BÀI GIẢNG: ÔN TẬP CHƯƠNG 6
CHUYÊN ĐỀ: KIM LOẠI KIỀM - KIỀM THỔ - NHÔM
MÔN HÓA: LỚP 12
THẦY GIÁO: PHẠM THANH TÙNG – TUYENSINH247.COM
Câu 1: Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm:
A. Na
B. Ca
C. Li
D. K
Hướng dẫn giải:
Các kim loại kiềm gồm: Li, Na, K, Rb, Cs, Fr.
Vậy kim loại Ca không phải là kim loại kiềm (Ca là kim loại kiềm thổ).
Đáp án B
Câu 2: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ:
A. Na
B. K
C. Mg
D. Al
Hướng dẫn giải:
Kim loại kiềm thổ nằm ở nhóm IIA trong bảng hệ thống tuần hoàn. Các kim loại kiềm thổ là Be, Ca,Mg, Sr, Ba.
Vậy Mg là kim loại kiềm thổ.
Đáp án C
Câu 3: Kim loại kiềm thường được bảo quản trong:
A. Nước
B. Dầu hỏa
C. Axit
D. Ancol
Hướng dẫn giải:
Muốn bảo quản kim loại kiềm ta phải chọn 1 chất mà không phản ứng với kim loại kiềm và cũng ngăn không cho
kim loại kiềm tiếp xúc với một số chất ngoài không khí ví dụ như oxi, nước.
Vậy trong các đáp án chỉ có dầu hỏa không phản ứng được với kim loại kiềm (dầu hỏa là các ankan ở trạng thái
lỏng nên không phản ứng với kim loại kiềm).
Vậy kim loại kiềm thường được bảo quản trong dầu hỏa.
Đáp án B
Câu 4: Soda là thành phần chính trong nhiều loại nước có ga. Công thức hóa học của sođa là:
A. Na2CO3
B. NaHCO3
C. NaCl
D. Na2SO4
Hướng dẫn giải:
Soda là natri cacbonat, có công thức hóa học là Na2CO3.
Đáp án A
Câu 5: Chất nào sau đây thường được trộn vào bột nở khi làm bánh:
1 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!
A. Na2CO3
B. NaHCO3
C. NaCl
D. Na2SO4
Hướng dẫn giải:
Muốn trộn vào bột nở khi làm bánh thì chất đó khi nhiệt phân phải sinh ra khí. Khí đó mới làm phồng bánh lên.
Vậy chất NaHCO3 thường được trộn vào bột nở khi làm bánh.
Đáp án B
Câu 6: Thành phần chính của đá vôi là:
A. CaCO3
B. CaO
C. Ca(HCO3)2
D. Ca(OH)2
Hướng dẫn giải:
Thành phần chính của đá vôi là: CaCO3.
Còn CaO thường gọi là vôi sống. Còn Ca(OH)2 gọi là nước vôi trong.
Đáp án A
Câu 7: Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây:
A. NaOH
B. HCl
C. HNO3
D. H2SO4 đặc nguội
Hướng dẫn giải:
- Al và Zn tan được trong dung dịch kiềm, ví dụ NaOH.
- Al tan được trong dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng tạo muối, giải phóng khí H2.
- Al tan được trong dung dịch HNO3 (trừ HNO3 đặc nguội) giải phóng sản phẩm khử như NO, NO2, N2O, N2,
NH4NO3.
- Có 3 kim loại Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội hoặc H2SO4 đặc nguội.
Do đó đáp án đúng là D. Nhôm không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội.
Đáp án D
Câu 8: Nhúng quỳ tím vào dung dịch Na2CO3 thì:
A. Quỳ chuyển màu xanh.
B. Quỳ chuyển màu đỏ.
C. Quỳ chuyển màu hồng.
D. Quỳ không chuyển màu.
Hướng dẫn giải:
Muối tạo bởi kim loại mạnh và axit yếu sẽ tạo dung dịch có môi trường bazo nên làm quỳ tím chuyển thành màu
xanh.
Đáp án A
Câu 9: Nhỏ từ từ tới dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng thu được là:
A. xuất hiện kết tủa trắng.
B. xuất hiện kết tủa xanh.
C. xuất hiện kết tủa trắng rồi tan.
D. xuất hiện kết tủa xanh rồi tan.
Hướng dẫn giải:
Ở chương này có nhiều trường hợp có hiện tượng: xuất hiện kết tủa rồi tan. Đó là:
Nhỏ từ từ dung dịch kiềm vào muối nhôm hoặc nhỏ từ từ dung dịch axit vào dung dịch NaAlO2 (hoặc AlO2-).
2 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!
Vậy hiện tượng ở đây là xuất hiện kết tủa trắng rồi tan.
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
Nếu dùng dư NaOH thì: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Đáp án C
Câu 10: Hấp thụ từ từ tới dư CO2 vào dung dịch Ba(OH)2. Hiện tượng thu được là:
A. Xuất hiện kết tủa trắng.
B. Xuất hiện kết tủa xanh.
C. Xuất hiện kết tủa trắng rồi tan.
D. Xuất hiện kết tủa xanh rồi tan.
Hướng dẫn giải:
Khi cho CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thì ban đầu xuất hiện kết tủa trắng (là BaCO3). Sau đó cho CO2 dư vào thì
hòa tan kết tủa đó ra tạo muối axit Ba(HCO3)2.
Đáp án C
Câu 11: Hòa tan hỗn hợp X gồm: Na, K, Ba vào nước dư tạo thành dung dịch Y và 5,6 lít H2 (đktc). Thể tích dung
dịch H2SO4 2M tối thiểu để trung hòa Y là:
A. 100 ml
B. 125 ml
C. 150 ml
D. 200 ml
Hướng dẫn giải:
Khi cho X gồm các kim loại kiềm và kiềm thổ vào nước thì thu được dung dịch Y gồm các bazơ (hay các OH-)
X + H2O → OH- + ½ H2
Ta có: nH2 = 0,25 mol → nOH- = 2.nH2 = 0,5 mol
OH- + H+ → H2O
0,5 → 0,5 mol
Suy ra nH2SO4 = 0,25 mol → Vdd = n/CM = 0,25/2 = 0,125 lít = 125 ml
Đáp án B
Câu 12: Thực hiện hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp Ba và Al vào nước dư, thu được 0,896 lít khí (ở đktc).
- Thí nghiệm 2: Cho m gam hỗn hợp trên vào dung dịch NaOH dư thu được 2,24 lít khí (đktc).
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 2,85 gam
B. 2,99 gam
C. 2,72 gam
D. 2,80 gam
Hướng dẫn giải:
-Thí nghiệm 1:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
x
x
x mol
Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2
x
3x mol
Vậy tổng số mol H2 là x + 3x = 0,04 mol → x = 0,01 mol
3 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!
- Thí nghiệm 2: cả Ba và Al đều tan hết: nH2 = 0,1 mol
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
0,01
0,01 mol
Al + OH- + H2O → AlO2- + 3/2 H2↑
0,06
0,09 mol
Vậy m = 0,01.137 + 0,06.27 = 2,99 gam
Đáp án B
Câu 13: Hấp thụ từ từ tới hết 7,84 lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Khối
lượng kết tủa thu được là:
A. 5 gam
B. 10 gam
C. 15 gam
D. 20 gam
Hướng dẫn giải:
Ta có nCO2 = 0,35 mol; nCa2+ = 0,1 mol; nOH- = nNaOH + 2.nCa(OH)2 = 0,4 mol
Tính tỉ lệ (*) =
n OH
1,14 → 1 < (*) < 2
n CO2
Suy ra nCO3(2-) = nOH- - nCO2 = 0,4 – 0,35 = 0,05 mol
CO32- + Ca2+ → CaCO3 ↓
0,05 mol (chú ý số mol Ca2+ bằng 0,1 mol nên Ca2+ dư, ta tính theo số mol CO32-).
0,05 → 0,05
Vậy mkết tủa = 0,05.100 = 5 gam
Đáp án A
Câu 14: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,5M thu được một kết tủa keo, đem sấy
khô cân được 7,8 gam. Thể tích dung dịch NaOH 0,5M lớn nhất là:
A. 0,6 lít
B. 0,8 lít
C. 1,4 lít
D. 1,9 lít
Hướng dẫn giải:
Ta có: nAl3+ = 0,2 mol, nkết tủa = 0,1 mol
TH1: nAl(OH)3 =
nOH
→ nOH- = 3.nkết tủa = 0,3 mol
3
TH2: n↓ = 4.nAl3+ - nOH- → nOH- = 0,7 mol
Đề bài hỏi thể tích NaOH lớn nhất nên ta chỉ chọn nOH- = 0,7 mol
Vậy V = 0,7: 0,5 = 1,4 lít
Đáp án C
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 10,72 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca, CaO bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được
3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa hỗn hợp a gam CaCl2 và 12,35 gam MgCl2. Giá trị của a là:
A. 15,54 gam
B. 16,65 gam
C. 27,75 gam
D. 5,55 gam
Hướng dẫn giải:
4 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!
Quy đổi hỗn hợp X thành Mg, Ca, O2 → hỗn hợp + HCl → H2: 0,145 mol + H2O + CaCl2, MgCl2 (0,13 mol)
Bảo toàn nguyên tố Mg ta có: nMg = 0,13 mol
Đặt nCa = x mol; nO2 = y mol
Ta có 40x + 32y = 10,72 - 0,13.24 = 7,6 gam
Dựa vào bảo toàn electron:
Mg
- 2e → Mg+2
2H+ + 2e → H2
0,13 → 0,26
0,29 ← 0,145
+2
Ca - 2e → Ca
O2 + 4e → 2O-2
x → 2x
y → 4y
Áp dụng định luật bảo toàn electron: 0,26 + 2x = 0,29 + 4y
Giải hệ trên ta có: x = 0,14 mol → a = mCaCl2 = 0,14.111 = 15,54 gam
Đáp án A
Câu 16: Trộn m gam bột Al với bột oxit sắt rồi nung trong điều kiện không có oxi cho tới khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, được hỗn hợp X. Chia X thành 2 phần. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 0,12 gam
khí và còn lại 3,36 gam chất không tan. Phần 2 có khối lượng 10,5 gam, cho tác dụng với dung dịch HCl dư thoát
ra 0,168 mol khí. Giá trị của m là:
A. 4,86 gam
B. 5,40 gam
C. 6,48 gam
D. 8,64 gam
Hướng dẫn giải:
Phần 2 gấp k lần phần 1 nên phần 2 có 0,06k mol Fe, kx mol Al2O3 và 0,04k mol Al
Ta có: Fe và Al phản ứng với HCl sinh ra khí suy ra nH2 = 0,06k + 0,06k = 0,168 mol
→ k = 1,4
Ta có: 10,5 = 56.0,06k + 102.kx+ 27.0,04k → x = 0,03
Bảo toàn nguyên tố Al ta có: nAl = 2x+ 0,04+ 2.kx+ 0,04k =0,24 mol → m =mAl = 0,24.27 = 6,48 gam
Đáp án C
Câu 17: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 300 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 2M và
NaHCO3 2M, sau phản ứng thu được khí CO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 19,7 gam
B. 29,55 gam
C. 39,4 gam
D. 59,1 gam
5 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!
Hướng dẫn giải:
Ta có: nH+ = 0,3 mol
CO32- 0,2 mol
Ba(OH)2 du
→ HCO3- 0,3 mol
BaCO3↓
H+ +
HCO3- 0,2 mol
Thứ tự phản ứng:
H+ + CO32- → HCO30,2 ← 0,2 → 0,2 mol
H+ + HCO3- → CO2 + H2O
0,1→ 0,1
0,1 mol
Sau phản ứng thì nHCO3- = 0,2 + (0,2 - 0,1) = 0,3 mol
Bảo toàn nguyên tố ta có: nBaCO3 = nHCO3- = 0,3 mol suy ra mkết tủa = 0,3.197 = 59,1 gam = m
Đáp án D
Câu 18: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896
lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là:
A. 8,88 gam
B. 13,92 gam
C. 6,52 gam
D. 13,32 gam
Hướng dẫn giải:
Sơ đồ: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O
0,09 mol
Mg0
0,04 mol
- 2e → Mg+2
0,09 → 0,18 mol
N+5+ 3e → N+2
0,12← 0,04 mol
Ta thấy số mol e cho khác số mol e nhận.
Vậy còn có sản phẩm khử NH4NO3
N+5 + 8e →
N-3
0,06 → 7,5.10-3 mol
Vậy muối khan thu được có 0,09 mol Mg(NO3)2 và 7,5.10-3 mol NH4NO3
→ mmuối = 13,92 gam
Đáp án B
Câu 19: Cho 46,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 30,9% về khối lượng) tan hết vào
nước thu được dung dịch Y và 8,96 lít H2 (đktc). Cho 3,1 lít dung dịch axit HCl 0,5M vào dung dịch Y đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với:
A. 8,0
B. 16,0
C. 21,0
D. 28,0
6 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!
Hướng dẫn giải:
Do oxi chiếm 30,9% về khối lượng nên tính được nAl2O3 = 0,3 mol
Kim loại M+
kim loại
+H2O: x mol
46,6 gam X
OH- y mol
+ H2 0,4 mol
AlO2- 0,6 mol
Al2O3 0,3 mol
+H+: 1,55 mol
Kết tủa
Đặt nH2O = x mol; nOH- = y mol
Bảo toàn nguyên tố H ta có: 2x = y + 0,8
Bảo toàn nguyên tố O ta có: 0,3.3 + x = y + 0,6.2 → 0,9 + x = y + 1,2
Giải hệ ta có x = 0,5 và y = 0,2
H++
OH- → H2O
0,2 ← 0,2
H+ + AlO2- +H2O → Al(OH)3↓
0,6 ← 0,6
0,6
3H+ + Al(OH)3 → Al3 + 3H2O
0,75
0,6
0,75 → 0,25
Vậy nAl(OH)3 = 0,6 - 0,25 = 0,35 mol suy ra mAl(OH)3 = 0,35.78 = 27,3 gam gần nhất với giá trị 28,0 nhất.
Đáp án D
Câu 20: Cho 10,72 gam hỗn hợp gồm Al(OH)3 và FeSO4 vào dung dịch chứa a mol H2SO4 loãng dư thu được
dung dịch X. Cho Ba(OH)2 dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Số mol kết tủa
0,25
0,22
Số mol Ba(OH)2
Giá trị của a là:
A. 0,05
B. 0,1
C. 0,15
D. 0,2
Hướng dẫn giải:
7 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!
Al3+ x mol
Al(OH)3 x mol
+ H2SO4 a mol →
10,72 gam
FeSO4 y mol
Fe2+ y mol
H+ 2a-3x mol
SO42- a+y mol
+ Ba2+ 0,22 mol; OH-: 0,44 mol
BaSO4 a+y mol
Fe(OH)2 y mol
Ta có 78x + 152y = 10,72 gam
Số mol kết tủa bằng a + y + y = 0,25 mol → a + 2y = 0,25
Tại thời điểm OH- phản ứng vừa đủ với các chất: nOH- = nH+ + 2.nFe2+ + 4.nAl3+ = 2a - 3x + 2y + 4x = 0,44
Giải 3 phương trình trên ta có a = 0,15; x = 0,04; y = 0,05
Đáp án C
8 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!