Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Hóa học lớp 12: Bài giảng 19 bài giảng bài toán đồ thị về nhôm và hợp chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.69 KB, 6 trang )

BÀI GIẢNG: BÀI TOÁN ĐỒ THỊ VỀ NHÔM VÀ HỢP CHẤT
CHUYÊN ĐỀ: KIM LOẠI KIỀM - KIỀM THỔ - NHÔM
MÔN HÓA: LỚP 12
THẦY GIÁO: PHẠM THANH TÙNG – TUYENSINH247.COM

Dạng 1: Thêm OH- vào dung dịch Al3+
Dạng 2: Thêm OH- vào dung dịch hỗn hợp Al3+, H+.
Dạng 3: Thêm OH- vào dung dịch chứa hỗn hợp Fe3+ và Al3+
BÀI TẬP
Câu 1: Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x trong đồ thị trên là:

A. 2,4

B. 3,2

C. 3,0

D. 3,6

Hướng dẫn giải:
Tại điểm A: Khi kết tủa max: nAl3+ = nAl(OH)3 =
Hoặc có thể sử dụng:

nOH 
= 0,8 mol
3

nOH 
3
nAl 3



Tại điểm B: Kết tủa tan 1 phần:
Sử dụng công thức: n↓ = 4.nAl3+ - nOH- → 0,2 = 4. 0,8- nOH- → nOH- = 3,0 mol
Vậy x = 3,0
Đáp án C
Câu 2: Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị
sau:

1 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Tỉ lệ x : y trong sơ đồ trên là:
A. 4 : 5

B. 5 : 6

C. 6 : 7

D. 7 : 8

Hướng dẫn giải:
Tại điểm A: kết tủa cực đại:
nOH 
x
 3 →  3 → x = 3a
a
nAl 3

Tại điểm B: Kết tủa đang tan 1 phần:

n↓ = 4.nAl3+ - nOH- → 0,4a = 4. a- y → y = 3,6a
(Biết nAl3+ = nAl(OH)3 cực đại = a mol)
Vậy

x
3a
5


y 3, 6a 6

Đáp án B
Câu 3: Cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2 vào dung dịch AlCl3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn
trên đồ thị sau:

Biểu thức liên hệ giữa x và y trong đồ thị trên là:
A. (x+3y) = 1,26

B. (x+3y) = 1,68

C. (x-3y) = 1,68

D. (x-3y) = 1,26

Hướng dẫn giải:

2 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!



Tại điểm A: Kết tủa chưa cực đại: n↓ =

nOH  x
=
3
3

Tại điểm B: Kết tủa cực đại:
nAl3+ = nAl(OH)3 =

nOH 
= 0,14 mol
3

Tại điểm C: Kết tủa đang tan 1 phần:
n↓ = 4.nAl3+ - nOH- → n↓ = 4.0,14- y = 0,56- y
Do lượng kết tủa trong 2 trường hợp trên là bằng nhau nên

x
 0,56  y
3

→ x + 3y = 1,68
Đáp án B
Câu 4: Cho từ từ dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp (AlCl3, Al2(SO4)3). Kết quả thí nghiệm được biểu diễn
trên đồ thị sau:

Biểu thức liên hệ giữa x và y trong sơ đồ trên là:
A. (2x – 3y) = 1,44


B. (2x+3y) = 1,08

C. (2x+3y) =1,44

D. (2x- 3y) = 1,08

Hướng dẫn giải:
Điểm A: Kết tủa chưa cực đại: n↓ =

nOH 
x
→ a  (*)
3
3

Điểm B: Kết tủa cực đại: nAl3+ = nAl(OH)3 =

nOH 
=0,12 mol
3

Điểm C: Kết tủa tan 1 phần: n↓ = 4.nAl3+ - nOH- → 2a = 4.0,12- y → 2a = 0,48- y (**)
Từ (*) và (**) ta có: 0,48 – y =

2x
→ 1,44- 3y = 2x
3

→ 2x + 3y = 1,44
Đáp án C

Câu 5: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
3 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Tỉ lệ a: b là:
A. 4 : 3

B. 2 : 3

C. 1 : 1

D. 2 : 1

Hướng dẫn giải:
Tại điểm A:
H++

OH- → H2O

0,8← 0,8 mol
Vậy a = 0,8 mol
Tại điểm B: nOH- = 2,0 mol (đã tính cả lượng OH- dùng để trung hòa H+)
→ nOH- tạo kết tủa = 2,0 – 0,8 = 1,2 mol → n↓ =

nOH 
= 0,4 mol
3


Tại điểm C: Kết tủa tan 1 phần:
n↓ = 4.nAl3+ - nOH- → 0,4 = 4.nAl3+- 2,0 (chú ý: nOH- tạo kết tủa = 2,8- 0,8 = 2,0 mol)
→ nAl3+ = 0,6 mol = b
Vậy a: b = 0,8 : 0,6 = 4: 3
Đáp án A
Câu 6: Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH 0,1M vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 a mol/lít và Al2(SO4)3
b mol/lít. Đồ thị dưới đây mô tả sự phụ thuộc của số mol kết tủa Al(OH)3 vào số mol NaOH đã dùng.

Tỉ số a/b gần giá trị nào nhất sau đây?
4 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


A. 1,7

B. 2,3

C. 2,7

D. 3,3

Hướng dẫn giải:
Ta có: nH2SO4 = 0,3a mol; nAl2(SO4)3 = 0,3b mol
→ nH+ = 0,6a mol; nAl3+ = 0,6b mol
-Tại điểm A (phản ứng trung hòa vừa xảy ra): nOH- = nH+ = 0,6amol
-Tại điểm B: kết tủa chưa cực đại:
nAl(OH)3 =

nOH 
2, 4b  0, 6a

→ y
3
3

-Tại điểm C: ↓ cực đại: x = nAl3+ = 0,6b mol
-Tại điểm D: ↓ tan 1 phần: n↓ = 4.nAl3+ - nOH- → y = 2,4b- (1,4a- 0,6a)
→ y = 2,4b- 0,8a
Hai trường hợp kết tủa bằng nhau nên

2, 4b  0, 6a
 2, 4b  0,8a ↔ 2,4b-0,6a = 7,2b- 2,4a
3

↔ 1,8a = 4,8b → a/b = 4,8: 1,8 = 2,67 gần nhất với 2,7
Đáp án C
Câu 7: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol FeCl3 và b mol AlCl3, kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):

Tỉ lệ a: b là:
A. 1 : 1

B. 1 : 2

C. 1 : 3

D. 2 : 3

Hướng dẫn giải:
Khi cho OH- vào Fe3+ và Al3+ phản ứng xảy ra cùng lúc, cùng tỉ lệ.
Tại điểm A: nOH- = 0,15 mol

R3++ 3OH- → R(OH)3 ↓
Ta có: n↓ =

nOH 
=0,05 mol
3

Đoạn thứ nhất: cả 2 kết tủa cùng sinh ra
5 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Đoạn thứ hai: Al(OH)3 tan ra
Đoạn thứ ba: chỉ còn Fe(OH)3
Ta suy ra nFe(OH)3 = 0,05 mol = a
Kết tủa cực đại: n↓ max = nAl(OH)3+ nFe(OH)3 ↔ 0,15 = b + 0,05 → b = 0,1 mol
Vậy a: b = 0,05 : 0,1 = 1:2
Đáp án B
Câu 8: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol FeCl3 và b mol AlCl3, kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):

Tỉ lệ x : y là:
A. 9 : 11

B. 8 : 11

C. 9 : 12

D. 9 : 10


Hướng dẫn giải:
n↓ = nFe(OH)3 =

nOH 
= 0,05 mol
3

Ta có: n↓ max = nAl3++ nFe3+ → nAl3+ = 0,15- 0,05 = 0,1 mol
Tại điểm A: n↓ =

nOH 
=0,15 mol → nOH- = 0,45 mol→ x = 0,45 mol
3

Tại điểm B: nOH- = nOH- pứ với Fe3++ nOH- pứ với Al3+ = 3.nFe3++ 4.nAl3+ = 3. 0,05 + 4.0,1 = 0,55 mol =y
Vậy y = 0,55 mol
Vậy x: y = 0,45: 0,55 = 9: 11
Đáp án A

6 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!



×