Tiết 3, 4, 5, 6: CHỦ ĐỀ
LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
(Thực hiện trong 4 tiết)
Ngày soạn:………………..
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết được công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu và các số liệu kĩ thuật của các linh
kiện bán dẫn và IC
- Biết được nguyên lí làm việc của tirixto và triac
2. Kĩ năng
- Kỹ năng tư duy: Phân tích được được các linh kiện điện tử tích cực
- Kỹ năng học tập: Đọc được các trị số của các linh kiện điện tử
- Kỹ năng khoa học: Kiểm tra được chất lượng các linh kiện điện tử, hiểu được
chức năng của các loại linh kiện, an toàn trong sử dụng các linh kiện.
3. Thái độ
- Ý thức được vai trò của các linh kiện điện tử tích cực trong các mạch điện tử
- Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc khoa học, đúng các quy định về an toàn kĩ thuật
- Có ý thức bảo vệ môi trường
4. Các năng lực hướng tới:
4.1 Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực hợp tác trong việc giải quyết vấn đề
- Năng lực sử dụngCNTT: Biết cách khai thác, tìm hiểu thông tin trên mạng để bổ
xung, mở rộng các kiến thức về các linh kiện điện tử
4.2 Năng lực chuyên biệt: Năng lực công nghệ
- Năng lực nhận thức công nghệ.
- Năng lực giao tiếp công nghệ.
- Năng lực sử dụng công nghệ.
- Năng lực thiết kế kĩ thuật mạch.
II. Phương pháp và phương tiện dạy học.
1.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp dạy học thảo luận nhóm
- Phương pháp đàm thoại gợi mở
- Phương pháp dạy học nêu vấn đề
- Kỹ thuật thảo luận viết
2. Phương tiện dạy học
- Hình ảnh trực quan: Các linh kiện tích cực, đồng hồ vạn năng.
- Vật mẫu thực tế: Các linh kiện tích cực, đồng hồ vạn năng.
- Lập kế hoạch bài dạy sử dụng phần mềm powerpoint
- Chuẩn bị phiếu học tập theo từng nội dung bài học.
III. Tiến trình dạy học
Ổn định tổ chức lớp
Lớp
12
12
12
12
Ngày dạy
Sĩ số
Lớp
12
12
12
12
Ngày dạy
Sĩ số
1.Hoạt động khởi động.
1.1. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS có kiến thức cơ bản về linh kiện tích cực dùng
trong công nghiệp điện tử.
- Kĩ năng: Kĩ năng tư duy, phân tích
Kĩ năng học tập: thu thập thông tin từ thực tế
1.2 Nội dung:
-Thu thập thông tin về kiến thức nền của học sinh, giúp học sinh
phát triển vấn đề bài học
- Tìm hiểu nội dung bài học qua thực tế
1.3 Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:
Tạo sự hưng phấn thích thú học tập cho học sinh để chuẩn bị hoạt
động hình thành kiến thức.
1.4 Cách thức tổ chức: Dùng PPDH nêu vấn đề.
Gv giới thiệu tổng quan về linh kiện tích cực.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các linh kiện bán dẫn và IC.
2.1 Mục tiêu: Học sinh biết được cấu tạo, kí hiệu, số liệu kĩ thuật
và công dụng của các linh kiện bán dẫn và IC.
2.2 Nội dung: Điôt bán dẫn – Tranzito – Tirito – Triac – Điac - IC
2.3 Dự kiến sản phẩm của học sinh
Biết được công dụng, cấu tạo, kí hiệu và số liệu kĩ thuật của các loại
linh kiện bán dẫn và IC.
2.4 Cách thức tổ chức: Dùng PPDH đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề.
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu
HS nghiên cứu nội dung sgk,
nội dung sgk và liên hệ thực tế để
vận dụng và trả lời các câu hỏi
trả lời các câu hỏi.
- Trình bày cấu tạo, kí hiệu, phân
loại và công dụng của điốt bán
dẫn.
- Trình bày cấu tạo, kí hiệu, phân
loại và công dụng của trazito.
- Tirixto thường dùng để làm gì.
- Hãy so sánh sự giống và khác
nhau về nguyên lí làm việc giữa
triac và tirixto.
GV nhận xét các câu trả lời của HS
và chốt kiến thức.
Nội dung bài học tương ứng
1. Điốt bán dẫn
* Khái niệm: Điốt bán dẫn là linh kiện bán dẫn có 1 tiếp giáp P – N,
có vỏ bọc bằng thủy tinh, nhựa hoặc kim loại. Có 2 dây dẫn ra là 2
điện cực: A, K
* Phân loại.
- Theo công nghệ chế tạo: Điốt tiếp điểm và điốt tiếp mặt
- Theo chức năng: Điốt ổn áp và điốt chỉnh lưu
2. Tranzito
* Khái niệm.
Tranzito là linh kiện bán dẫn có 2 tiếp giáp P – N, có vỏ bọc bằng
nhựa hoặc kim loại. Tranzito có 3 dây dẫn ra là ba điện cực: B, C, E
* Phân loại.
- Có 2 loại: PNP và NPN
3. Tirixto
a. Công dụng, cấu tạo, kí hiệu.
Tirixto là linh kiện bán dẫn có 3 tiếp giáp P- N, có vỏ bọc bằng nhựa
hoặc kim loại, có 3 dây dẫn ra là A, K, G
Tirixto thường dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển.
b. Nguyên lí làm việc và số liệu kĩ thuật
* Nguyên lí làm việc
- Khi chưa có điện áp dương Ugk vào cực điều khiển thì dù cực a nốt
có được phân cực thuận, tirixto vẫn không dẫn điện
- Khi đồng thời có Uak dương và Ugk dương thì tirixto mới dẫn điện,
dẫn điện theo một chiều duy nhất từ A sang K
* Số liệu kĩ thuật
Iak định mức, Uak định mức, U gk định mức, Igk định mức
4.Triac và điac
a. Công dụng, cấu tạo, kí hiệu.
Triac và điac là linh kiện bán dẫn
Triac có 3 điện cực A1, A2, G
Điac có 2 điện cực A1, A2
Trac và điac được dùng để điều khiển các thiết bị điện trong các
mạch điện xoay chiều.
b. Nguyên lí làm việc và số liệu kĩ thuật
* Nguyên lí làm việc
Sgk/22
* Số liệu kĩ thuật
Iak định mức, Uak định mức, U gk định mức, Igk định mức
5. Quang điện tử
Quang điện tử là linh kiện điện tử có thông số thay đổi theo độ chiếu
sáng, được dùng trong các mạch điện tử điều khiển bằng ánh sáng.
6. IC
IC là mạch vi điện tử tích hợp, được chế tạo bằng các công nghệ đặc
biệt hết sức tinh vi, chính xác.
IC chia làm 2 nhóm: IC tương tự và IC số
Hoạt động 2: Thực hành: Điốt – Tirixto – Triac -Tranzito
3.1Mục tiêu:
Học sinh nhận biết và phân loại được đi ốt, tirixto, triac, tranzito
HS đọc và đo được số liệu kĩ thuật của đi ốt, tirixto, triac, tranzito
HS xác định được chân của trazito
HS có ý thức thực hiện đúng quy trình và các quy định về an toàn.
3.2 Nội dung:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để thực hành
- Ôn lại kiến thức liên quan đến giờ thực hành
- Nội dung và quy trình thực hành
- Tổng kết, đánh giá kết quả thực hành
3.3 Dự kiến sản phẩm của học sinh:
Báo cáo kết quả thực hành ( theo mẫu sgk )
3.4 Cách thức tổ chức: Dùng PPDH nhóm.
*Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành 4 nhóm HS.
GV hướng dẫn HS nội dung và quy trình thực hành
GV phát dụng cụ và vật liệu cho từng nhóm học sinh
* Thực hiện nhiệm vụ học tập.
Các nhóm HS thực hành theo sự hướng dẫn của GV
Hoàn thành báo cáo theo mẫu
* Báo cáo kết quả và thảo luận.
HS báo cáo kết quả vừa hoạt động nhóm của mình.
Trả lời những câu hỏi ( nếu có ).
GV cho các nhóm khác nhận xét, thảo luận về kết quả đó
* Đánh giá kết quả và kết luận.
Gv nhận xét kết quả của các nhóm HS vừa làm
Gv kết luận và chốt kiến thức.
Nội dung bài học tương ứng.
1.Chuẩn bị
a. Dụng cụ, vật liệu ( cho 1 nhóm HS)
- Đồng hồ vạn năng: 1 chiếc
- Các loại đi ốt
- Các loại tirixto, triac
- Các loại tranzito
b. Những kiến thức liên quan
Ôn lại bài 4
Ôn lại cách sử dụng đồng hồ vạn năng
2. Nội dung và quy trình thực hành
Bước 1: Quan sát, nhận biết và phân loại các loại linh kiện
Căn cứ vào hình dạng, cấu tạo bên ngoài của linh kiện để chọn ra: đi
ốt tiếp điểm, đi ốt tiếp mặt, tirixto, triac.
Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo ( sgk/29)
Bước 3: Đo điện trở thuận và điện trở ngược của các linh kiện.
( sgk/30 )
3. Tổng kết, đánh giá kết quả thực hành.
HS hoàn thành báo cáo theo mẫu trong sgk, thảo luận và tự đánh
giá
GV đánh giá kết quả dựa vào quá trình theo dõi và quá trình chấm
bài báo cáo của HS
3. Hoạt động luyện tập.
4.1Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi cuối bài. Hệ
thống hóa kiến thức
4.2 Nội dung: Các linh kiện điện tử tích cực
4.3 Dự kiến sản phẩm của học sinh:
Học sinh hệ thống hóa kiến thức đã học.
4.4 Cách thức tổ chức: Dùng PPDH đàm thoại gợi mở
- Trình bày cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của điốt bán
dẫn.
- Trình bày cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của trazito.
- Tirixto thường dùng để làm gì.
- Hãy so sánh sự giống và khác nhau về nguyên lí làm việc giữa
triac và tirixto.
- So sánh nguyên lí làm việc của ddiac và tirixto.
4. Kiểm tra đánh giá: Thực hiện trong các hoạt động thông qua sản phẩm của mỗi
hoạt động và kết quả trên phiếu học tập, qua các câu trả lời của HS
5. Bài tập về nhà
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Xem thêm phần thông tin bổ sung.
- Chuẩn bị bài 7: Khái niệm về mạch điện tử - chỉnh lưu – nguồn một chiều
**********************************