Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Hóa học lớp 12: Bài giảng 15 bài giảng bài tập lý thuyết về nhôm và hợp chất của nhôm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.73 KB, 6 trang )

BÀI GIẢNG: BÀI TẬP LÝ THUYẾT VỀ NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
CHUYÊN ĐỀ: KIM LOẠI KIỀM - KIỀM THỔ - NHÔM
MÔN HÓA: LỚP 12
THẦY GIÁO: PHẠM THANH TÙNG – TUYENSINH247.COM

Câu 1: Cho phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3+ NO + H2O. Số phân tử HNO3 bị Al khử và số phân tử HNO3 tạo
muối nitrat trong phản ứng là:
A. 1 và 3

B. 3 và 2

C. 4 và 3

D. 3 và 4

Hướng dẫn giải:
Ta cân bằng được phương trình phản ứng: Al + 4HNO3 → Al(NO3)3+ NO + 2H2O
Có 4 phân tử HNO3 tham gia phản ứng trong đó có:
3 phân tử HNO3 tham gia tạo muối (vì muối Al(NO3)3 có 3 nhóm –NO3). Vậy chỉ còn 1 phân tử HNO3 tạo khí NO.
Vậy số phân tử HNO3 bị Al khử là 1 và số phân tử HNO3 tạo muối nitrat và 3
Đáp án A
Câu 2: Cho phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3+ NO + H2O. Tổng hệ số (tối giản) của phương trình sau khi cân
bằng là:
A. 6

B. 7

C. 8

D. 9


Hướng dẫn giải:
Ta cân bằng được phương trình phản ứng: Al + 4HNO3 → Al(NO3)3+ NO + 2H2O
→ Tổng hệ số (tối giản) của phương trình sau khi cân bằng là: 1+ 4+ 1 + 1+ 2= 9
Đáp án D
Câu 3: Cho phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3+ NO + H2O. Tỉ số giữa số phân tử chất khử và số phân tử chất oxi
hóa là:
A. 4 : 1

B. 1 : 4

C. 1 : 2

D. 2 : 1

Hướng dẫn giải:
Ta cân bằng được phương trình phản ứng: Al + 4HNO3 → Al(NO3)3+ NO + 2H2O
Trong phản ứng trên chất khử là Al và chất oxi hóa là HNO3.
Vậy tỉ số giữa số phân tử chất khử và số phân tử chất oxi hóa là 1 : 4
Đáp án B
Câu 4: Cho phản ứng sau: Al + HNO3 → Al(NO3)3+ NO2+ NO+ H2O. Tính tổng hệ số (tối giản) của phương trình
sau khi cân bằng biết tỉ lệ thể tích của NO2 và NO thu được là 3 : 2.
A. 32

B. 22

C. 15

D. 16

Hướng dẫn giải:

Ta cân bằng 2 phương trình nhỏ:
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3+ NO+2 H2O (1)
Al + 6HNO3 → Al(NO3)3+ 3NO2+3 H2O (2)
1 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


tỉ lệ thể tích của NO2 và NO thu được là 3 : 2. Mà ở phương trình (2) đã có sẵn 3 NO2 rồi.
Do đó ta nhân cả 2 vế của (1) với 2 rồi cộng với (2):
2X(Al + 4HNO3 → Al(NO3)3+ NO+2 H2O) (1)
Al + 6HNO3 → Al(NO3)3+ 3NO2+3 H2O (2)
3Al +14 HNO3 → 3Al(NO3)3+ 3NO2+ 2NO+ 7H2O
Vậy tổng hệ số tối giản của các chất trong phương trình là: 3 + 14+ 3+ 3 + 2 + 7= 32
Đáp án A
Câu 5: Cho phản ứng sau: Al + HNO3 → Al(NO3)3+ NO2+ NO+ H2O. Tính tỉ số giữa số mol chất khử và số mol
chất oxi hóa biết tỉ lệ thể tích của NO2 và NO thu được là 3 : 2.
A. 3 : 14

B. 2 : 15

C. 1 : 16

D. 4 : 13

Hướng dẫn giải:
3Al +14 HNO3 → 3Al(NO3)3+ 3NO2+ 2NO+ 7H2O
Chất khử là Al, chất oxi hóa là HNO3. Vậy tỉ số giữa số mol chất khử và chất oxi hóa là 3 : 14.
Đáp án A
Câu 6: Cho phản ứng sau: Al + HNO3 → Al(NO3)3+ NO2+ NO+ H2O. Số phân tử HNO3 bị Al khử và số phân tử
HNO3 tạo muối nitrat trong phản ứng là (biết tỉ lệ thể tích của NO2 và NO thu được là 3:2).

A. 11 và 3

B. 3 và 11

C. 9 và 5

D. 5 và 9

Hướng dẫn giải:
3Al +14 HNO3 → 3Al(NO3)3+ 3NO2+ 2NO+ 7H2O
Có tổng cộng 14 phân tử HNO3. Sau phản ứng có 3.3= 9 phân tử HNO3 tạo muối Al(NO3)3, có 3 + 2= 5 phân tử
HNO3 tạo thành khí NO2 và khí NO (chính là 5 phân tử HNO3 bị Al khử).
Đáp án D
Câu 7: Dãy nào dưới đây gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch axit, vừa tác dụng được với dung dịch
kiềm?
A. AlCl3 và Al2(SO4)3

B. Al(NO3)3 và Al(OH)3

C. Al2(SO4)3 và Al2O3

D. Al(OH)3 và Al2O3

Hướng dẫn giải:
Đáp án A cả 2 chất này chỉ tác dụng với dung dịch kiềm mà không tác dụng được với dung dịch axit.
Ví dụ: AlCl3+ 3NaOH → Al(OH)3↓+ 3NaCl nhưng AlCl3 không tác dụng với dung dịch axit được → Loại
Đáp án B loại vì Al(NO3)3 không tác dụng với axit
Đáp án C loại vì Al2(SO4)3 không tác dụng với axit.
Vậy chỉ có đáp án D thỏa mãn. Al(OH)3 và Al2O3 gọi là các chất lưỡng tính.
Đáp án D

Câu 8: Dãy nào sau đây gồm toàn chất và ion có tính lưỡng tính:
A. HCO3-, Al2O3, Al(OH)3
3+

C. Al , Al2O3, Al(OH)3

B. Al, Al2O3, Al(OH)3
D. HCO3-, Al3+, Al

Hướng dẫn giải:
Chất và ion lưỡng tính: Al2O3, Al(OH)3, ZnO, Zn(OH)2, HCO3Về cơ bản ion của gốc axit còn H đều có tính lưỡng tính( vừa có khả năng cho vừa có khả năng nhận proton H+).
2 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Vậy đáp án đúng là Đáp án A.
Đáp án B loại vì vi phạm Al
Đáp án C loại vì vi phạm Al3+
Đáp án D loại vì vi phạm Al, Al3+
Đáp án A
Câu 9: Thuốc thử có thể dùng để phân biệt Al và Ag là:
A. H2O

B. dung dịch H2SO4 loãng

C. dung dịch NaCl

D. dung dịch NH3

Hướng dẫn giải:

Dùng dung dịch H2SO4 loãng
Vì Al đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học kim loại còn Ag đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim
loại → Al phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng và tan ra. Còn Ag không phản ứng, không tan ra.
Đáp án B
Câu 10: Có thể phân biệt 2 kim loại Al và Zn bằng thuốc thử là:
A. dung dịch NaOH

B. Dung dịch HCl

C. dung dịch NH3

D. dung dịch HCl và dung dịch NH3

Hướng dẫn giải:
Nếu dùng dung dịch NaOH thì cả 2 kim loại đều tan. Không dùng được.
Nếu dùng dung dịch HCl thì cả 2 kim loại đều tan, tạo khí. Không dùng được.
Nếu dùng dung dịch NH3 (là 1 bazo yếu) thì cả 2 kim loại đều không tan. Không dùng được.
Ở đáp án D
Đầu tiên cho cả 2 kim loại vào dung dịch HCl: rõ ràng cả 2 kim loại đều tan, không phân biệt được.
2Al + 6HCl → 2AlCl3+ 3H2
Zn + 2HCl → ZnCl2+ H2
Cho dung dịch NH3 vào dung dịch thu được ở trên thì chỉ có 1 chất kết tủa được.Đó là AlCl3.
AlCl3+ 3NH3+ 3H2O → Al(OH)3+ 3NH4Cl
Còn với ZnCl2 có khả năng tạo phức nên cho NH3 vào lúc đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan do tạo
được phức (có Zn2+, Ag+, Cu2+ có khả năng tạo phức)
Đáp án D
Câu 11: Cho từ từ tới dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng xảy ra là:
A. không có hiện tượng gì

B. có kết tủa màu trắng keo xuất hiện


C. có khí bay ra

D. có kết tủa xuất hiện, sau đó bị tan dần đến hết.

Hướng dẫn giải:
Cho từ từ tới dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2
NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3
Hiện tượng đầu tiên: xuất hiện kết tủa trắng.
Nếu HCl dư thì: kết tủa bị hòa tan.
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
3 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Vậy hiện tượng: có kết tủa xuất hiện, sau đó bị tan dần đến hết.
Dạng đồ thị:
sè mol Al(OH)3

M
a
sè mol H+

0

b

0,8

t

h
Câu 12: Dãy gồm tất cả các chất tác dụng được với Al2O3 là:

A. Kim loại Ba, dung dịch HCl,
: dung dịch NaOH, dung dịch Cu(NO3)2

Đáp án D

B. Dung dịch HNO3, dung dịch Ca(OH)2, dung dịch NH3
C. Khí CO, dung dịch H2SO4, dung dịch Na2CO3
D. Dung dịch NaHSO4, dung dịch KOH, dung dịch HBr
Hướng dẫn giải:
Đáp án A Ba là kim loại nên không phản ứng được với Al2O3 → Loại A
Đáp án B Dung dịch HNO3 tác dụng được, dung dịch Ca(OH)2 tác dụng được, còn NH3 thì không tác dụng được.
Al2O3 tác dụng với axit mạnh và bazo mạnh. Nhưng NH3 là bazo yếu nên không phản ứng.
→ Loại
Đáp án C CO chỉ khử được các oxit kim loại từ Zn về cuối dãy
→CO không khử được Al2O3.
Đáp án D Chú ý NaHSO4 có tính chất tương tự H2SO4 nên tác dụng được với Al2O3, KOH, HBr đều tác dụng được
với Al2O3.
Đáp án D
Câu 13: Có 4 gói bột: Mg, Al2O3, Al, Na. Thuốc thử dùng để phân biệt chúng là:
A. H2O

B. Dung dịch KOH

C. dung dịch FeCl2

D. H2O hoặc dd FeCl2


Hướng dẫn giải:
*Nếu dùng nước:
Cho 4 chất bột trên vào nước thì chỉ có Na tan trong nước. Ta nhận ngay được Na.
Na+ H2O → NaOH + ½ H2
Lấy dung dịch NaOH vừa thu được cho vào 3 chất bột còn lại:
Mg không tan được, Al2O3 tan được không có khí thoát ra, Al tan được và giải phóng khí H2.
→Vậy ta đã phân biệt được 4 chất trên.
*Nếu dùng dung dịch KOH thì cả 3 chất Al2O3, Al, Na đều tan:
Al2O3 tan không có khí, còn Al và Na tan đều có khí. Còn lại Mg không tan.
*Nếu dùng dung dịch FeCl2: khó nhận biết.
Đáp án A
Câu 14: Trong công nghiệp, người ta sản xuất Al bằng cách nào dưới đây?
4 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


A. Điện phân hỗn hợp nóng chảy của Al2O3 và criolit
B. Điện phân nóng chảy AlCl3
C. Dùng chất khử mạnh như H2, CO,... để khử Al2O3 ở nhiệt độ cao.
D. Dùng kim loại mạnh để đẩy Al ra khỏi muối.
Hướng dẫn giải:
Phương pháp nhiệt luyện, thủy luyện đều không điều chế được nhôm.
Ở đây ta lựa chọn phương pháp điện phân hỗn hợp nóng chảy của Al2O3 và criolit.
Ở đây criolit có nhiều ý nghĩa (câu 15).
Đáp án A
Câu 15: Criolit (Na3AlF6) được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy để sản xuất Al vì lí do
chính là:
A. làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, cho phép điện phân nóng chảy ở nhiệt độ thấp, giúp tiết kiệm năng
lượng.
B. làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy.

C. tạo một lớp ngăn cách để bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hóa.
D. cả 3 phương án trên.
Hướng dẫn giải:
Criolit (Na3AlF6) làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 từ hơn 2000oC xuống còn vài trăm độ C giúp tiết kiệm
năng lượng.
Criolit (Na3AlF6) nóng chảy tạo thành các ion nên làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy.
Criolit (Na3AlF6) tạo một lớp ngăn cách để bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hóa bởi oxi không khí (tạo lại
Al2O3).
Đáp án D
Câu 16: Hiện tượng khi dẫn từ từ tới dư CO2 vào dung dịch NaAlO2 là:
A. xuất hiện kết tủa trắng

B. xuất hiện kết tủa trắng rồi tan

C. xuất hiện kết tủa xanh

D. xuất hiện kết tủa xanh rồi tan

Hướng dẫn giải:
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3
Nếu dư CO2 thì cũng không hòa tan được Al(OH)3. Vì Al(OH)3 không bị hòa tan bởi axit yếu.
Đáp án A
Câu 17: Để tách Al2O3 ra khỏi hỗn hợp CuO và Al2O3 mà không làm thay đổi khối lượng thì cần sử dụng hóa chất:
A. dung dịch HCl và dung dịch NaOH

B. dung dịch NaOH và khí CO2

C. Nước

D. Amoniac


Hướng dẫn giải:
-Nếu chọn đáp án A thì cả CuO và Al2O3 đều tan trong dung dịch HCl. Khi cho thêm NaOH vào ta thu được 2
bazo là Cu(OH)2 và Al(OH)3. Ta không tách ra được.
Làm ngược lại nếu cho NaOH vào thì Al2O3 tan ra tạo NaAlO2. Sau đó cho HCl vào thì không tính toán được
lượng HCl để tạo kết tủa vừa đủ với NaAlO2.
-Nếu chọn đáp án B:
5 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Khi cho NaOH vào thì Al2O3 tan tạo dung dịch NaAlO2. Khi cho CO2 dư vào thì:
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3
Toàn bộ lượng Al tạo thành hết Al(OH)3. Nhiệt phân Al(OH)3 thu được Al2O3 có khối lượng không đổi so với ban
đầu.
Đáp án B
Câu 18: Kim loại dùng để đóng gói thực phẩm là:
A. Zn

B. Fe

C. Al

D. Sn

Hướng dẫn giải:
Kim loại Al dùng để đóng gói thực phẩm
Đáp án C
Câu 19: Nếu cho a mol Al vào dung dịch chứa a mol NaOH sau phản ứng thu được:
A. chất rắn không tan


B. chất rắn không tan và có khí

C. dung dịch trong suốt

D. dung dịch trong suốt và có khí

Hướng dẫn giải:
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2↑
a

a mol

Vậy phản ứng vừa đủ. Vậy hiện tượng là thu được dung dịch trong suốt và có khí.
Đáp án D
Câu 20: Quặng nào sau đây có chứa thành phần chính là nhôm oxit:
A. Quặng apatit

B. Quặng đolomit

C. Quặng pirit

D. Quặng boxit

Hướng dẫn giải:
Quặng đolomit chứa MgCO3 và CaCO3. Quặng apatit liên quan đến photpho. Quặng pirit liên quan đến Fe (chứa
FeS2). Quặng boxit chứa Al2O3.
Đáp án D
Câu 21: Hỗn hợp X gồm: CuO, Al2O3, Fe3O4. Dẫn khí CO (dư) qua hỗn hợp X nung nóng, sau phản ứng thu được:
A. Cu, Al, Fe


B. Cu, Al2O3, Fe

C. CuO, Al, FeO

D. CuO, Al2O3, FeO

Hướng dẫn giải:
CO là một chất khử, có khả năng khử một số oxit kim loại, từ ZnO trở về sau.
Vậy Al2O3 không bị khử. Do đó sau phản ứng thu được Cu, Al2O3, Fe.
Đáp án B
Câu 22: Cho hỗn hợp X gồm: Fe, Cu, Al và Zn vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Thêm từ từ NaOH
tới dư vào Y thu được kết tủa Z. Vậy Z gồm:
A. Fe(OH)2

B. Fe(OH)2, Cu(OH)2

C. Fe(OH)2, Cu(OH)2, Zn(OH)2

D. Fe(OH)2, Cu(OH)2, Zn(OH)2, Al(OH)3

Hướng dẫn giải:
Kim loại Cu không tan. Dung dịch Y chứa FeCl2, AlCl3, ZnCl2.
Khi cho NaOH dư vào Y thì Al(OH)3, Zn(OH)2 tan hết. Vậy kết tủa Z chỉ chứa Fe(OH)2
Đáp án A
6 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!




×