Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Vật lý lớp 12: Đề thi 6 ôn tập chương sóng ánh sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.07 KB, 10 trang )

ĐỀ THI: ÔN TẬP SÓNG ÁNH SÁNG
CHUYÊN ĐỀ: SÓNG ÁNH SÁNG
MÔN: VẬT LÍ LỚP 12
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
Câu 1: Quang phổ vạch phát xạ
A.do các chất khí ở áp suất thấp phát ra khi bị kích thích.
B.do các chất rắn, lỏng hoặc khí ở áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng.
C.là một dải có màu từ đỏ đến tím nối lên nhau một cách liên tục.
D.là một dải đen trên nền quang phổ liên tục.
Câu 2 Điều kiện để hai sóng giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn
A.Dao động cùng phương, cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian.
B.Chuyển động cùng chiều với cùng tốc độ.
C.Dao động cùng biên độ, cùng bước sóng, pha ban đầu.
D.Dao động cùng phương, luôn đi kèm với nhau.
Câu 3 Bước sóng nào sau đây có thể là bước sóng của ánh sáng màu lam
A.748nm

B.495nm

C.615nm

D.404nm

Câu 4 Chiếu một chùm sáng đơn sắc hẹp tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh đặt trong không khí. Khi
đi qua lăng kính, chùm sáng này
A.bị đổi màu
B.không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu
C.không bị tán sắc
D.bị thay đổi tần số
Câu 5 Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây đúng?
A.Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.


B.Tốc độ truyền của một ánh sáng đơn sắc trong nước và trong không khí là như nhau
C.Trong thủy tinh, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với tốc độ như nhau.
D.Ánh sáng trắng là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng.
Câu 6 Tia hồng ngoại
A.không phải là sóng điện từ

C.là ánh sáng nhìn thấy, có màu hồng

B.được ứng dụng để sưởi ấm

D.không truyền được trong chân không

Câu 7 Trong thí nghiệm giao thoa ánh sang Yâng. Trên màn quan sát vân sáng là những vị trí mà hai sóng
ánh sáng tại đó
A.Lệch pha nhau 0,25π

C.ngược pha

B.cùng pha

D. vuông pha

1 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa -GDCD tốt nhất!


Câu 8 Một học sinh thực hiện thí nghiệm giao thoa Yang với ánh sáng đơn sắc, khi đo nhiều lần khoảng vân
thu được nhiều giá trị khác nhau, thì giá trị nào sau đây được lấy làm kết quả của phép đo khoảng vân?
A.giá trị được lặp lại nhiều nhất
B.giá trị đo của lần cuối cùng

C.giá trị trung bình của giá trị lớn nhất và nhỏ nhất
D.giá trị trung bình của tất cả các lần đo
Câu 9 Bước sóng của một bức xạ đơn sắc trong không khí là 633 nm. Biết chiết suất của nước với bức xạ
này là 1,33. Bước sóng của bức xạ này trong nước là
A.1120 nm.

B.358 nm

C. 842 nm.

D.476 nm

Câu 10 Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: λ1= 0,42 µm (
màu tím), λ2= 0,56 µm (màu lục), λ3= 0,70 µm (màu đỏ). Giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu
của vân trung tâm có
A.19 vạch màu tím

C.44 vạch sáng

B.15 vạch màu lục

D.6 vạch màu đỏ

Câu 11 Trong thí nghiệm giao thoa khe Yang, khoảng cách hai khe là 1mm. Giao thoa thực hiện với ánh
sáng đơn sắc có bước sóng λ thì tại điểm M có tọa độ 1,2mm là vị trí vân sáng bậc 4. Nếu dịch màn ra xa
thêm 25cm theo phương vuông góc với mặt phẳng hai khe thì tại M là vân sáng bậc 3. Xác định bước sóng
A.0,4mm

B.0,45µm


C.0,53µm

D.0,4µm

Câu 12 Thí nghiệm giao thoa Y âng với nguồn sáng đơn sắc với bước sóng 600nm, khoảng cách giữa hai
khe hẹp là 1,5mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Trên màn quang sát
thu được hình ảnh giao thoa với khoảng vân là
A.0,8mm

B.0,4mm

C.0,3mm

D.0,45mm

Câu 13 Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng đồng thời bởi hai bức xạ đơn
sắc có bước sóng lần lượt λ1 và λ2. Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của λ1 trùng với vân sáng bậc 10
của λ2. Tỉ số λ1/λ2 bằng
A.6/5

B.3/2

C.5/6

D.2/3

Câu 14 Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ
mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 3m. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,6µm. Khoảng vân
giao thoa trên màn bằng
A.0,5mm


B.0,6mm

C.0,2mm

D.0,9mm

Câu 15 Trong một thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ánh sáng trắng có bước sóng
trong khoảng từ 380nm đến 760nm, M là một điểm trên màn, ứng với vị trí vân sáng bậc 5 của bước sóng
600nm. Bước sóng ngắn nhất cho vân tối tại M là
A.400nm

B.428nm

C.414nm

D.387nm

2 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa -GDCD tốt nhất!


Câu 16 Một học sinh làm thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Yang để đo bước sóng của nguồn sáng đơn
sắc. Khoảng cách giữa hai khe sáng đo được là 1,00 ± 0,05% (mm). Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe
đến màn đo được là 2000 ± 0,24% (mm). Khoảng cách 10 vân sáng liên tiếp đo được là 10,80 ± 0,64 (mm).
Kết quả bước sóng đo được bằng
A.0,54µm ± 0,93%

B.0,60µm ± 0,59%


C.0,60µm ± 0,93%

D.0,60µm ± 0,31%

Câu 17 Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng
từ 380nm đến 760nm. Trên màn quan sát, tồn tại vị trí mà ở đó có đúng 3 bức xạ cho vân sáng ứng với các
bước sóng là 440nm , 660nm và λ. Giá trị của λ gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.560nm

B.540nm

C.550nm

D.570nm

Câu 18 Thí nghiệm giao thoa Yang với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe là a =
1mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 5,25mm người ta quan sát được vân sáng bậc 5. Giữ cố định màn
chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa
hai khe một đoạn 0,75m thì thấy tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai. Bước sóng λ có giá trị là
A.0,70µm

B.0,64µm

C.0,50µm

D.0,60µm

Câu 19 Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng với nguồn ánh sáng trắng có bước sóng từ 400nm
đến 750nm. Trên màn quan sát, M là vị trí mà tại đó có đúng 3 bức xạ có bước sóng tương ứng λ1, λ2 và
λ3(λ1 < λ2 < λ3) cho vân sáng. Trong các giá trị dưới đây, giá trị nào mà λ2 có thể nhận được ?

A.510nm

B.470nm

C.570nm

D.610nm

Câu 20 Thực hiện thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Màn quan sát cách
mặt phẳng chứa hai khe một khoảng không đổi D. Khoảng cách giữa hai khe S1 và S2 có thể thay đổi được
(Nhưng S1 và S2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu tại M là vân sáng bậc 3. Nếu lần lượt giảm
hoặc tăng khoảng cách S1 S2 một lượng ∆x thì tại M là vân sáng bậc k và bậc 2k. nêu tăng khoảng cách
S1 S2 một lượng 2∆x so với lúc đầu thì tại M là
A.Vân sáng bậc 6.
B.vân sáng bậc 5.
C.vân tối thứ 6.
D.vân tối thứ 5

3 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa -GDCD tốt nhất!


HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
1.A

2.A

3.B


4.C

5.A

6.B

7.B

8.D

9.D

10.C

11.D

12.A

13.C

14.D

15.A

16.C

17.B

18.D


19.A

20.B

Câu 1
Phương pháp:
Quang phổ vạch phát xạ do các chất khí ở áp suất thấp phát ra khi bị kích thích.
Cách giải:
Quang phổ vạch phát xạ do các chất khí ở áp suất thấp phát ra khi bị kích thích.
Chọn A
Câu 2
Phương pháp:
Điều kiện để hai sóng giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn kết hợp: dao
động cùng phương, cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.
Cách giải:
Điều kiện để hai sóng giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn kết hợp: dao
động cùng phương, cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.
Chọn A
Câu 3
Phương pháp:
Ánh sáng màu lam có bước sóng nằm trong khoảng 450nm đến 510nm
Cách giải:
Ánh sáng màu lam có bước sóng nằm trong khoảng 450nm đến 510nm. Vậy bước sóng có thể là ánh
sáng lam là 495nm
Chọn B
Câu 4
Phương pháp:
Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
Cách giải:
Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

Chọn C

4

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


Câu 5
Phương pháp:
Hiện tương tán sắc là hiện tượng phân tách một chùm sáng phức tập thành các chùm sáng đơn sắc khi
truyền qua lăng kính.
Cách giải:
Hiện tương tán sắc là hiện tượng phân tách một chùm sáng phức tập thành các chùm sáng đơn sắc khi
truyền qua lăng kính.
Vì vậy ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính
Chọn A
Câu 6
Phương pháp:
Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt nên được ứng dụng để sưởi ấm.
Cách giải:
Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt nên được ứng dụng để sưởi ấm.
Chọn B
Câu 7
Phương pháp:
Giao thoa ánh sáng là hiện tượng hai nguồn sáng kết hợp gặp nhau, có những điểm tăng cường nhau, có
những điểm triệt tiêu nhau tạo ra hệ vân giao thoa sáng tối xen kẽ trên màn. Những điểm mà hai sóng tới
cùng pha thì tăng cường lẫn nhau tạo ra vân sáng.
Cách giải:
Giao thoa ánh sáng là hiện tượng hai nguồn sáng kết hợp gặp nhau, có những điểm tăng cường nhau, có

những điểm triệt tiêu nhau tạo ra hệ vân giao thoa sáng tối xen kẽ trên màn. Những điểm mà hai sóng tới
cùng pha thì tăng cường lẫn nhau tạo ra vân sáng.
Chọn B
Câu 8
Phương pháp:
Khi thực hiện thí nghiệm giao thoa Yang với ánh sáng đơn sắc, khi đo nhiều lần khoảng vân thu được
nhiều giá trị khác nhau, thì giá trị được lấy làm kết quả của phép đo khoảng vân là giá trị trung bình của
tất cả các lần đo
Cách giải:
Khi thực hiện thí nghiệm giao thoa Yang với ánh sáng đơn sắc, khi đo nhiều lần khoảng vân thu được
nhiều giá trị khác nhau, thì giá trị được lấy làm kết quả của phép đo khoảng vân là giá trị trung bình của
tất cả các lần đo

5

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


Chọn D
Câu 9
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính bước sóng trong môi trường có chiết suất ở khác 1 là  

0
n

Cách giải:
Áp dụng công thức tính bước sóng trong môi trường có chiết suất ở khác 1 là  


0
n



633
 476nm
1,33

Chọn D
Câu 10
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính vị trí vân trùng: k1 x1  k2 x2  k3 x3
Tìm bội chung nhỏ nhất của ba giá trị k và từ đó xác định số vân sáng mỗi loại
Cách giải:
Ví trí các vân có màu giống màu vân trung tâm thỏa mãn

k1 x1  k2 x2  k3 x3  42k1  56k2  70 k3  3k1  4k2  5k3
Bội số chung nhỏ nhất (3,4,5) = 60 .
Suy ra: k1  20; k2  15; k3  12
Vậy giữa hai vân sáng có màu giống vân trung tâm có 11 vân đỏ, 14 vân lục, 19 vân tím
Chọn C
Câu 11
Phương pháp:
Khoảng vân giao thoa i 

D
a

Vị trí vân sáng bậc k là x = ki

Cách giải:
Tại M ban đầu là vân sáng bậc 4 nên xM = 1,2mm = 4i => i 

D
 0,3mm (1)
a

Khi dịch màn ra xa 25cm thì tại M là vân sáng bậc 3 nên
xM = 3i’ => i 

( D  0, 25)
 0, 4mm (2)
a

Từ (1) và (2) ta được

6

D
3
  D  0, 75m
D  0, 25 4

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


Vậy bước sóng là  

ai 103.0,3.103


 4.107 m  0, 4 m
D
0,75

Chọn D
Câu 12
Phương pháp:
Khoảng vân i 

D
a

Cách giải:

D 2.600.109

 0,8mm
Khoảng vân i 
a
1,5.103
Chọn A
Câu 13
Phương pháp:
Khoảng vân giao thoa i 

D
a

Vị trí vân sáng bậc k là x = ki

Cách giải:
Vân sáng bậc 12 của λ1 trùng với vân sáng bậc 10 của λ2 nên
12i1  10i2  121  102 

1 10 5


2 12 6

Chọn C
Câu 14
Phương pháp:
Khoảng vân giao thoa i 

D
a

Cách giải:
Khoảng vân giao thoa i 

D 3.0, 6.106

= 0,9mm
a
2.103

Chọn D
Câu 15
Phương pháp:
Khoảng vân i 


D
a

Vị trí vân sáng bậc k là x = ki

7

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


Vị trí cho vân tối thứ k’ là x’   k – 0,5  i
Cách giải:
Khoảng vân i 

D
a

Vị trí vân sáng bậc 5 của ánh sáng có bước sóng   600nm  0,6.106 m là:
x  5i  5.

D
D
 3.106  3.106 A
a
a

Tại đó cho vân tối nên x   k – 0,5  i’
Ta có:  k – 0,5  ’  3.106

Do 380nm  ’  760nm nên 4  k  8
Vậy λ’ min ứng với kmax  8  ’  4.107 m  400nm
Chọn A
Câu 16
Phương pháp:
Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là khoảng vân i 
Bước sóng  

D
a

ai
D

Giá trị trung bình:  
Sai số phép đo:  

ai
D

a i D
 
a
i
D

Cách giải:
Khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp là 9i  i  1, 2mm, i  0,016mm
Bước sóng thí nghiệm:  



i  L
. Áp dụng công thức tính sai số tỉ đối:

i
L





ai 1.10,8

 6.104 mm  0, 6 m
D 9.2000



a D L


 0, 05%  0, 24%  0, 64%  0,93%
a
D
L

Do đó   0,6µm  0,93%
Chọn C
Câu 17
Phương pháp:


8

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


Tại vị trí có vân sáng ứng với 3 bức xạ thì x  k11  k22  k33
Cách giải:
Tại vị trí có vân sáng ứng với 3 bức xạ thì x  k11  k22  k33
Thay số: 440nm.k1  660nm.k2  k33
=> k1/k2 = 3/2
+ Nếu k1 = 3; k2 = 2 thì x  1,32.106 m  k33  k3 

1,32.106

3

Do 380nm  3  760nm nên 1,7  k3  3  k3  2 hoặc k3 = 3 tức là trùng với bức xạ 1 và 2 => bỏ qua
+ Nếu k1  6; k2  4 thì x  2, 64.106 m  k33  k3 

2, 64.106

3

Do 380nm  3  760nm nên 4  k3  6  k3  4 hoặc k3  5
Nếu k3 = 4 thì trùng với bức xạ 2 => bỏ qua
Nếu k3= 5 thì 3  528nm
Chọn B
Câu 18

Phương pháp:
Khoảng vân i 

D
a

Vị trí vân sáng bậc k trên màn là x = ki
Vị tri vân tối thứ k trên màn là x   k – 0,5  i
Cách giải:
Tại M có vân sáng bậc 5 nên: xM 

5 D
(1)
a

Sau đó M chuyển thành vân tối lần thứ 2 => tại M là vân tối thứ 4: xM  3,5

( D  0, 75)
(2)
a

Từ (1) và (2) ta được D = 1,75m
Bước sóng dùng trong thí nghiệm : xM 

ax
5D
5, 25.103.103
  M 
 0,6 m
a

5D
5.1,75

Chọn D
Câu 19
Phương pháp:
Ba vân sáng của 3 bức xạ trùng nhau nên ba vân sáng đó phải thuộc quang phổ 3 bậc liên tiếp nhau.
Vị trí vân sáng trùng nhau x  k11  k22  k33

9

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


Cách giải:
Ba vân sáng của 3 bức xạ trùng nhau nên ba vân sáng đó phải thuộc quang phổ 3 bậc liên tiếp nhau.
Từ đó ta có a3   a  2  1 


a
4
 1
 a  2, 28  a  3
a  2 3 7,5

Vậy vân sáng 3 ứng với vân bậc 5, và vân sáng 2 ứng với vân bậc 4

51  42  33  0,5µm  2  0,5625µm
Vậy 2 chỉ có thể bằng 5,1µm  510nm

Chọn A
Câu 20
Phương pháp:
Sử dụng công thức tính khoảng vân i 

D
a

và vị trí vân sáng là xsk = k.i
Cách giải:
Ban đầu khoảng vân là i 

D
a

; tại M có vân sáng bậc 3 ta có: xM  3i

Khi giảm hoặc tăng khoảng cách giữa hai khe một lượng x thì tại M là vân sáng bậc k và bậc 2k ta có:

xm  k.

D

 2k .

D

a  x
a  x
 2(a  x)  a  x

 a  3x
Khi nêu tăng khoảng cách S1 S2 một lượng 2x so với lúc đầu thì tại M là:

xM  k .

D

 k .

D

a  2x
5x
D
D
xM  3.
 3.
a
3x
D
D
 k .
 3.
 k  5
5x
3x
Vậy khi đó tại M là vân sáng bậc 5.
Chọn B

10


Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!



×