Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Vật lý lớp 12: Đề thi 5 tia x

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (531.71 KB, 10 trang )

ĐỀ THI: TIA X

CHUYÊN ĐỀ: SÓNG ÁNH SÁNG
MÔN: VẬT LÍ LỚP 12
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
Câu 1. (ID 384860) Tia Rơn-ghen, hay tia X, là sóng điện từ có bước sóng
A. lớn hơn tia hồng ngoại
B. nhỏ hơn tia tử ngoại
C. nhỏ quá, không đo được
D. không đo được, vì nó không gây ra hiện tượng giao thoa
Câu 2. (ID 384861) Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là:
A. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại.
B. tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.
C. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
D. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
Câu 3. (ID 384862) Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất và tác dụng của tia X?
A. tia X có khả năng đâm xuyên
B. tia X tác dụng mạnh lên kính ảnh, làm phát quang một số chất
C. tia X không có khả năng ion hóa không khí
D. tia X có tác dụng sinh lí
Câu 4. (ID 384863) Trong ống Cu-lit-giơ, để tạo một chùm tia X, ta cho một chùm electron nhanh bắn
vào
A. một chất rắn khó nóng chảy, có nguyên tử lượng lớn
B. một chất rắn có nguyên tử lượng bất kì
C. một chất rắn, hoặc một chất lỏng có nguyên tử lượng lớn
D. một chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí bất kì
Câu 5. (ID 384864) Trong việc chiếu và chụp ảnh nội tạng bằng tia X, người ta phải hết sức tránh tác
dụng nào dưới đây của tia X?
A. Khả năng đâm xuyên.

B. Làm đen kính ảnh.



C. Làm phát quang một số chất.

D. Huỷ diệt tế bào.

Câu 6. (ID 384865) Tia Rơn-ghen có
A. cùng bản chất với sóng vô tuyến.

B. cùng bản chất với sóng âm.

C. điện tích âm.

D. bước sóng lớn hơn bước sóng của tia hồng ngoại.

1

Truy cập trang để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


Câu 7. (ID 384866) Phát biểu nào sau đây là đúng? Tính chất quan trọng của tia X, phân biệt nó với các
bức xạ điện từ khác (không kể tia gamma) là
A. tác dụng mạnh lên kính ảnh

B. khả năng ion hóa các chất khí

C. tác dụng làm phát quang nhiều chất

D. khả năng xuyên qua vải, gỗ, giấy…


Câu 8. (ID 384867) Một ống Cu-lit-giơ (ống tia X) đang hoạt động. Bỏ qua động năng ban đầu của các
electron khi bứt khỏi catôt. Ban đầu, hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 15 kV thì tốc độ của electron khi
đập vào anôt là v1. Khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 20 kV thì tốc độ của electron đập vào anôt là
v2. Lấy me = 9,1.10-31 kg và e = 1,6.10-19 C. Hiệu v2 – v1 có giá trị là
A. 10, 2.106 m / s

B. 11, 2.105 m / s

C. 11, 2.106 m / s

D. 10, 2.105 m / s

Câu 9. (ID 384868) Một ống Cu-lit-giơ (ống tia X) đang hoạt động. Bỏ qua động năng ban đầu của các
electron khi bứt ra khỏi catôt. Ban đầu, hiệu điện thế giữa anôt và catôt là U thì tốc độ của electron khi
đập vào anôt là 6,5.107 m/s. Khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 1,44U thì tốc độ của electron đập vào
anôt là
A. 8,7.106 m / s

B. 7,8.106 m / s

C. 8,7.107 m / s

D. 7,8.107 m / s

Câu 10. (ID 384869) Một ông Cu-lit-giơ (ống tia X) đang hoạt động. Bỏ qua động năng ban đầu của
electron khi bứt khỏi catôt. Ban đầu, hiệu điện thế giữa anôt và catôt là U thì tốc độ của electron khi đập
vào anôt là v. Khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 3U thì tốc độ của electron đập vào anôt thay đổi một
lượng 6000 km/s so với ban đầu. Giá trị của v là
A. 8, 2.106 m / s


B. 7, 2.106 m / s

C. 7,8.106 m / s

D. 6,8.106 m / s

Câu 11. (ID 384870) Trong một ống Rơn-ghen, cường độ dòng điện qua ống là 0,6 mA và hiệu điện thế
giữa anôt và catôt là 1,5 kV. Đối catôt là một bản platin có diện tích 0,5 cm2 và dày 3 mm, có khối lượng
riêng D = 21.103 kg/m3 và nhiệt dung riêng cp = 0,12 kJ/kgK. Nhiệt độ của bản platin tăng thêm 5000C
trong khoảng thời gian
A. 150 s

B. 180 s

C. 210 s

D. 220 s

Câu 12. (ID 384871) Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống Cu-lit-giơ là 12 kV. Tính tốc độ của
các electron đập vào anôt. Bỏ qua tốc độ ban đầu của electron khi bật ra khỏi catôt. Cho biết khối lượng
và điện tích của electron là me = 9,1.10-31 kg; e = 1,6.10-19 C.
A. 6,5.107 m / s

B. 5,6.107 m / s

C. 6,5.106 m / s

D. 5,6.106 m / s

Câu 13. (ID 384872) Tốc độ của các electron khi đập vào anôt của một ống Cu-lit-giơ là 45000 km/s.

Để tăng tốc độ này thêm 5000 km/s, phải tăng hiệu điện thế đặt vào ống thêm bao nhiêu?
A. 1035 V

B. 1530 V

C. 1035 V

D. 1350 V

Câu 14. (ID 384873) Một ống Cu-lit-giơ có công suất trung bình 300 W, hiệu điện thế giữa anôt và catôt
có giá trị 10 kV. Số electron qua ống trong mỗi giây là

2

Truy cập trang để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


A. 1,875.1017

B. 1,875.1015

C. 1,875.1016

D. 1,875.1014

Câu 15. (ID 384874) Trong một ống Cu-lit-giơ, tốc độ của electron khi tới anôt là 50000 km/s. Để giảm
tốc độ này 8000 km/s, hiệu điện thế phải giảm giữa hai đầu ống gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1000 V


B. 3000 V

C. 2000 V

D. 4000 V

Câu 16. (ID 384875) Khi tăng hiệu điện thế giữa hai cực của ống Cu-lit-giơ thêm 2000 V thì tốc độ của
các electron tới anôt tăng thêm được 5200 km/s. Tốc độ ban đầu của electron là
A. 65.105 m / s

B. 65.106 m / s

C. 70, 2.105 m / s

D. 70, 2.106 m / s

Câu 17. (ID 384876) Nếu hiệu điện thế giữa hai cực của một ống Cu-lit-giơ bị giảm 2000 V thì tốc độ
của các electron tới anôt giảm 5200 km/s. Tốc độ ban đầu của electron là
A. 65.105 m / s

B. 65.106 m / s

C. 70, 2.105 m / s

D. 70, 2.106 m / s

Câu 18. (ID 384877) Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống phát tia Rơn-ghen là 18,85 kV. Bỏ
qua động năng ban đầu của electron. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơn-ghen do ống phát ra là
A. 65,8 nm


B. 65,8 m

C. 56,8 m

D. 56,8 nm

Câu 19. (ID 384878) Bước sóng ngắn nhất của tia Rơn-ghen phát ra từ một ống phát tia Rơn-ghen là
o

0,8A . Hiệu điện thế giữa hai cực của ống đó là
A. 18,5 kV

B. 17,5 kV

C. 16,5 kV

D. 15,5 kV

Câu 20. (ID 384879) Trong ống phát tia Rơn-ghen, hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 20 kV, dòng điện
trong ống là 10 mA. Chỉ có 0,5% động năng của chùm electron khi đập vào anôt được chuyển thành
năng lượng của tia X. Chùm tia X có công suất là
A. 0,01 W

3

B. 0,1 W

C. 1 W

D. 10 W


Truy cập trang để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM

1.B

2.C

3.C

4.A

5.D

6.A

7.D

8.C

9.D

10.A

11.C


12.A

13. D

14. A

15. C

16. B

17. D

18. A

19. D

20. C

Câu 1.
Phương pháp:
Dựa vào sắp xếp bước sóng trên thang sóng điện từ.
Cách giải:
Tia X là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại.
Chọn B.
Câu 2.
Phương pháp:
Dựa vào sắp xếp bước sóng trên thang sóng điện từ.
Cách giải:
Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là: tia hồng ngoại, ánh sáng
tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.

Chọn C.
Câu 3.
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết về tính chất và tác dụng của tia X.
Cách giải:
Tính chất và tác dụng của tia X:
Có khả năng đâm xuyên → A đúng
Tác dụng mạnh lên kính ảnh, làm ion hóa không khí → B đúng, C sai
Tác dụng làm phát quang nhiều chất → B đúng
Gây ra hiện tượng quang điện ở hầu hết kim loại
Có tác dụng sinh lí mạnh → D đúng
Chọn C.
Câu 4.
Phương pháp:
Tia X được tạo ra bằng cách cho chùm electron có vận tốc lớn đập vào một miếng kim loại có nguyên tử
lượng lớn.
Cách giải:

4

Truy cập trang để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


Trong ống Cu-lit-giơ, để tạo một chùm tia X, ta cho một chùm electron nhanh bắn vào một chất rắn khó
nóng chảy, có nguyên tử lượng lớn
Chọn A.
Câu 5.
Tác dụng không mong muốn của tia X khi chụp, chiếu ảnh nội tạng là tác dụng hủy diệt tế bào.
Chọn D.

Câu 6.
Phương pháp:
Các loại sóng điện từ tuy được tạo ra bởi những cách khác nhau, nhưng về bản chất thì chúng là một.
Cách giải:
Tia Rơn-ghen có cùng bản chất với sóng vô tuyến.
Chọn A.
Câu 7.
Tính chất quan trọng của tia X phân biệt nó với các bức xạ điện từ khác là khả năng xuyên qua vải, gỗ,
giấy…
Chọn D.
Câu 8.
Phương pháp:
Định luật bảo toàn năng lượng:

1
mv 2  eU
2

Cách giải:
Tốc độ của electron khi đập vào anôt là: v 

2eU
m

Khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 15 kV và 20 kV, tốc độ của electron đập vào anôt là:


2eU1
 v1 
2eU 2

2eU1

m
 v 2  v1 


m
m
 v  2eU 2
 2
m
 v 2  v1 

2.1, 6.1019.20.103
2.1, 6.1019.15.103

 11, 2.106  m / s 
31
31
9,1.10
9,1.10

Chọn C.
Câu 9.
Phương pháp:

5

Truy cập trang để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!



Định luật bảo toàn năng lượng:

1
mv 2  eU
2

Cách giải:
Nhận xét: hiệu điện thế giữa anôt và catôt tỉ lệ với tốc độ của electron khi đập vào anôt:

U ' v '2 1, 44U
v'
 2 
  1, 2  v '  1, 2v  1, 2.6,5.107  7,8.107  m / s 
U v
U
v
Chọn D.
Câu 10.
Phương pháp:
Định luật bảo toàn năng lượng:

1
mv 2  eU
2

Cách giải:
Nhận xét: hiệu điện thế giữa anôt và catôt tỉ lệ với tốc độ của electron khi đập vào anôt:


U ' v '2
v'
U'
3U
 2  

 3  v '  3v
U v
v
U
U
6.106
Mà v ' v  6.10  3v  v  6.10  v 
 8, 2.106  m / s 
3 1
6

6

Chọn A.
Câu 11.
Phương pháp:
Động năng của dòng electron: Wd  qU
Cường độ dòng điện qua ống: I 

q
t

Nhiệt lượng đối catôt nhận được: Q  D.S.d.c.t 0
Cách giải:

Nhiệt lượng mà đối catôt nhận được để tăng thêm 5000C là:

Q  D.S.d.c.t 0  21.103.0,5.104.3.103.0,12.103.500  189  J 
Nhiệt lượng này được chuyển hóa từ động năng của dòng electron.

Wd  qU  I.t.U  Q  Wd  I.t.U  t 

Q
189

 210  s 
U.I 1,5.103.0, 6.103

Chọn C.
Câu 12.
Phương pháp:

6

Truy cập trang để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


Định luật bảo toàn năng lượng:

1
mv 2  eU
2

Cách giải:

Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng, ta có:

1 2
2eU
2.1, 6.1019.12.103
mv  eU  v 

 6,5.107  m / s 
31
2
m
9,1.10
Chọn A.
Câu 13.
Phương pháp:
Định luật bảo toàn năng lượng:

1
mv 2  eU
2

Cách giải:
31
6
mv12 9,1.10 .  45.10 

 5759  V 
Hiệu điện thế ban đầu đặt vào ống là: U1 
2e
2.1, 6.1019

2

Hiệu điện thế đặt vào ống để tăng tốc độ cho electron:
31
6
6
mv 2 2 9,1.10 .  45.10  5.10 
U2 

 7109  V 
2e
2.1, 6.1019
2

Hiệu điện thế phải tăng thêm là: U  U 2  U1  7109  5759  1350  V 
Chọn D.
Câu 14.
Phương pháp:
Động năng của dòng electron: Wd  neU
Công suất của ống Cu-lit-giơ: P 

Wd
t

Cách giải:
Công suất của ống Cu-lit-giơ là: P 

Wd neU
n P
300


 

 1,875.1017
19
3
t
t
t eU 1, 6.10 .10.10

Chọn A.
Câu 15.
Phương pháp:
Định luật bảo toàn năng lượng:

1
mv 2  eU
2

Cách giải:

7

Truy cập trang để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


31
7
mv12 9,1.10 .  5.10 

U


 7109  V 
Hiệu điện thế ban đầu đặt vào ống là: 1
2e
2.1, 6.1019
2

Hiệu điện thế đặt vào ống để tăng tốc độ cho electron:
31
7
6
mv 2 2 9,1.10 .  5.10  8.10 
U2 

 5016  V 
2e
2.1, 6.1019
2

Hiệu điện thế phải tăng thêm là: U  U 2  U1  7109  5016  2093  V 
Chọn C.
Câu 16.
Phương pháp:
Định luật bảo toàn năng lượng:

1
mv 2  eU
2


Cách giải:
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng trước và sau khi tăng hiệu điện thế:

1
2
 2 mv1  eU1
1
1
 mv 2 2  mv12  e  U 2  U1 

2
2
 1 mv 2  eU
2
2
 2
1
1
 m  v 2  v1  v 2  v1   eU  mv  v 2  v1   eU
2
2
19
2eU 2.1, 6.10 .2000
 v 2  v1 

 135, 2.106  m / s 
31
6
mv 9,1.10 .5, 2.10

Ta có hệ phương trình:

 v1  65.106  m / s 
v2  v1  5, 2.106




6
6
v

v

135,
2.10


 2 1
 v2  70, 2.10  m / s 
Chọn B.
Câu 17.
Phương pháp:
Định luật bảo toàn năng lượng:

1
mv 2  eU
2

Cách giải:

Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng trước và sau khi tăng hiệu điện thế:

8

Truy cập trang để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


1
2
 2 mv1  eU1
1
1
 mv12  mv 2 2  e  U1  U 2 

2
2
 1 mv 2  eU
2
2
 2
1
1
 m  v1  v 2  v1  v 2   eU  mv  v1  v 2   eU
2
2
19
2eU 2.1, 6.10 .2000
 v1  v 2 


 135, 2.106  m / s 
31
6
mv 9,1.10 .5, 2.10
Ta có hệ phương trình:
6
v1  70, 2.106  m / s 

v1  v2  5, 2.10


6
6
v1  v2  135, 2.10


v 2  65.10  m / s 

Chọn D.
Câu 18.
Phương pháp:
Định luật bảo toàn năng lượng:

hc
 eU


Cách giải:
Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơn-ghen do ống phát ra là:


hc
6, 62.1034.3.108


 6,58.1011  m   65,8  nm 
19
3
eU 1, 6.10 .18,85.10
Chọn A.
Câu 19.
Phương pháp:
Định luật bảo toàn năng lượng:

hc
 eU


Cách giải:
Hiệu điện thế giữa hai cực của ống đó là:

U

hc
6, 62.1034.3.108

 15,5.103  V   15,5  kV 
19
10
e 1, 6.10 .0,8.10


Chọn D.
Câu 20.
Phương pháp:

1
Động năng của chùm electron: Wd  mv 2  neU
2

9

Truy cập trang để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


Cường độ dòng điện trong ống: I 
Công suất của chùm tia X: P 

ne
t

A
t

Cách giải:
Cường độ dòng điện trong ống là: I 

ne
 ne  It
t


Năng lượng của chùm tia X là: A  Wd .0,5%  5.103 neU
Công suất của chùm tia X là: P 

A 5.103 neU

 5.103 IU  5.103.10.103.20.103  1  W 
t
t

Chọn C.

10

Truy cập trang để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!



×