Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Hóa học lớp 12: Bài giảng 9 bài giảng bài toán hấp thụ CO2 vào dung dịch kiềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.38 KB, 5 trang )

BÀI GIẢNG: BÀI TOÁN HẤP THỤ CO2 VÀO DUNG DỊCH KIỀM
CHUYÊN ĐỀ: KIM LOẠI KIỀM - KIỀM THỔ - NHÔM
MÔN HÓA: LỚP 12
THẦY GIÁO: PHẠM THANH TÙNG – TUYENSINH247.COM
Sử dụng phương trình ion để giải:
- Bước 1: Tính nCO2, nOH- Bước 2: Lập tỉ lệ: nOH-/ nCO2 (*)
- Bước 3:
HCO3-

CO32-

1

2

+Nếu (*) ≥ 2 thì thu được CO32- (OH- dư)
Khi đó: nCO3(2-) = nCO2
+Nếu (*) ≤ 1 thì thu được HCO3- (CO2 dư)
Khi đó nHCO3- = nOH+Nếu 1 < (*) < 2 thì thu được 2 muối
Khi đó: nCO3(2-) = nOH-- nCO2
nHCO3- = 2nCO2- nOHBÀI TẬP
Câu 1: Hấp thụ 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch A. Cô
cạn dung dịch A thu được m gam rắn. Giá trị của m là:
A. 10,6 gam.

B. 12,6 gam.

C. 9,9 gam.

D. 12,7 gam.


Hướng dẫn giải:
Ta có: nCO2 = 0,1 mol; nNaOH = 0,25.1 = 0,25 mol; nOH- = 0,25 mol
Ta có tỉ lệ: nOH-/ nCO2 = 0,25 : 0,1 = 2,5 > 2 → Chỉ tạo ra 1 muối
→nCO3(2-) = nCO2 = 0,1 mol
nNa+ = 0,25 mol
Ta có tổng số mol các ion dương bằng tổng số mol các ion âm:
2.nCO3(2-)+ nOH- = nNa+ ↔ 2. 0,1 + nOH- = 0,25
→nOH- dư = 0,05 mol
Vậy khối lượng chất rắn chính là tổng khối lượng 3 ion
→ m = 0,1. 60 + 0,25. 23 + 0,05. 17 = 12,6 gam
Đáp án B
Câu 2: Dẫn 1,12 lít CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Thêm CaCl2
dư vào dung dịch B thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 5 gam.

B. 10 gam.

C. 15 gam.

D. 20 gam.

1 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Hướng dẫn giải:
Ta có: nCO2 = 0,05 mol; nKOH = 0,125 mol;
Tỉ lệ: (*) = nOH- / nCO2 = 0,125 : 0,05 = 2,5 → Muối thu được là CO32- (còn OH- dư không ảnh hưởng đến kết tủa vì
Ca2+ chỉ tạo kết tủa với CO32-)
Ta có: nCO3(2-) = nCO2 = 0,05 mol

CO32-+ Ca2+ → CaCO3 ↓
0,05 mol (Vì Ca2+ dư nên tính theo CO32-)

0,05→

→mCaCO3 = 0,05.100 = 5 gam
Đáp án A
Câu 3: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 vào 160 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch C. Khối
lượng muối có trong C là:
A. 9,72 gam.

B. 10,6 gam.

C. 6,36 gam.

D. 4,24 gam.

Hướng dẫn giải:
nCO2 = 0,1 mol; nNaOH = 0,16 mol
Tỉ lệ (*) = nOH-/ nCO2 = 1,6
→nCO3(2-) = nOH- - nCO2 = 0,16 - 0,1 = 0,06 mol
nHCO3- = 2.nCO2 - nOH- = 2. 0,1- 0,16 = 0,04 mol; nNa+ = 0,16 mol
Khối lượng muối là m = mCO3(2-)+ mHCO3-+ mNa+ = 0,06.60 + 0,04.61+ 0,16.23 = 9,72 gam
Đáp án A
Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M; sau phản ứng thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m là:
A. 10,6 gam.

B. 19,7 gam.


C. 10,0 gam.

D. 13,8 gam.

Hướng dẫn giải:
nCO2 = 0,15 mol; nBa(OH)2 = 0,125 mol; nOH- = 0,25 mol
Tính tỉ lệ (*) = nOH-/ nCO2 = 0,25: 0,15 = 1,67 → tạo 2 muối CO32- và HCO3Ta có: nCO3(2-) = nOH- - nCO2 = 0,25 – 0,15 = 0,10 mol
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
0,125 0,1→

0,1 mol

2-

Vì CO3 hết nên số mol BaCO3 tính theo CO32Khối lượng kết tủa m = mBaCO3 = 0,1.197 = 19,7 gam
Đáp án B
Câu 5: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M; sau phản ứng thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m là:
A. 10,6 gam.

B. 19,7 gam.

C. 10,0 gam.

D. 13,8 gam.

Hướng dẫn giải:
nCO2 = 0,1 mol; nBa(OH)2 = 0,125 mol; nOH- = 0,25 mol
2 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!



Tính tỉ lệ (*) = nOH-/ nCO2 = 0,25: 0,1 = 2,5 → tạo muối CO32- và có OH- dư
(Chỉ có CO32- tạo được kết tủa còn OH- không tạo được kết tủa)
Ta có: nCO3(2-) = nCO2 = 0,1 mol
Ba2++ CO32- → BaCO3↓
0,125 0,1→

0,1 mol

Khối lượng kết tủa m = mBaCO3 = 0,1.197 = 19,7 gam
Đáp án B
Chú ý câu 4 và câu 5 có nCO2 khác nhau nhưng cùng thu được một lượng kết tủa bằng nhau.
Câu 6: Hấp thụ 2,24 lít CO2 vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,5M. Sau phản ứng thu được
dung dịch B. Khối lượng muối trong dung dịch B là:
A. 10,6 gam.

B. 5,3 gam.

C. 10,3 gam.

D. 5,15 gam.

Hướng dẫn giải:
Ta có: nCO2 = 0,1 mol; nNaOH = 0,1 mol; nKOH = 0,05 mol
→nNa+ = 0,1 mol; nK+ = 0,05 mol; nOH- = 0,15 mol
Tính tỉ lệ (*) = nOH-/ nCO2 = 0,15: 0,1 = 1,5 → tạo 2 muối CO32- và HCO3nCO3(2-) = nOH- - nCO2 = 0,15- 0,1 = 0,05 mol
nHCO3- = 2.nCO2 – nOH- = 2.0,1-0,15 = 0,05 mol
nNa+ = 0,1 mol; nK+ = 0,05 mol
Vậy tổng khối lượng: 0,05.60 + 0,05.61+ 0,1.23+ 0,05.39 = 10,3 gam

Đáp án C
Câu 7: Hấp thụ 2,24 lít CO2 vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,6M và Ba(OH)2 0,5M, sau phản ứng thu
được bao nhiêu gam kết tủa:
A. 10,6 gam.

B. 8,4 gam.

C. 11,32 gam.

D. 9,85 gam.

Hướng dẫn giải:
Ta có: nCO2 = 0,1 mol;
nBa2+ = 0,1.0,5 = 0,05 mol; nOH- = 2.0,1.0,5+ 0,1.0,6 = 0,16 mol
Tính tỉ lệ (*) = nOH-/ nCO2 = 0,16: 0,1 = 1,6 → tạo 2 muối CO32- và HCO3nCO3(2-) = nOH- - nCO2 = 0,16- 0,1 = 0,06 mol
Ba2++ CO32- → BaCO3↓
0,05 0,06→

0,05 mol

Khối lượng kết tủa m = mBaCO3 = 0,05.197 = 9,85 gam
Đáp án D
Câu 8: Dẫn V lít CO2 vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 9,85 gam kết tủa. Giá trị của V
là:
A. 3,36.

B. 1,12.

C. 3,36 và 1,12.


D. 3,36 và 2,24.

Hướng dẫn giải:
Ta có: nBa(OH)2 = 0,1 mol;
Ta có : nBa2+ = 0,1 mol ; nOH- = 0,2 mol
nBaCO3 = 0,05 mol
3 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


*TH1 : (*) ≥2, tức là chỉ sinh ra một muối.
Ta có: nCO3(2-) = nCO2 = 0,05 mol → V = 0,05.22,4 = 1,12 lít
*TH2 : 1 < (*) < 2 : thu được 2 muối, trong đó :
nCO3(2-) = nOH- - nCO2
↔0,05 = 0,2- nCO2 → nCO2 = 0,15 mol → V = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Đáp án C
Câu 9: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào V ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 11,82
gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 160 ml.

B. 80 ml.

C. 60 ml.

D. 30 ml.

Hướng dẫn giải:
Ta có: nCO2 = 0,1 mol; nBaCO3 = 0,06 mol
*TH1 : (*) ≥2
Khi đó : nCO3(2-) = nCO2

Mà rõ ràng : nCO3(2-) = 0,06 mol ; còn nCO2 = 0,1 mol
Nên trường hợp này loại
*TH2 : 1 < (*) < 2 : thu được 2 muối
Khi đó: nCO3(2-) = nOH- - nCO2
↔0,06 = nOH- 0,1→ nOH- = 0,16 mol → nBa(OH)2 = 0,08 mol → V = 0,08 : 1 = 0,08 lít = 80 ml
Đáp án B
Câu 10: Khử hoàn toàn m gam oxit sắt bằng CO thu được 8,4 gam kim loại và khí CO2. Hấp thụ hoàn toàn khí
CO2 bằng 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,35M thu được kết tủa. Lọc kết tủa rồi cho dung dịch Na2SO4 dư vào nước
lọc, sau phản ứng thu được 5,825 gam kết tủa trắng. Công thức của oxit sắt là:
A. Fe3O4.

B. Fe2O3.

C. FeO.

D. Fe3O4 hoặc FeO.

Hướng dẫn giải:
Fe2Ox+ xCO →2Fe +x CO2
CO2+ Ba2+: 0,175 mol; OH-: 0,35 mol
→BaCO3+ Nước lọc có chứa Ba2+ + Na2SO4 → Kết tủa BaSO4: 0,025 mol
Ta có: nBa2+ trong nước lọc = nBaSO4 = 0,025 mol
Bảo toàn nguyên tố Ba → BaCO3 = 0,175- 0,025 = 0,15 mol
*TH1 : (*) ≥2
Khi đó : nCO3(2-) = nCO2 = 0,15 mol
Fe2Ox+ xCO →2Fe +x CO2
0,15 0,15
→ x = 2 → Oxit sắt là FeO
*TH2 : 1 < (*) < 2 : thu được 2 muối
Khi đó: nCO3(2-) = nOH- - nCO2

→nCO2 = 0,35- 0,15 = 0,2 mol
Fe2Ox+ xCO →2Fe +x CO2
0,15 0,2
4 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


→x = 8/3→Công thức oxit sắt là Fe3O4
Đáp án D

5 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!



×