BÀI GIẢNG: TÍNH LƯỠNG TÍNH CỦA NHÔM HIDROXIT
CHUYÊN ĐỀ: KIM LOẠI KIỀM - KIỀM THỔ - NHÔM
MÔN HÓA: LỚP 12
THẦY GIÁO: PHẠM THANH TÙNG – TUYENSINH247.COM
Cho a mol NaOH vào b mol AlCl3
- TH1: Chỉ thu được kết tủa:
- TH2: Kết tủa rồi tan:
Cách làm:
Bước 1: Tính nOH- và nAl3+
Bước 2: Tính tỉ lệ: nOH-/ nAl3+ (*)
Bước 3:
+ Nếu (*) ≤ 3 (Al3+ dư) → nAl(OH)3 =
nOH
3
+ Nếu 3 < (*) < 4: Kết tủa tan 1 phần → n↓ = 4.nAl3+ - nOHDạng đồ thị:
sè mol Al(OH)3
M
A(a)
sè mol OH-
O (0)
B(3a)
C(4a)
+ Nhánh 1:Kết tủa chưa đạt cực đại: Khi đó sử dụng công thức: nAl(OH)3 =
nOH
3
+ Nhánh 2: kết tủa tan 1 phần
Trên đồ thị có 2 điểm đặc biệt :
n↓ max ↔ (*) = 3
n↓min =0 ↔ (*) = 4
Tương tự với bài toán nhỏ từ từ H+ vào dung dịch aluminat AlO2BÀI TẬP
Câu 1: Cho 14 gam NaOH vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M. Khi phản ứng kết thúc, lượng kết tủa thu được là:
A. 7,8 gam
B. 3,9 gam
C. 23,4 gam
D. Không tạo được kết tủa
1 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!
Hướng dẫn giải:
Ta có: nNaOH = 14: 40 = 0,35 mol; nAlCl3 = 0,1 mol
→ (*) = nOH-/nAl3+ = 3,5 → 3 < (*) < 4 → Kết tủa đã tan 1 phần
→ nAl(OH)3 = 4.nAl3+- nOH- = 4. 0,1- 0,35 = 0,05 mol → mAl(OH)3 = 0,05.78 = 3,9 gam
Đáp án B
Câu 2: Hòa tan 0,24 mol FeCl3 và 0,16 mol Al2(SO4)3 vào 0,4 mol dung dịch H2SO4 thu được dung dịch A. Thêm
2,6 mol NaOH vào dung dịch A thấy xuất hiện kết tủa B. Khối lượng của B là bao nhiêu gam?
A. 15,60 gam
B. 25,68 gam
C. 41,28 gam
D. 0,64 gam
Hướng dẫn giải:
Ta có: Dung dịch A chứa nFe3+ = 0,24 mol; nAl3+ = 0,32 mol; nH+ = 0,8 mol tác dụng OH- : nOH- = 2,6 mol
H++ OH- → H2O
0,8 0,8
Sau phản ứng này OH- còn 1,8 mol
Fe3++
3OH- → Fe(OH)3 ↓
0,24 → 0,72 mol 0,24 mol
Sau phản ứng này OH- còn dư 1,8- 0,72 = 1,08 mol
Tỉ lệ (*) = nOH-/ nAl3+ = 1,08: 0,32 = 3,375 →3< (*) < 4
→ nAl(OH)3 = 4.nAl3+- nOH- = 4.0,32- 1,08 = 0,2 mol
Vậy mkết tủa = mAl(OH)3+ mFe(OH)3 = 0,2.78 + 0,24.107 = 41,28 gam
Đáp án C
Câu 3: Cho 0,12 mol Ba vào dung dịch chứa 0,03 mol Al2(SO4)3 được khí X, dung dịch Y và a gam chất rắn Z.
Giá trị của a là:
A. 24,09 gam
B. 20,97 gam
C. 3,12 gam
D. Kết quả khác
Hướng dẫn giải:
Ba phản ứng với nước tạo Ba(OH)2 0,12 mol
Ba2+: 0,12 mol; OH-: 0,24 mol + Al3+: 0,06 mol; SO42-: 0,09 mol
Ba2++ SO42- → BaSO4 ↓
0,12 0,09
0,09 mol
Tỉ lệ: (*) = nOH-/nAl3+ = 0,24: 0,06 = 4 → nAl(OH)3 = 0
Vậy kết tủa thu được chỉ có BaSO4: 0,09 mol → mBaSO4 = 0,09.233 = 20,97 gam
Đáp án B
Câu 4: Thêm NaOH vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol HCl và 0,01 mol AlCl3. Kết tủa thu được là lớn nhất và
nhỏ nhất ứng với số mol NaOH lần lượt bằng bao nhiêu?
A. 0,01 mol và 0,02 mol
B. 0,02 mol và 0,03 mol
2 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!
C. 0,03 mol và 0,04 mol
D. 0,04 mol và 0,05 mol
Hướng dẫn giải:
H++ OH- → H2O
0,01 0,01
n↓ max ↔ (*) = 3 → nOH- = 3.nAl3+ = 0,03 mol → Tổng nOH- = 0,03 + 0,01 = 0,04 mol
n↓ min ↔ (*) = 4 → nOH- = 4.nAl3+ = 0,04 mol → Tổng nOH- = 0,04 + 0,01 = 0,05mol
Đáp án D
Câu 5: Cho 200 ml dung dịch KOH vào 250 ml dung dịch AlCl3 1M thì thu được 15,6 gam kết tủA. Vậy CM của
dung dịch KOH ban đầu là:
A. 3M
B. 4M
C. 5M
D. Cả A, B đều đúng
Hướng dẫn giải:
OH-+ Al3+: 0,25 mol → nkết tủa = 0,2 mol
Xét 2 trường hợp:
TH1: Al3+ dư: nAl(OH)3 =
nOH
→ nOH- = 3.nAl(OH)3 = 3. 0,2 = 0,6 mol → CM = 0,6: 0,2 = 3M
3
TH2: n↓ = 4.nAl3+ - nOH- → nOH- = 4.0,25- 0,2 = 0,8 mol → CM = 0,8: 0,2 = 4M
Vậy có 2 nghiệm đều đúng
Nếu hỏi nồng độ lớn nhất thì CM = 4M
Đáp án D
Câu 6: Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 25 ml dung dịch NaOH x M thu được 0,78 gam kết tủA. Giá trị của x
là:
A. 1,2 M
B. 2,4M và 2,28M
C. 2,8M và 1,2M
D. 2,4M
Hướng dẫn giải:
Ta có: nAl2(SO4)3 = 0,01 mol; nAl3+ = 0,02 mol + OH- → nkết tủa = 0,01 mol
TH1: Al3+ dư: nAl(OH)3 =
nOH
→ nOH- = 3.nAl(OH)3 =0,03 mol → CM = 0,03: 0,025 = 1,2M
3
TH2: n↓ = 4.nAl3+ - nOH- → nOH- = 4.0,02-0,01 = 0,07 mol → CM = 0,07: 0,025 = 2,8M
Đáp án C
Câu 7: Cho 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Phải thêm vào dung dịch này bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,1M
để chất rắn có được khi nung kết tủa có khối lượng là 0,51 gam?
A. 300 ml
B. 300 ml và 700 ml
C. 300 ml và 800 ml
D. 500 ml
Hướng dẫn giải:
nAl3+ = 0,02 mol + OH- → Al(OH)3 → Al2O3: 0,005 mol
3 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!
t
2Al(OH)3
Al2O3 + 3H2O
o
0,01
0,005 mol
TH1: nAl(OH)3 =
nOH
→ nOH- = 3.nAl(OH)3 = 0,03 mol→ V = n: CM = 0,03: 0,1 = 0,3 lít = 300 ml
3
TH2: n↓ = 4.nAl3+ - nOH- → nOH- = 0,07 mol → V = n:CM = 0,07 : 0,1 = 0,7 lít = 700 ml
Đáp án B
Câu 8: Hòa tan 10,8 gam Al trong một lượng H2SO4 vừa đủ thu được dung dịch A. Tính thể tích dung dịch NaOH
0,5M phải thêm vào dung dịch A để có được kết tủa sau khi nung đến khối lượng không đổi cho ra một chất rắn
nặng 10,2 gam?
A. 1,2 lít và 2,8 lít
B. 1,2 lít
C. 0,6 lít và 1,6 lít
D. 1,2 lít và 1,4 lít
Hướng dẫn giải:
Ta có: nAl3+ = 0,4 mol
t
Dung dịch A + OH- →2Al(OH)3
Al2O3
o
0,2←
TH1: nAl(OH)3 =
0,1 mol
nOH
→ nOH- = 3.nAl(OH)3 = 0,6 mol→ V = n: CM = 0,6: 0,5 = 1,2lít
3
TH2: n↓ = 4.nAl3+ - nOH- → nOH- = 4.0,4- 0,2 = 1,4 mol → V = n:CM = 1,4 : 0,5 = 2,8 lít
Đáp án A
Câu 9: Cho 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ mol bằng 3 lần nồng
độ mol của dung dịch Al2(SO4)3 thu được kết tủa A. Nung A đến khối lượng không đổi thì lượng chất rắn thu được
bé hơn khối lượng của A là 5,4 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch Al2(SO4)3 và Ba(OH)2 trong dung dịch ban
đầu?
A. 0,5M và 1,5M
B. 1M và 3M
C.0,6M và 1,8M
D. 0,4M và 1,2M
Hướng dẫn giải:
Đặt Al2(SO4)3: x mol + Ba(OH)2: 3x mol
Al3+: 2x mol; SO42-: 3x mol + Ba2+: 3x mol; OH-: 6x mol
→ Kết tủa A gồm BaSO4: 3x mol và Al(OH)3: 2x mol
→ BaSO4: 3x mol và Al2O3
Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng nước → mH2O = 5,4 gam → nH2O = 0,3 mol
t
2Al(OH)3
Al2O3 + 3H2O
o
0,2 ←
0,3 mol
Nên 0,2 = 2x → x = 0,1 →CM Al2(SO4)3 = 0,1: 0,1 = 1M; CM Ba(OH)2 = 3x: 0,1 = 3M
Đáp án B
4 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!
Câu 10: Cho 0,1 mol AlCl3 tác dụng với x mol KOH thì được 5,46 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, dung dịch thu
được làm quỳ tím chuyển đỏ. Cho 0,1 mol AlCl3 tác dụng với 1,8x mol KOH thì được m gam kết tủa, m bằng:
A. 3,432
B. 1,56
C. 2,34
D. 1,716
Hướng dẫn giải:
Lọc bỏ kết tủa, dung dịch thu được làm quỳ tím chuyển đỏ. → Dung dịch còn Al3+ dư
Do đó: nAl(OH)3 =
nOH
→ nOH- = x = 3.nAl(OH)3 = 0,21 mol
3
0,1 mol Al3++ 0,378 mol OH→ (*) = nOH-/nAl3+ = 3,78 → 3 < (*) < 4 → Kết tủa đã tan 1 phần
→ nAl(OH)3 = 4.nAl3+- nOH- = 0,022 mol → m = 0,022.78 = 1,716 gam
Đáp án D
Câu 11: Cho x gam Al2(SO4)3 tác dụng với 0,6 mol NaOH thì được m gam kết tủa. Tác dụng với 1,5 mol NaOH
cũng được m gam kết tủa. Vậy x bằng:
A. 72,675
B. 75,24
C. 85,5
D. 80,37
Hướng dẫn giải:
0,6
1,5
Số mol
Với 2 giá trị mol NaOH khác nhau nhưng thu được cùng một lượng kết tủa
- Tại nOH- = 0,6 mol: Kết tủa chưa đạt cực đại: nAl(OH)3 =
nOH
=0,2 mol
3
- Tại nOH- = 1,5 mol: Kết tủa tan một phần: n↓ = 4.nAl3+ - nOH- = 4.nAl3+- 1,5 = 0,2 → nAl3+ = 0,425 mol
→ nAl2(SO4)3 = 0,2125 mol → x = 0,2125.342 = 72,675 gam
Đáp án A
5 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!