Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Hóa học lớp 12: Bài giảng 13 bài giảng nhôm và hợp chất của nhôm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.9 KB, 3 trang )

BÀI GIẢNG: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
CHUYÊN ĐỀ: KIM LOẠI KIỀM - KIỀM THỔ - NHÔM
MÔN HÓA: LỚP 12
THẦY GIÁO: PHẠM THANH TÙNG – TUYENSINH247.COM
A. NHÔM (Al)
I. Tính chất vật lý
- Nhôm là kim loại (chất rắn), màu trắng bạc,.
- Dẻo, nhẹ.
- tonc= 660oC.
- Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
II. Tính chất hóa học
Nhôm là kim loại có tính khử tương đối mạnh (nhưng không mạnh bằng kim loại kiềm và kiềm thổ)
1. Tính chất chung:
- Tác dụng với phi kim:
t
4Al + 3O2 
 2Al2O3
0

t
2Al + 3Cl2 
 2AlCl3
0

t
2Al + 3S 
 Al2S3
0

- Tác dụng với axit:
+ HCl, H2SO4 loãng:


2Al + 6HCl → 2AlCl3+ 3H2
+ HNO3, H2SO4 đặc nóng
Kim loại + axit → Muối + sản phẩm khử + H2O
Chú ý: Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
(Al, Fe, Cr không phản ứng được với dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội).
- Tác dụng với dung dịch muối:
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3+ 3Cu
- Tác dụng với nước: Al tác dụng 1 phần rất nhỏ với nước:
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2
Al(OH)3 là chất kết tủa sinh ra, bám lên thanh nhôm , ngăn không cho Al tiếp xúc với nước, hiệu suất rất nhỏ.
Nên ta coi nhôm không phản ứng với nước.
2. Tính chất riêng:
- Al tan được trong dung dịch kiềm:
Khi cho Al vào dung dịch kiềm:
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2 phản ứng nhanh chóng dừng lại
Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính, tan trong dung dịch kiềm:
1 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Al(OH)3+ NaOH →NaAlO2+ 2H2O
Cộng 2 phản ứng trên ta có:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
*Chú ý:
- Al vừa tan trong dung dịch axit vừa tan trong dung dịch bazơ. Nhưng Al không gọi là chất lưỡng tính. (Không có
khái niệm kim loại lưỡng tính. CHỉ có hợp chất lưỡng tính).
- Trong phản ứng trên: H2O thể hiện tính oxi hóa.
- Phản ứng nhiệt nhôm: dùng nhôm để khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
t
2Al + Fe2O3 

Al2O3 + 2Fe
o

Al + FeO, Fe3O4 cũng tương tự.
III. Điều chế
criolit

 4Al + 3O2
2Al2O3 đpnc,

Khí O2 sinh ra có thể đốt cháy điện cực. Hỗn hợp sinh ra có thể có CO, CO2, O2 dư.
Phản ứng sử dụng chất xúc tác criolit: Na3AlF6 để làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 xuống.
B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM
I. NHÔM OXIT: Al2O3
- Tính chất vật lí: là chất rắn màu trắng, không tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao (hơn 2000oC)
- Tính chất hóa học: Al2O3 là oxit lưỡng tính:
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3 H2O
Al2O3+2NaOH→2NaAlO2 +H2O
- Al2O3 là thành phần chính của quặng boxit.
II. NHÔM HIĐROXIT: Al(OH)3
- Tính chất vật lí: kết tủa màu trắng keo, kém bền với nhiệt.
- Tính chất hóa học: là một hiđroxit lưỡng tính: H3AlO3= HAlO2.H2O
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
t
Bị nhiệt phân hủy: 2Al(OH)3 
Al2O3 + 3H2O
o

- Điều chế Al(OH)3:

+ Muối Al3+ (AlCl3) tác dụng với kiềm vừa đủ:
AlCl3+ 3NaOH → Al(OH)3↓+ 3NaCl
Nếu dùng dư NaOH thì: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Hiện tượng khi cho từ từ NaOH vào Al3+: thấy xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa trắng tan ra.
2 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Hình dạng đồ thị:

AlCl3+ 3NH3+ 3H2O → Al(OH)3+ 3NH4Cl
+Muối AlO2- (NaAlO2)
NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng.
Nếu HCl dư thì hòa tan kết tủa:
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Dạng đồ thị:

Nếu khí cacbonic: khí CO2 dư nhưng kết tủa không bị hòa tan:

NaAlO2 + CO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3
III. MUỐI NHÔM
- Muối nhôm tan nhiều trong nước, trừ một số muối nhôm không tồn tại. Đó là Al2(CO3)3 và Al2S3. Chúng dễ bị
thủy phân tạo thành Al(OH)3.
- Phèn chua có công thức: K2SO4. Al2(SO4)3. 24 H2O, viết gọn là KAl(SO4)2. 12 H2O. Thực tế thường dùng phèn
chua để làm trong nước.

3 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!




×