Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh trung học cơ sở huyện đakrông, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 121 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGÔ DUY HƯNG

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA HỌC SINH
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN ĐAKRÔNG,
TỈNH QUẢNG TRỊ

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
GS.TS. NGUYỄN THỊ MỸ LỘC

Thừa Thiên Huế, năm 2016

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc
công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tác giả

Ngô Duy Hưng

ii




LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả
đã nhận đƣợc sự động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi của các cấp lãnh
đạo, các thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp và gia đình.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
- Lãnh đạo trƣờng Đại học sƣ phạm - Đại học Huế; Lãnh đạo Phân hiệu
Đại học Huế tại Quảng Trị.
- Khoa Tâm lý giáo dục; phòng Đào tạo sau đại học, trƣờng Đại học sƣ
phạm Huế, Đại học Huế.
- Quý thầy giáo, cô giáo đã trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ tác giả trong quá
trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
- Lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Đakrông; lãnh đạo, giáo
viên và học sinh các trƣờng THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị đã giúp đỡ
trong công tác nghiên cứu thực tế, đóng góp ý kiến quý báu cho luận văn đƣợc
hoàn thành.
- Đặc biệt, với tình cảm chân thành và kính trọng, tác giả xin bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc đến GS.TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, ngƣời hƣớng dẫn khoa học
tận tình đã giúp đỡ, hƣớng dẫn tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu và
hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng chắc chắn luận văn này sẽ khó tránh
khỏi những thiếu sót, hạn chế. Tác giả kính mong nhận đƣợc những ý kiến
đóng góp, chỉ bảo của các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo, bạn bè đồng
nghiệp và những ngƣời quan tâm để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn.
Thừa Thiên Huế, tháng 9 năm 2016
Tác giả
Ngô Duy Hưng


iii


MỤC LỤC

Trang
Trang phụ bìa ............................................................................................................... i
Lời cam đoan ...............................................................................................................ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC ...................................................................................................................1
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ..............................................4
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ TRONG LUẬN VĂN ...................................6
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................8
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................8
2. Mục đ ch nghiên cứu ...............................................................................................9
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................10
4. Giả thuyết khoa học ..............................................................................................10
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................10
6. hƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................10
7. hạm vi nghiên cứu ...............................................................................................11
8. Cấu trúc của luận văn ............................................................................................11
NỘI DUNG NGHI N CỨU ...................................................................................12
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ L LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA
HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ ........................................................................12
1.1. Khái quát lịch sử vấn đề nghiên cứu ..................................................................12
1.1.1. Trên thế giới ....................................................................................................12
1.1.2. Ở Việt Nam .....................................................................................................13
1.2. Một số khái niệm cơ bản ....................................................................................14
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng ...............................................14
1.2.2. Tự học và quản lý hoạt động tự học ................................................................18

1.3. Lý luận về HĐTH của học sinh THCS ..............................................................20
1.3.1. Ý nghĩa của HĐTH .........................................................................................20
1.3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến HĐTH của HS THCS ...........................................21
1.4. Lý luận về quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS .................................28
1.4.1. Mục đ ch của quản lý hoạt động tự học ..........................................................28
1.4.2. Ý nghĩa của việc quản lý hoạt động tự học .....................................................29

1


1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động tự học .................................................................29
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1............................................................................................33
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA HỌC SINH
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ ..34
2.1. Khái quát tình hình kinh tế xã hội, giáo dục và đào tạo huyện Đakrông, tỉnh
Quảng Trị ..................................................................................................................34
2.1.1. Khái quát tình hình tự nhiên, kinh tế xã hội....................................................34
2.1.2. Khái quát công tác Giáo dục và Đào tạo .........................................................35
2.2. Khái quát về các trƣờng THCS huyện Đakrông ................................................35
2.3. Khái quát quá trình khảo sát thực trạng .............................................................36
2.3.1. Mục đ ch khảo sát ...........................................................................................36
2.3.2. Nội dung khảo sát............................................................................................36
2.3.3. Đối tƣợng khảo sát ..........................................................................................37
2.3.4. hƣơng pháp khảo sát .....................................................................................37
2.3.5. Thời gian khảo sát ...........................................................................................37
2.4. Thực trạng hoạt động TH của học sinh THCS huyện Đakrông .........................37
2.4.1. Nhận thức của HS về vai trò, ý nghĩa và mục đ ch của HĐTH ......................37
2.4.2. Thực trạng về việc xây dựng kế hoạch và sử dụng thời gian TH ...................40
2.4.3. Thực trạng về phƣơng pháp và kỹ năng và HTTH của HS ............................42
2.4.4. Thực trạng chất lƣợng tự học ..........................................................................44

2.4.5. Thực trạng nguyên nhân ảnh hƣởng đến chất lƣợng TH ................................45
2.5. Đánh giá chung về thực trạng HĐTH của học sinh ...........................................49
2.5.1. Ƣu điểm ...........................................................................................................49
2.5.2. Hạn chế............................................................................................................49
2.5.3. Nguyên nhân ...................................................................................................49
2.6. Thực trạng quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện Đakrông, tỉnh
Quảng Trị ..................................................................................................................50
2.6.1. Thực trạng quản lý công tác giáo dục nâng cao nhận thức HĐTH cho HS ....50
2.6.2. Thực trạng về quy trình quản lý HĐTH của HS .............................................51
2.6.3. Thực trạng công tác quản lý việc xây dựng, thực hiện kế hoạch và thời gian tự
học của HS ................................................................................................................53
2.6.4. Thực trạng quản lý việc rèn luyện kỹ năng và

2

TH cho HS ........................54


2.6.5. Thực trạng việc chỉ đạo giám sát và phối hợp với các lực lƣợng giáo dục
trong việc tổ chức các HĐTH của HS .......................................................................55
2.6.6. Thực trạng công tác kiểm tra, đôn đốc HĐTH của HS ...................................56
2.6.7. Thực trạng công tác đánh giá kết quả HĐTH của HS ....................................57
2.6.8. Thực trạng công tác phối hợp với các lực lƣợng giáo dục và tổ chức các điều
kiện hỗ trợ đối với HĐTH của HS ............................................................................59
2.7. Đánh giá chung ..................................................................................................60
2.7.1. Ƣu điểm ...........................................................................................................60
2.7.2. Hạn chế............................................................................................................61
2.7.3. Nguyên nhân ...................................................................................................61
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2............................................................................................62
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA HỌC SINH

TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ ...................63
3.1. Cơ sở xác lập các biện pháp ...............................................................................63
3.1.1. Các chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, chính sách Pháp luật của Nhà nƣớc về
phát triển giáo dục và đào tạo ...................................................................................63
3.1.2. Định hƣớng phát triển giáo dục và đào tạo của địa phƣơng ...........................64
3.2. Nguyên tắc xác lập các biện pháp ......................................................................64
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo t nh đồng bộ của quá trình giáo dục ..............................64
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển...............................................64
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ..................................................................65
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ....................................................................65
3.3. Các biện pháp quản lý HĐTH của học sinh thcs huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị ...65
3.3.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, GV, HS về vai trò, ý
nghĩa và tầm quan trọng của HĐTH đối với HS .......................................................65
3.3.2. Biện pháp 2: Phân công giao nhiệm vụ cho đội ngũ hợp lý ...........................68
3.3.3. Biện pháp 3: Quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học trên lớp nhằm tăng
cƣờng tính tích cực tự học của học sinh ....................................................................71
3.3.4. Biện pháp 4: Bồi dƣỡng phƣơng pháp và KNTH cho HS ..............................76
3.3.5. Biện pháp 5: Đổi mới quản lý các HĐTH của HS theo quan điểm tạo động
lực và tính tự giác học tập .........................................................................................81
3.3.6. Biện pháp 6: Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá HĐTH của HS .................84

3


3.3.7. Biện pháp 7: Phối hợp giữa các lực lƣợng giáo dục để tổ chức quản lý HĐTH
cho HS .......................................................................................................................87
3.3.8. Biện pháp 8: Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị và tổ chức các hoạt động tạo điều
kiện thuận lợi nhằm hỗ trợ HĐTH của HS ...............................................................89
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................92
3.5. Khảo nghiệm nhận thức về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ..93

TIỂU KẾT CHƢƠNG 3............................................................................................95
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................96
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................96
2. KHUYẾN NGHỊ ...................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................99
PHỤ LỤC

4


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
STT

CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ

CHỮ VIẾT TẮT

1

BCS

Ban cán sự

2

CBQL

Cán bộ quản lý

3


CMHS

Cha mẹ học sinh

4

CSVC

Cơ sở vật chất

5

DTTS

Dân tộc thiểu số

6

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

7

GV

Giáo viên

9


GVBM

Giáo viên bộ môn

8

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

10

HĐTH

Hoạt động TH

12

HS

Học sinh

11

HTTH

Hình thức TH

14


KHTH

Kế hoạch TH

13

KNTH

Kỹ năng TH

15

KT - ĐG

Kiểm tra đánh giá

16

PPDH

hƣơng pháp dạy học

17

PPTH

hƣơng pháp TH

18


QLGD

Quản lý giáo dục

19

SGK

Sách giáo khoa

20

TBDH

Thiết bị dạy học

26

TCM

Tổ chuyên môn

24

TH

Tự học

22


TH&THCS

Tiểu học và Trung học cơ sở

21

THCS

Trung học cơ sở

23

THPT

Trung học phổ thông

25

TLTK

Tài liệu tham khảo

27

TNTP HCM

Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh

28


UBND

Ủy ban nhân dân

5


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ TRONG LUẬN VĂN
Trang
BẢNG
Bảng 2.1. Đánh giá của cán bộ GV và HS về tầm quan trọng của HĐTH ...............38
Bảng 2.2. Đánh giá của HS về mục đ ch tự học .......................................................39
Bảng 2.3. Kết quả đánh giá của CBQL, GV về tầm quan trọng và ý thức TH của HS ...40
Bảng 2.4. Đánh giá việc xây dựng KHTH của HS ...................................................40
Bảng 2.5. Đánh giá của CBQL, GV và HS về việc thực hiện KHTH ......................41
Bảng 2.6. Đánh giá của HS về sử dụng phƣơng pháp TH ........................................42
Bảng 2.7. Đánh giá của HS về kỹ năng của HĐTH ..................................................43
Bảng 2.8. Đánh giá những thuận lợi khách quan tác động đến chất lƣợng TH của HS...45
Bảng 2.9. Đánh giá những khó khăn khách quan ảnh hƣởng đến chất lƣợng TH
của HS .......................................................................................................................46
Bảng 2.10. Đánh giá những khó khăn ảnh hƣởng đến chất lƣợng TH của HS .........48
Bảng 2.11. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng quản lý công tác giáo dục nâng cao
nhận thức các HĐTH cho HS ....................................................................................50
Bảng 2.12. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng quy trình quản lý HĐTH cho HS ...51
Bảng 2.13. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng xây dựng, thực hiện kế hoạch và
thời gian TH của HS..................................................................................................53
Bảng 2.14. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng xây dựng, thực hiện kế hoạch và
thời gian TH của HS..................................................................................................54
Bảng 2.15. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng xây dựng, thực hiện kế hoạch và

thời gian TH của HS..................................................................................................55
Bảng 2.16. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng xây dựng, thực hiện kế hoạch và
thời gian TH của HS..................................................................................................56
Bảng 2.17. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng xây dựng, thực hiện kế hoạch và
thời gian TH của HS..................................................................................................57
Bảng 2.18. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng xây dựng, thực hiện kế hoạch và
thời gian TH của HS..................................................................................................59
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ....93
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Đánh giá của cán bộ GV và HS về tầm quan trọng của HĐTH ...........38

6


Biểu đồ 2.2. Đánh giá của CBQL, GV và HS về thực trạng thời gian TH ...............41
Biểu đồ 2.3. Đánh giá của CBQL, GV và HS về thực trạng chất lƣợng TH. ...........45
Biểu đồ 2.4. Đánh giá những thuận lợi chủ quan tác động đến chất lƣợng TH của HS ..48

7


MỞ ĐẦU
1 L DO CHỌN ĐỀ T I
Trong bối cảnh nhân loại đã và đang bƣớc vào kỷ nguyên của công nghệ
thông tin cùng với nền kinh tế tri thức và xu thế toàn cầu hóa mạnh mẽ, giáo dục và
đào tạo đang diễn ra những biến đổi sâu sắc trên quy mô toàn cầu, tiềm năng tr tuệ
trở thành nền móng và động lực chính cho sự phát triển, tăng trƣởng kinh tế xã hội.
Giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) đƣợc coi là nhân tố quyết định cho sự thành bại của
mỗi quốc gia trên trƣờng quốc tế. Nghị quyết 29 của Ban chấp hành Trung ƣơng
Đảng khóa VIII đã xác định rõ mục tiêu “Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực

nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; có cơ cấu và phương thức giáo dục hợp lý, gắn
với xây dựng xã hội học tập; bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng; chuẩn
hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế hệ thống giáo dục
và đào tạo; giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc. Phấn đấu
đến năm 2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực”[3].
Để nâng cao chất lƣợng dạy học, đáp ứng yêu cầu của xã hội, bên cạnh việc
đổi mới phƣơng pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá (KT ĐG),… thì việc tăng cƣờng bồi dƣỡng và hƣớng dẫn cách học, phƣơng pháp học tập
cho học sinh (HS) là vấn đề quan trọng. Trong đó, cần phải coi trọng phƣơng pháp
tự học (PPTH), tự nghiên cứu. Đây là yếu tố hết sức quan trọng trong việc chiếm
lĩnh tri thức của HS trong xã hội hiện đại. Sinh thời, chủ tịch Hồ Ch Minh đã dạy:
“Về cách học, phải lấy tự học làm cốt” [11] và ch nh Ngƣời là một tấm gƣơng sáng
về tự học (TH). Nghị quyết 29 của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa 8 nêu:
“Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy
tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học;
khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách
học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới
tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực”[3].
Trong khoản 2, điều 5, chƣơng I của Luật Giáo dục nƣớc Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam (2009) đã xác định: “ hương pháp giáo dục phải phát huy tính

8


tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của người học; bồi dưỡng cho người
học năng lực tự học, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn
lên”[22]. Nhƣ vậy, chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc đã thể hiện rõ yêu cầu của
giáo dục và đào tạo là phải tạo ra con ngƣời mới có năng lực TH nhằm đáp ứng yêu
cầu của xã hội.
Tự học là cốt lõi của hoạt động học tập, mọi ngƣời đều có khả năng TH
nhƣng không phải bất kỳ ngƣời nào cũng biết cách TH hiệu quả. Tự học có ý nghĩa,

vai trò rất quan trọng trong việc nâng cao chất lƣợng dạy học hiện nay, do đó việc
quản lý hoạt động tự học (HĐTH) của HS đang là vấn đề mà nhiều nhà giáo dục
quan tâm. Thực tiễn cho thấy TH là hoạt động tất yếu gắn liền với quá trình học tập.
Nhận thức về thái độ, kỹ năng, phƣơng pháp TH của mỗi HS là khác nhau dẫn đến
chất lƣợng học tập cũng khác nhau. Hoạt động học tập của HS là một thành tố của
quá trình Dạy - Học. Công tác quản lý giáo dục (QLGD) trong mỗi nhà trƣờng cần
đặt trọng tâm là quản lý quá trình dạy - học, và quản lý HĐTH của HS là mục tiêu
quan trọng nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng.
Trong những năm qua, công tác giáo dục tại các trƣờng Trung học cơ sở
(THCS) huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị đã có nhiều chuyển biến tích cực, chất
lƣợng giáo dục ngày càng đƣợc nâng cao rõ rệt. Tuy nhiên, nhận thức của HS về
việc TH còn hạn chế, nhiều HS chủ yếu lĩnh hội kiến thức theo hƣớng thụ động,
chƣa có phƣơng pháp TH hiệu quả, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới giáo dục
hiện nay. Bên cạnh đó, giáo viên (GV) và gia đình chƣa thực sự quan tâm bồi
dƣỡng, hƣớng dẫn, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra HĐTH của HS. Điều này đòi hỏi cần
phải có những biện pháp quản lý phù hợp để nâng cao hiệu quả HĐTH cho HS.
Chính vì vậy, việc tìm ra biện pháp quản lý HĐTH của HS trƣờng THCS đang là
một vấn đề cấp thiết trong quá trình giáo dục hiện nay. Với lí do trên, chúng tôi
chọn đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THCS huyện
Đakrông, tỉnh Quảng Trị” làm đề tài nghiên cứu.
2 MỤC Đ CH NGHI N CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng của vấn đề nghiên cứu, luận văn đề
xuất một số biện pháp quản lý HĐTH của HS THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị.

9


3 KHÁCH THỂ V Đ I TƯ NG NGHI N CỨU
3.1. K


t ể ng

n ứu: HĐTH của HS các trƣờng THCS huyện

Đakrông, tỉnh Quảng Trị.
3.2. Đố tư ng ng

n ứu: Quản lý HĐTH của HS THCS huyện Đakrông,

tỉnh Quảng Trị.
4 GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Thực tế cho thấy, hiện nay nhiều HS THCS ở huyện Đakrông chƣa nhận
thức tốt về vấn đề TH. Việc đổi mới phƣơng pháp dạy học yêu cầu ngƣời học phải
chủ động, có khả năng làm việc tự lập, học theo nhóm và khả năng tự nghiên cứu.
Nếu đề xuất và thực hiện tốt các biện pháp quản lý HĐTH của HS sẽ tạo điều kiện
nâng cao chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng THCS huyện Đakrông.
5 NHIỆM VỤ NGHI N CỨU
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lí luận về HĐTH và quản lý HĐTH ở các trƣờng THCS.
5.2. Khảo sát, phân t ch, đánh giá thực trạng quản lý HĐTH của HS THCS
huyện Đakrông.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý HĐTH của HS nhằm nâng cao chất lƣợng dạy
học ở các trƣờng THCS huyện Đakrông.
6 PHƯƠNG PHÁP NGHI N CỨU
6.1. N

m p ư ng p

p ng

n ứu


u n

Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các văn bản, tài liệu có liên quan nhằm
khái quát cơ sở lí luận về quản lý HĐTH ở các trƣờng THCS.
6.2. N

m p ư ng p

p ng

n ứu t ự t ễn

- hƣơng pháp khảo sát bằng phiếu hỏi: Tác giả xây dựng bộ phiếu điều tra
trắc nghiệm dành cho HS, GV và cán bộ quản lý.
- hƣơng pháp quan sát: uan sát các HĐTH của HS tại 5 trƣờng THCS trên
địa bàn huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị.
- hƣơng pháp phỏng vấn: Phỏng vấn, trò chuyện với HS, GV và cán bộ
quản lý, phụ huynh HS về thực trạng, nguyên nhân, kiểm chứng các khả thi, hiệu
quả của các biện pháp đã đề xuất.
- hƣơng pháp chuyên gia: Tham khảo các ý kiến của chuyên gia về vấn đề
nghiên cứu.

10


Nhằm khảo sát, phân t ch, đánh giá thực trạng quản lý HĐTH của HS THCS
huyện Đakrông và thu thập thêm thông tin có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
6.3. P ư ng p


p t ống

to n ọ

Nhằm xử lý kết quả nghiên cứu về tính tổng số, tính tỉ lệ phần trăm.
7 PHẠM VI NGHI N CỨU
Đề tài tập trung nghiên cứu về HĐTH của HS và công tác quản lý HĐTH
của HS tại 5 trƣờng THCS trên địa bàn huyện Đakrông, cụ thể:
- Trƣờng THCS Ba Lòng
- Trƣờng THCS Hƣớng Hiệp
- Trƣờng THCS thị trấn Krôngklang
- Trƣờng THCS Đakrông
- Trƣờng THCS A Bung
8 CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Lu n văn gồm có 3 phần chính sau
* Phần mở đầu
* Phần nội dung: gồm 3 chƣơng
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về công tác quản lý HĐTH của HS ở các trƣờng THCS
Chƣơng 2: Thực trạng TH của HS và công tác quản lý HĐTH của HS THCS
huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị.
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý HĐTH của HS THCS huyện Đakrông
* Phần kết lu n và khuyến nghị
- Tài liệu tham khảo
- Phụ lục

11


NỘI DUNG NGHI N CỨU
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ L LUẬN VỀ QUẢN L HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC
CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. K

qu t lị

sử vấn đề ng

n ứu

1.1.1. Trên thế giới
Trong lịch sử phát triển của giáo dục, TH là vấn đề luôn đƣợc các nhà khoa
học trên thế giới quan tâm nghiên cứu về lí luận và thực tiễn. Ở mỗi giai đoạn lịch
sử khác nhau, vấn đề TH đƣợc đề cập đến với những góc độ khác nhau.
Ngay từ thời cổ đại, các nhà sƣ phạm nổi tiếng nhƣ Khổng Tử, Aristot đã cho
rằng: Dạy và học phải trên cơ sở phát huy tính tích cực nhận thức của trò và đòi hỏi
học trò phải biết kết hợp với suy nghĩ, biết năng động trong học tập và đã cố gắng
gợi mở để trò TH trong hoạt động học tập.
Socrat (469 - 309 trƣớc công nguyên) đã từng nêu khẩu hiệu: “Anh hãy tự
biết lấy anh” qua đó với mong muốn học trò tự phát hiện ra chân lý bằng cách đặt
câu hỏi để dần dần tìm ra kết luận.
Từ thế kỷ XVII, các nhà giáo dục nhƣ: J.A Comensky (1592 - 1670); A.
Disterweg (1790 - 1866); J.J. Rousseau (1712 - 1778) trong các công trình nghiên
cứu đều rất quan tâm đến sự phát triển tích cực, độc lập, sáng tạo của HS và nhấn
mạnh phải khuyến khích học tập để chiếm lĩnh tri thức bằng con đƣờng tự khám
phá, tự suy nghĩ, tự tìm tòi và sáng tạo...
N.A.Rubakin với tác phẩm “TH nhƣ thế nào?” đã đề cập đến việc TH và
những đặc tính riêng của từng ngƣời, hƣớng dẫn cách đọc sách mang lại hiệu quả,
cách chọn sách, nghệ thuật chọn sách [14].
J.A.Komenxki (1592 - 1670), ông tổ của nền sƣ phạm cận đại đã đƣa ra

những biện pháp dạy học là phải làm thế nào để ngƣời học tự tìm tòi, suy nghĩ, để
tự nắm bắt đƣợc bản chất của sự vật hiện tƣợng. Trong tác phẩm “ hép giáo dục vĩ
đại”, ông đã nêu ra các nguyên tắc, các phƣơng pháp giáo dục nhằm phát huy tính
tích cực, tự giác học tập của ngƣời học. Đồng thời ông kiên quyết phải đối lối dạy

12


học áp đặt, giáo điều đã làm cho ngƣời học thụ động, ỷ lại. Ông viết: “Ban giám
hiệu và thanh tra nhà trƣờng có thể kích thích lòng ham học của HS bằng cách trực
tiếp tham gia vào các hoạt động chung của lớp, chẳng hạn các buổi luyện tập, ngâm
thơ, thảo luận chuyên đề,... Một hình thức nữa là tăng cƣờng khen thƣởng”[2].
Trong thế kỷ XX các nhà giáo dục học đã tìm kiếm con đƣờng tích cực hoá
hoạt động dạy của thầy và TH của trò. Trong đó phải kể đến tƣ tƣởng của các nhà
giáo dục học nổi tiếng nhƣ: M.A. Danilôp, M.N. Xcatkin, I.F. Khalamôp, I.I.
Xamôva (Liên Xô), O. Kon (Ba Lan), Skinner (Mĩ)....
V.I. Lênin đã từng nhắc nhở chúng ta rằng: Không tự mình chịu khó bỏ ra
một chút công phu nào đó thì không thể tìm ra sự thật trong bất cứ vấn đề hệ trọng
nào và hể ai sợ tốn công sức thì không sao tìm ra sự thật đƣợc.
1.1.2. Ở Việt Nam
Truyền thống hiếu học và TH đã đƣợc khẳng định qua thành tích học tập của
các vị khoa bảng, trạng nguyên ngày xƣa nhƣ Chu Văn An, Lê uý Đôn, Mạc Đĩnh
Chi, Lƣơng Thế Vinh, Nguyễn Hiền,... Các thế hệ cha ông chúng ta đã vƣơn lên
chiếm lĩnh đỉnh cao tri thức thời bấy giờ bằng tinh thần và nỗ lực TH.
- Sinh thời chủ tịch Hồ Chí Minh là một tấm gƣơng sáng ngời về TH, học để
đạt đƣợc tri thức đúng đắn phụng sự công cuộc đấu tranh cách mạng, vì sự vẻ vang
của Tổ quốc, vì hạnh phúc của nhân dân. Tinh hoa sự học của Chủ tịch Hồ Chí
Minh đƣợc thẩm thấu và tỏa ra ở cốt cách văn hóa thanh cao, lịch thiệp, trong trí
thông minh xuất chúng, ở lối ứng xử tinh tế, hấp dẫn. Tất cả nhờ Ngƣời luôn ý thức
tự học và thực hành. Trong tác phẩm “Sửa đổi lề lối làm việc” năm 1947, Ngƣời đã

dạy: “Cách học tập, phải lấy tự học làm cốt” [11, tr.273].
- Giáo sƣ Nguyễn Cảnh Toàn có rất nhiều bài đúc kết kinh nghiệm quý báu
về TH trong các công trình nghiên cứu của mình nhƣ: “Tự học - tự giáo dục - tự
nghiên cứu” [17]. Năm 1988, tác giả viết cuốn “ uá trình dạy - Tự học”[18].
“Tuyển tập tác phẩm tự giáo dục, tự học” gồm 2 tập. Đây là những cuốn sách quý
giá đúc kết những kinh nghiệm trong công tác TH của HS.
- Tiến sĩ khoa học Thái Duy Tuyên trong “phƣơng pháp dạy học” cũng đã
nêu rõ vấn đề cấp thiết của TH trong giai đoạn hiện nay là tích cực hoá hoạt động

13


nhận thức của HS và bồi dƣỡng kỹ năng tự học cho HS phổ thông.
- Khi phát biểu chỉ đạo đối với ngành giáo dục, nguyên Tổng b thƣ ban chấp
hành Trung ƣơng Đảng Đỗ Mƣời đã nhấn mạnh: Tự học - tự đào tạo là con đƣờng
phát triển suốt đời của mỗi ngƣời trong điều kiện kinh tế xã hội nƣớc ta hiện nay và
cả mai sau; đó cũng là truyền thống quý báu của ngƣời Việt Nam [20]. Có thể thấy
rằng TH đã đƣợc bàn luận từ lâu và đƣợc sự quan tâm của rất nhiều của nhà khoa
học, QLGD nhƣng việc nghiên cứu hầu hết tập trung vào vai trò, vị trí, PPTH, điều
kiện TH...
Vấn đề quản lý HĐTH gần đây đã có một số tác giả quan tâm nghiên cứu
trong các luận văn thạc sĩ chuyên ngành nhƣ: Tác giả Dƣơng Minh Châu (2015) với
đề tài: Biện pháp quản lý của hiệu trƣởng đối với hoạt động tự học của HS các
trƣờng phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Bình hƣớc. Tác giả Nguyễn Hoàng Ngọc
(2012) với đề tài: Biện pháp quản lý của hiệu trƣởng đối với hoạt động tự học của
HS trung học phổ thông tỉnh Thừa Thiên Huế.
Các đề tài này đã nghiên cứu thử nghiệm cụ thể và đề xuất các biện pháp
quản lý của hiệu trƣờng đối với HĐTH của HS các trƣờng THCS, trung học phổ
thông (THPT) một số tỉnh Thừa Thiên Huế và Bình hƣớc.
Vấn đề TH của HS và công tác quản lý HĐTH của HS các trƣờng THCS

huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị là một vấn đề mới và khó vì từ đặc điểm của HS
dân tộc, HS ở vùng chƣa đƣợc phát triển nhƣ các vùng trung tâm khác nên cần phải
nghiên cứu một cách bài bản. Vì vậy, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài về quản lý
HĐTH của HS với mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả HĐTH của HS các
trƣờng THCS huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị nói riêng và HS các trƣờng THCS
trên cả nƣớc nói chung trong giai đoạn hiện nay.
1 2 Một số

n ệm

ản

1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
1.2.1.1

uản lý
Quản lý là hoạt động đặc biệt, là yếu tố không thể thiếu đƣợc trong đời sống

xã hội, gắn liền với quá trình phát triển, đặc biệt trong xã hội phát triển nhƣ hiện
nay thì quản lý có vai trò rất lớn. Có nhiều cách tiếp cận quản lý khác nhau, ở mỗi

14


cách tiếp cận thƣờng đƣa ra những khái niệm khác nhau.
Theo quan niệm của Khổng Tử, ông thƣờng đề cao vai trò cá nhân của ngƣời
quản lý: Ngƣời quản lý mà chính trực thì không cần phải bỏ tốn nhiều công sức mà
vẫn khiến đƣợc ngƣời ta làm theo. Hay một ý tƣởng mà Karl Marx đã v tổ chức
nhƣ một dàn nhạc: “Một nhạc sĩ độc tấu vĩ cầm thì tự điều khiển lấy mình, nhưng
một dàn nhạc thì cần phải có một nhạc trưởng” [10, tr.14].

Tiếp cận quan điểm hệ thống tác giả Hà Thế Ngữ đã cho rằng: “Quản lý là
dựa vào các quy luật khách quan vốn có của hệ thống để tác động đến hệ thống
nhằm chuyển hệ thống đó sang một trạng thái mới” [13].
Nhấn mạnh các chức năng của hoạt động quản lý, tác giả Nguyễn Quốc Chí
và Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì: “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức
bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo
(lãnh đạo) và kiểm tra” [1].
Theo Từ điển Giáo dục học: “Quản lý là hoạt động hay tác động có định
hướng, có chủ định của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý
(người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được
mục đích của tổ chức” [7].
Dựa trên vai trò các nguồn lực trong quản lý, tác giả Trần Kiểm cho rằng
“Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động, phát huy, kết
hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong
và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ
chức với hiệu quả cao nhất” [8, tr.15].
Từ các khái niệm trên, ta có thể xác định: Quản lý là một quá trình tác động
có chủ đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý nhằm khai thác,
tổ chức và thực hiện có hiệu quả những nguồn lực, tiềm năng và cơ hội của tổ chức
để đạt được mục tiêu của tổ chức đề ra.
1.2.1.2. uản lý giáo dục
Giáo dục là hiện tƣợng xã hội đặc biệt, tồn tại lâu dài cùng với xã hội loài
ngƣời, giáo dục xuất hiện nhằm thực hiện cơ chế truyền kinh nghiệm lịch sử - xã
hội của loài ngƣời, của thế hệ đi trƣớc cho thế hệ đi sau và để thế hệ sau có trách

15


nhiệm kế thừa, phát triển nó một cách sáng tạo, làm cho xã hội, giáo dục và bản
thân con ngƣời phát triển không ngừng. Để đạt mục đ ch đó, QLGD đƣợc coi là

nhân tố tổ chức, chỉ đạo việc thực thi cơ chế nêu trên. Vậy QLGD là gì? Có nhiều
quan điểm về QLGD:
Theo GS.TS Nguyễn Thị Mỹ Lộc và nhóm tác giả quan niệm, “QLGD là quá
trình đạt tới mục tiêu trên cơ sở thực hiện có ý thức và hợp quy luật các chức năng
kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra” [9, tr.16].
Dẫn theo tác giả Dƣơng Minh Châu, (Luận văn Thạc sĩ QLGD, Đại học sƣ
phạm Huế năm 2015) Một số tác giả đã đƣa ra các khái niệm về QLGD nhƣ: Tác
giả Nguyễn Ngọc Quang khẳng định: QLGD là hệ thống những tác động có mục
đ ch, có kế hoạch kết hợp với quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận
hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện các tính chất của
nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hay tác giả Đặng Quốc Bảo thì cho rằng:
LGD theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội
nhằm thúc đẩy công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội.
Quản lý giáo dục là hoạt động có ý thức của con ngƣời nhằm đeo đuổi những
mục đ ch của mình. Chỉ có con ngƣời mới có khả năng khách thể hoá mục đ ch
nghĩa là thể hiện cái nguyên mẫu lý tƣởng của tƣơng lai đƣợc biểu hiện trong mục
đ ch đang ở trạng thái khả năng sang trạng thái hiện thực.
Theo tác giả Trần Kiểm: QLGD đƣợc hiểu là hệ thống những tác động tự
giác (có ý thức, có mục đ ch, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể
quản lý đến tập thể giáo viên (GV), công nhân viên, tập thể cha mẹ HS và các lực
lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả
mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng [8, tr.36].
Từ những khái niệm nêu trên, dù ở cấp độ nào, ta có thể thấy rõ bốn yếu tố
của QLGD, đó là: chủ thể quản lý, đối tƣợng bị quản lý, khách thể quản lý và mục
tiêu quản lý. Trong thực tiễn, các yếu tố nêu trên không tách rời nhau mà ngƣợc lại,
chúng có quan hệ tƣơng tác gắn bó với nhau. Chủ thể quản lý tạo ra những tác nhân
tác động lên đối tƣợng quản lý, nơi tiếp nhận của chủ thể quản lý và cùng với chủ
thể quản lý hoạt động theo một quỹ đạo nhằm cùng thực hiện mục tiêu của tổ chức.

16



Từ những khái niệm trên, có thể hiểu: QLGD là hệ thống những tác động có
mục đích, có kế hoạch, phù hợp với quy luật khách quan của chủ thể quản lý các
cấp đến đối tượng quản lý thông qua các phương tiện quản lý và các phương pháp
quản lý nhằm đạt mục tiêu giáo dục đề ra.
1.2.1.3

uản lý nhà trường
Nhà trƣờng là một tổ chức hành chính chuyên biệt đặc thù của xã hội, nằm

trong hệ thống giáo dục quốc dân và hệ thống xã hội. Vì vậy, nó luôn có mối quan hệ
tác động qua lại với môi trƣờng xã hội, đƣợc hình thành nhằm thực hiện chức năng
giáo dục của nhà nƣớc và của cộng đồng xã hội nhằm chuẩn bị cho thế hệ trẻ bƣớc vào
cuộc sống. Nhà trƣờng là tổ chức quan trọng nhất cho các nhà QLGD thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của mình. Khoản 2, điều 48, Luật giáo dục khẳng định “Nhà trường
trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc mọi loại hình đều được thành lập theo quy
hoạch, kế hoạch của Nhà nước nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục Nhà nước tạo điều
kiện để trường công lập giữ vai trò nòng cốt trong hệ thống giáo dục quốc dân” [22].
Quản lý nhà trƣờng là hoạt động của các cơ quan quản lý nhằm tập hợp và tổ
chức các hoạt động của GV, HS và các lực lƣợng giáo dục khác, cũng nhƣ huy động
tối đa các nguồn lực để nâng cao các chất lƣợng giáo dục, đào tạo của nhà trƣờng.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối
giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình đưa nhà trường vận hành
theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với
ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng HS” [5, tr.22].
Tác giả Phạm Viết Vƣợng trong cuốn Giáo dục học: “Hoạt động quản lý nhà
trƣờng chịu tác động của những chủ thể quản lý bên trên nhà trƣờng (các cơ quản
QLGD cấp trên) nhằm hƣớng dẫn và tạo điều kiện cho hoạt động của nhà trƣờng và
bên ngoài nhà trƣờng, cộng đồng nhằm xây dựng những định hƣớng về sự phát triển

của nhà trƣờng và hỗ trợ, tạo điều kiện cho nhà trƣờng phát triển”. (Dẫn theo tác giả
Dƣơng Minh Châu, Luận văn Thạc sĩ QLGD, Đại học sƣ phạm Huế năm 2015)
Nhƣ vậy, quản lý nhà trƣờng thực chất là những tác động có ý thức, định hướng
và kế hoạch của chủ thể quản lý vào quá trình giáo dục (được tiến hành bởi tập thể
giáo viên và học sinh, với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội) nhằm hình thành

17


và phát triển toàn diện nhân cách HS theo mục tiêu đào tạo của nhà trường.
1.2.2. Tự học và quản lý hoạt động tự học
1.2.2.1. Tự học
Hiện nay, có rất nhiều công trình nghiên cứu về TH, các tác giả đã đƣa ra rất
nhiều khái niệm khác nhau về TH:
- Theo R.Rezke thì tự học là việc hoàn thành các nhiệm vụ khoa học khác
không nằm trong các bƣớc tổ chức giảng dạy của sinh viên [15]. Còn tác giả N.A.
Rubakin lại cho rằng tự tìm lấy kiến thức - có nghĩa là tự học [14].
- Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh quan niệm: Tự học chính là sự nỗ lực của bản
thân ngƣời học, sự làm việc của bản thân ngƣời học một cách có kế hoạch trên tinh
thần tự động học tập, lại cần phải có môi trƣờng (tập thể để thảo luận) và sự quản lý
chỉ đạo giúp vào [12].
- Theo giáo sƣ Nguyễn Cảnh Toàn: “Tự học là tự mình động não sử dụng
các năng lực trí tuệ (quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp) và có khi còn cả cơ bắp
(khi sử dụng công cụ) cùng các phẩm chất của mình, và cả động cơ, tình cảm, cá
nhân sinh quan, thế giới quan (trung thực khách quan, có chí tiến thủ, không ngại
khó ngại khổ, kiên trì nhẫn nại, lòng say mê khoa học, ý muốn thi đố, biết biến khó
khăn thành thuận lợi) để chiếm lĩnh một lĩnh vực hiểu biết của nhân loại, biến lĩnh
vực đó thành sở hữu của mình” [18, tr.60].
- Theo tác giả Nguyễn Đức Tr thì “Tự học” là “Hoạt động độc lập, chủ yếu
mang tính chất cá nhân của HS, sinh viên trong quá trình nhận thức học tập để cải

biến nhân cách, nó vừa là phƣơng tiện, vừa là mục tiêu của quá trình đào tạo nói
chung ở nhà trƣờng. Có hai loại TH là TH trong giờ lên lớp và TH ngoài giờ.
HĐTH của HS, sinh viên trong giờ lên lớp thƣờng đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng
dẫn của giảng viên bộ môn nhƣ là một bộ phận, một bƣớc, một hình thức tổ chức
của quá trình dạy học. HĐTH ngoài lớp có thể đƣợc thực hiện ở ký túc xá hoặc ở
nhà, theo cá nhân hoặc theo nhóm. Đây là hoạt động chủ yếu của sinh viên sau giờ
lên lớp, đƣợc hƣớng dẫn hoặc tự phát nhƣng rất cần đƣợc tổ chức và quản lý chặt
chẽ để đảm bảo chất lƣợng dạy học và giáo dục” [16, tr.49].
Tự học là khả năng tìm tòi, Tự học hỏi, tự nghiên cứu những tài liệu. Tự

18


nghiên cứu là một quá trình, trong đó mỗi con ngƣời tự suy nghĩ, tự sử dụng các
năng lực trí tuệ và các phẩm chất của bản thân, khai thác và vận dụng những điều
kiện vật chất để cho công việc hiệu quả hơn. Do đó, có thể hiểu rằng: Tự học là một
quá trình tự chiếm lĩnh tri thức một cách độc lập, tích cực các cách thức khác nhau
nhằm hình thành các kỹ năng, kỹ xảo của chính bản thân người học.
1.2.2.2. Hoạt động tự học
Hoạt động tự học là hoạt động tổ chức chiếm lĩnh tri thức, kỹ năng, kỹ xảo
và kinh nghiệm lịch sử xã hội loài ngƣời của bản thân ngƣời học dƣới nhiều hình
thức và mức độ khác nhau.
Theo tác giả Thái Duy Tuyên, nội dung TH phụ thuộc vào từng đối tƣợng cụ
thể nhƣng HĐTH của mỗi ngƣời chủ yếu diễn ra theo 3 giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Chuẩn bị cho HĐTH: Ngƣời học xác định động cơ, nhu cầu và
kích thích hứng thú TH; xác định rõ nhiệm vụ TH; xây dựng kế hoạch và thời gian TH.
Giai đoạn 2: Tự lực lĩnh hội nội dung kiến thức: Ngƣời học lựa chọn tài liệu
và hình thức tự học (HTTH) gồm đọc và nghiên cứu sách giáo khoa (SGK), tài liệu,
tranh ảnh, báo chí, các tài liệu trên phƣơng tiện thông tin đại chúng, trên Internet,…
bằng cách nghiên cứu lí luận, thí nghiệm thực hành, tham gia hội thảo, xemina, thực

tế,… và tiếp cận thông tin nhƣ điều tra, khảo sát, vận dụng thông tin và kinh nghiệm
để giải quyết tình huống thực tiễn.
Giai đoạn 3: Tự kiểm tra và đánh giá:

uá trình TH phải đƣợc kiểm tra và

đánh giá bằng kết quả.
Về hình thức, có thể xem HĐTH đƣợc diễn ra dƣới hai hình thức cơ bản sau:
- Tự học có GV hƣớng dẫn: Đó là các tiết lý thuyết hoặc trên lớp, các buổi
thực hành, ngoại khóa,… có GV hƣớng dẫn trực tiếp. Khi có GV hƣớng dẫn, HS
phát huy hết năng lực, phẩm chất và kỹ năng nhƣ nghe, ghi chép, phân t ch, xử
l ,… để lĩnh hội kiến thức mới. Dạng HĐTH này GV đóng vai trò chủ đạo thông
qua một kế hoạch dạy học cụ thể theo chƣơng, bài. Các điều kiện phục vụ cho
HĐTH của HS đƣợc tạo điều kiện tối đa cho GV và HS tiến hành hoạt động dạy
và học của mình.
- Tự học không có GV hƣớng dẫn: Đối với hình thức này, HS phải tự sắp xếp

19


thời gian để tự ôn tập, củng cố kiến thức hoặc nghiên cứu SGK, tài liệu,… để lĩnh
hội kiến thức mới. Hình thức này diễn ra ngoài giờ lên lớp nên không ấn định thời
gian. Sự quản lý chủ yếu là phụ huynh HS và các lực lƣợng xã hội khác. HĐTH này
sẽ diễn ra suốt đời của mỗi con ngƣời cho nên rất phong phú và đa dạng, có vai trò
rất quan trọng đối với HS.
1223

uản lý hoạt động tự học
Quản lý HĐTH đƣợc xem là những nội dung quan trọng của hoạt động quản


lý học tập trong nhà trƣờng. Trong nhà trƣờng, HS sẽ tự mình làm giàu vốn kiến
thức cho mình thông qua các hoạt động có ý thức nhƣ tự giác lĩnh hội tri thức, chủ
động sáng tạo thông qua hƣớng dẫn của GV. Quản lý HĐTH là một trong những
nhiệm vụ trọng tâm trong QLGD nói chung và quản lý nhà trƣờng nói riêng, là bộ
phận cấu thành nên hệ thống QLGD trong nhà trƣờng.
Quản lý HĐTH là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đến khách thể
quản lý thông qua các phƣơng pháp sƣ phạm nhằm động viên, k ch th ch và đƣa HS
tự giác đến với HĐTH một cách tích cực, chủ động chiếm lĩnh tri thức bằng sự nỗ
lực của chính bản thân mình nhằm đạt đƣợc kết quả cao nhất.
Quản lý HĐTH của HS bao gồm hai quá trình đó là: quản lý HĐTH trong
giờ lên lớp và quản lý hoạt động ngoài giờ lên lớp. Đối với HS các trƣờng THCS thì
việc quản lý HĐTH của HS đƣợc tiến hành trên cả hai phƣơng diện này. Tuy nhiên,
việc quản lý HĐTH của HS ở ngoài giờ lên lớp là một vấn đề khó, đòi hỏi quá trình
quản lý toàn diện của nhà trƣờng và các tổ chức chính trị xã hội bên ngoài nhà
trƣờng cùng tham gia.
Nhƣ vậy, chúng ta có thể hiểu quản lý HĐTH là một hệ thống các tác động
sƣ phạm có mục đ ch, phƣơng pháp, kế hoạch của các lực lƣợng giáo dục trong và
ngoài nhà trƣờng đến toàn bộ quá trình TH của HS nhằm thúc đẩy HS tự giác, tích
cực, chủ động và tự chiếm lĩnh tri thức bằng sự nỗ lực của chính bản thân.
1.3. L

u n về HĐTH ủa ọ s n THCS

1.3.1. Ý nghĩa của HĐTH
Trong thời đại ngày nay, sự “bùng nổ” của thông tin do sự phát triển nhanh
khoa học công nghệ dẫn đến kết quả là xuất hiện nhanh nhiều tri thức kỹ năng và

20



những lĩnh vực nghiên cứu mới, hiện tƣợng lão hoá tri thức diễn ra với tốc độ ngày
càng tăng, trong lúc đó nhà trƣờng hiện nay vẫn chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu phát
triển đa dạng của cuộc sống thì TH, tự nghiên cứu là phƣơng tiện đắc lực, tốt nhất
giúp con ngƣời bù đắp những thiếu hụt, đáp ứng nhanh chóng và vững chắc những
kiến thức, trình độ khoa học hiện đại.
Tự học là hoạt động gắn liền với hoạt động học tập TH đóng vai trò quan
trọng đối với chất lƣợng học tập “Không ai có thể đƣa một kiến thức nào từ ngoài
vào từ đầu óc ngƣời học nếu ngƣời đó không t ch cực học tập. Sự lĩnh hội kiến thức
luôn luôn là kết quả của quá trình hoạt động nhận thức riêng của từng HS, mặc dù
hoạt động này đƣợc GV chỉ đạo”.
Thời gian TH là lúc các em có điều kiện nghiền ngẫm vấn đề học tập theo
một yêu cầu, phong cách riêng và với một tốc độ thích hợp, điều đó giúp cho các
em tƣ duy độc lập để nắm vấn đề một cách chắc chắn và bền vững, bồi dƣỡng
phƣơng pháp học tập và kỹ năng vận dụng tri thức mà còn là điều kiện tốt để các
em rèn luyện ý ch năng lực hoạt động sáng tạo là những điều không ai cung cấp
đƣợc nếu các em không thông qua hoạt động bản thân.
Tự học giúp cho HS nâng cao hiệu quả học tập, giúp cho HS chủ động trong
tiếp thu tri thức và bổ sung chỉnh lý những tri thức đã đƣợc học từ những ngƣời
thầy, trong đó không phải chỉ có những ngƣời thầy chính thức trực tiếp dạy mình
mà còn là những ngƣời bạn ngƣời em của mình nữa.
Tóm lại, TH là một trong những năng lực quan trọng nhất mà nhà trƣờng
hiện nay cần trang bị cho HS là một trong những vai trò quan trọng trong việc đổi
mới phƣơng pháp dạy học (PPDH) và nâng cao hiệu quả của GD&ĐT.
Tự học là con đƣờng tất yếu phù hợp với quy luật tiến hoá của nhân loại cần
thiết cho cuộc sống của mỗi con ngƣời. “Tự học là miếng đất tốt để phát triển tư
duy phê phán, khả năng phát hiện vấn đề rồi đến tư duy sáng tạo” [21, tr.411].
1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến HĐTH của HS THCS
1.3.2.1. Yếu tố khách quan
* Yêu cầu của nhà trƣờng và xã hội
Trong thời đại ngày nay, cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển nhƣ vũ


21


bão, đặc biệt là sự phát triển của công nghệ thông tin theo cấp số nhân, tri thức của loài
ngƣời đang tăng nhanh về số lƣợng và chất lƣợng thì việc lĩnh hội đƣợc tri thức, làm
chủ đƣợc tri thức của loài ngƣời không chỉ dừng lại trên khoảng thời gian cố định trên
ghế nhà trƣờng, bục giảng mà con ngƣời cần phải biết TH, tự nghiên cứu suốt đời.
Nghị quyết 29-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng ban hành năm
2013 về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục đào tạo hội nhập quốc tế nêu rõ “ hát
triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn
diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực
tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội”[3].
Với việc coi giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, các nhà trƣờng cần
phải đào tạo ra một lớp ngƣời có thế giới quan khoa học, có lý tƣởng và đạo đức xã
hội chủ nghĩa, có lòng yêu nƣớc và tinh thần quốc tế chân chính, có lòng nhân ái, ý
thức trách nhiệm của bản thân và gia đình, sống và làm việc theo hiến pháp và pháp
luật; có tri thức, biết làm chủ khoa học công nghệ, có tƣ duy sáng tạo, kỹ năng thực
hành, có tính tổ chức kỹ luật, có sức khỏe, thị hiếu thẩm mỹ lành mạnh; ham học
hỏi, biết cách TH và tự rèn luyện nhằm phát triển năng lực và sở trƣờng của cá nhân
để bƣớc vào cuộc sống tự lập của ngƣời lao động sáng tạo, đáp ứng yêu cầu đào tạo,
nhu cầu cuộc sống của bản thân và gia đình, yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của
địa phƣơng và của đất nƣớc, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
* Thời gian Tự học
Mỗi một HS và phụ huynh luôn ý thức đƣợc việc học của mình bằng cách bố
trí quỹ thời gian hợp lý bởi thời gian TH sẽ ảnh hƣởng đến chất lƣợng TH. Nếu bố
trí sắp xếp thời gian không hợp lí hoặc thời gian TH quá ít sẽ ảnh hƣởng đến chất
lƣợng học tập. Để việc TH đạt hiệu quả tối đa, hiệu suất mà không ảnh hƣởng đến
nhiều công việc khác từ gia đình, bản thân thì yêu cầu mỗi HS phải dành khoảng

thời gian thích hợp cho việc TH. Trên cơ sở quỹ thời gian hiện có ở nhà, HS cần
xây dựng cho mình một kế hoạch tự học (KHTH) và từ đó phân chia thời gian học
tập sao cho có hiệu quả. Ngoài việc tự bố trí cho mình thời gian TH ở nhà, CBQL,
GV cũng nhƣ phụ huynh cũng cần chia sẻ, khuyến kh ch HS tăng cƣờng tranh thủ

22


×