BÀI GIẢNG: BÀI TẬP LÝ THUYẾT VÀ TÍNH TOÁN ĐƠN GIẢN VỀ KL KIỀM THỔ
CHUYÊN ĐỀ: KIM LOẠI KIỀM - KIỀM THỔ - NHÔM
MÔN HÓA: LỚP 12
THẦY GIÁO: PHẠM THANH TÙNG – TUYENSINH247.COM
Câu 1: Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm thổ?
A. Ca.
B. Ba.
C. Na.
D. Mg.
C. CaCO3.
D. CaSO4
Hướng dẫn giải:
Kim loại không phải kiềm thổ là Na.
Có 5 kim loại kiềm thổ thường gặp là Be, Mg, Ca, Sr, Ba
Đáp án C
Câu 2: Công thức hóa học của đá vôi là:
A. CaO.
B. Ca(OH)2.
Hướng dẫn giải:
CaO thường gọi là vôi sống; Ca(OH)2 là nước vôi trong; CaCO3 là đá vôi; CaSO4 là thạch cao.
Đáp án C
Câu 3: Công thức hóa học của thạch cao nung là :
A. CaSO4.
B. CaSO4.H2O.
C. CaSO4.2H2O.
D. CaSO4.3H2O.
Hướng dẫn giải:
Ta có công thức của các loại thạch cao là:
CaSO4: thạch cao khan; CaSO4.2H2O là thạch cao sống; CaSO4.H2O là thạch cao nung.
Đáp án B
Câu 4: Tên gọi của CaCO3 là:
A. Canxi cacbua.
B. Canxi cacbonat.
C. Canxi hidrocacbonat.
D. Canxi canbonic.
Hướng dẫn giải:
Tên gọi của CaCO3 là Canxi cacbonat
Đáp án B
Câu 5: Hấp thụ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. Hiện tượng thu được là:
A. Xuất hiện kết tủa trắng.
B. Xuất hiện kết tủa xanh lam.
C. Xuất hiện kết tủa đen.
D. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
Hướng dẫn giải:
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Vậy đầu tiên xuất hiện kết tủa trắng.
Sau đó khi thêm tiếp khí CO2 dư vào thì:
CO2+ CaCO3+ H2O → Ca(HCO3)2
Sau đó kết tủa trắng tan dần vì tạo muối Ca(HCO3)2 tan.
1 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!
Đáp án A
Câu 6: Nước cứng là nước có chứa nhiều ion:
A. Mg2+ và Ca2+.
B. Na+ và K+.
C. Mg2+ và K+.
D. Ca2+ và Na+.
Hướng dẫn giải:
Nước cứng là nước có chứa nhiều ion: Mg2+ và Ca2+.
Đáp án A
Câu 7: Để làm sạch vết cặn dưới đáy ấm khi đun nước, ta có thể dùng:
A. Dung dịch muối ăn.
B. Dung dịch natri hidroxit.
C. Dung dịch dấm ăn.
D. Chất béo.
Hướng dẫn giải:
Nước cứng là nước có chứa nhiều ion: Mg2+ và Ca2+. Nước cứng thường sử dụng hàng ngày là nước cứng toàn
phần, trong đó có nước cứng tạm thời trong đó. Khi đun nóng nước cứng tạm thời ta thấy xuất hiện lớp cặn là
CaCO3 hoặc MgCO3. Ta dùng dung dịch dấm ăn hoặc chanh để làm sạch vết cặn dưới đáy ấm khi đun nước.
Đáp án C
Câu 8: Để điều chế kim loại kiềm thổ, người ta thường sử dụng phương pháp:
A. Nhiệt luyện.
B. Thủy luyện.
C. Điện phân dung dịch.
D. Điện phân nóng chảy.
Hướng dẫn giải:
Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh nên ta không thể dùng nhiệt luyện hoặc thủy luyện để điều chế. Mà chúng ta
chỉ dùng phương pháp điện phân nóng chảy để điều chế.
Đáp án D
Câu 9: Chất nào sau đây có thể hòa tan CaCO3:
A. Dung dịch HCl.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch NaCl.
D. Dung dịch Na2CO3.
Hướng dẫn giải:
Ở đây chỉ dùng dung dịch HCl được. Các chất NaOH, NaCl, Na2CO3 không phản ứng.
Đáp án A
Câu 10: Chất X là chất rắn màu trắng, được ứng dụng để nặn tượng, bó bột. Vậy X là:
A. Thạch cao khan.
B. Thạch cao nung.
C. Thạch cao khan.
D. Đá vôi.
Hướng dẫn giải:
Đây là một ứng dụng quan trọng của thạch cao nung (CaSO4.H2O)
Đáp án B
Câu 11: Có thể dùng CaCl2 để phân biệt:
A. NaHCO3 và NaCl.
B. Na2CO3 và NaHCO3.
C. NaCl và NaNO3
D. NaOH và NaNO3.
Hướng dẫn giải:
Ta thử từng đáp án:
- Nếu cho CaCl2 vào NaHCO3 và NaCl thì hiện tượng giống nhau, không có kết tủa.
- Nếu cho CaCl2 vào Na2CO3 thì xuất hiện kết tủa trắng, còn NaHCO3 thì không.
- Nếu cho CaCl2 vào NaCl và NaNO3 cũng tương tự như vậy, không lọ nào xuất hiện kết tủa trắng.
- Nếu cho CaCl2 vào NaOH và NaNO3 cũng tương tự như vậy, không lọ nào xuất hiện kết tủa trắng.
2 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!
Vậy ở đây chỉ có đáp án B
Đáp án B
Câu 12: Cho phương trình phản ứng: X + Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O. Vậy X có thể là:
A. CaCl2.
B. Ca(HCO3)2.
C. CaO.
D. Na2CO3.
Hướng dẫn giải:
X phải chứa CO3.
Nếu chọn đáp án D thì là phản ứng trao đổi. Khi đó sản phẩm là CaCO3 và NaOH.
Nếu chọn đáp án C thì là phản ứng trung hòa tạo ra CaCO3 và H2O. Vậy X là Ca(HCO3)2.
X + Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O.
Đáp án B
Câu 13: Sản phẩm khi nhiệt phân đá vôi là :
A. CaO và CO2.
B. Ca(OH)2 và H2O.
C. Ca(HCO3)2.
D. Ca và H2O.
Hướng dẫn giải:
Đá vôi là CaCO3. Khi nhiệt phân đá vôi thì:
t
CaO + CO2
CaCO3
o
Đáp án A
Câu 14: Có thể dùng chất nào sau đây để làm mềm nước cứng tạm thời:
A. HCl.
B. Ca(OH)2.
C. NaCl.
D. Na2SO4.
Hướng dẫn giải:
Nước cứng tạm thời có chứa Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.
Ta phải lựa chọn hóa chất cho vào để tạo kết tủa với cả hai chất này. Vậy chỉ có thể chọn Ca(OH)2.
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2 CaCO3↓ + 2H2O (dùng Ca(OH)2 vừa đủ)
Còn cho các hóa chất khác vào chỉ tạo được kết tủa 1 phần thôi. Ví dụ nếu dùng Na2SO4 thì tạo CaSO4 ít tan,
nhưng không tạo kết tủa với Mg2+ được.
Đáp án B
Câu 15: Có thể làm mềm nước cứng toàn phần bằng:
A. Đun nóng.
B. Ca(OH)2.
C. NaNO3.
D. Na2CO3.
Hướng dẫn giải:
Na2CO3 có thể làm mềm tất cả các loại nước cứng: tạm thời, vĩnh cửu, toàn phần. (phương pháp kết tủa: CO32- có
thể tạo kết tủa với Ca2+, Mg2+). Ta có thể cho dư Na2CO3 cũng được vì Na không ảnh hưởng đến nước cứng.
Đáp án D
Câu 16: Hấp thụ 2,24 lít khí CO2 vào nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 10 gam.
B. 20 gam.
C. 100 gam.
D. 200 gam.
Hướng dẫn giải:
Ca(OH)2+ CO2 CaCO3 + H2O
0,1 → 0,1 mol
→mkết tủa = 0,1.100 = 10 gam
Đáp án A
3 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!
Câu 17: Điện phân nóng cháy 11,1 gam muối clorua của kim loại kiềm thổ, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí
thoát ra ở anot. Công thức của kim loại là:
A. Mg.
B. Ca.
C. Sr.
D. Ba.
Hướng dẫn giải:
RCl2
R +Cl2
dpnc
0,1 mol
0,1←
→MRCl2 = 11,1 : 0,1 = 111 (g/mol) →MR = 111- 2.35,5 = 40 g/mol → R là Ca.
Đáp án B
Câu 18: Hòa tan 1,44 gam một kim loại kiềm thổ trong 150 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hòa axit dư trong
dung dịch sau phản ứng phải dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là:
A. Be.
B. Mg.
C. Ca.
D. Ba.
Hướng dẫn giải:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ 2H2O
0,03→ 0,015 mol
R
+ H2SO4 → RSO4+ H2
0,06← (0,075- 0,015)mol
→MR = 1,44 : 0,06 = 24 → R là Mg.
Đáp án B
Câu 19: Cho 2 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55 gam muối clorua. Kim loại
đó là:
A. Be.
B. Mg.
C. Ca.
D. Ba.
Hướng dẫn giải:
R + 2HCl → RCl2+ H2
2 gam
5,55 gam
Khối lượng tăng là do gắn thêm 2Cl vào kim loại R
→Số mol R phản ứng là (5,55- 2) : 71 = 0,05 mol → MR = 2 : 0,05 = 40 g/mol
Đáp án C
Câu 20: Cho 8 gam hỗn hợp kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch HCl 0,5M. Công
thức hóa học của kim loại là:
A. Be.
B. Mg.
C. Ca.
D. Ba.
Hướng dẫn giải:
R + 2HCl → RCl2+ H2
RO + 2HCl → RCl2+ H2O
Theo PT ta thấy: nR, RO = ½. nHCl = ½ . 0,5 = 0,25 mol
→ M = 8 : 0,25 = 32 g/mol
→R < 32 < R + 16 → 16
Đáp án B
4 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!
Câu 21: Hỗn hợp X gồm: Na, Na2O, Ba và BaO. Hòa tan hoàn toàn 20,7 gam hỗn hợp X vào nước dư, sau phản
ứng thu được dung dịch Y và 1,12 lít H2 (đktc). Thêm Na2CO3 dư vào Y thu được 19,7 gam kết tủa. Số mol NaOH
có trong Y là:
A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,3.
D. 0,4.
Hướng dẫn giải:
Dùng phương pháp quy đổi:
Quy đổi hỗn hợp X thành:
Na; Ba; O2 → Na; Na2O; Ba; BaO + H2O→ NaOH, Ba(OH)2+ H2: 0,05 mol
NaOH, Ba(OH)2+ Na2CO3 →BaCO3 : 0,1 mol
Đặt số mol: Na: x mol; Ba: 0,1 mol; O2: y mol
Theo bảo toàn khối lượng: 23x + 32y = 20,7- 0,1.137 = 7 gam
Na-1e→ Na+
x→x mol
Ba-
2e → Ba2+
0,1→ 0,2 mol
O2+ 4e→ 2O2y→ 4y mol
2H++ 2e→ H2
0,1← 0,05 mol
Theo bảo toàn electron: x + 0,2 = 4y + 0,1
Giải hệ 23x+ 32y = 7 và x- 4y = -0,1 ta có: x = 0,2 và y = 0,075
Vậy nNaOH = x = 0,2 mol
Đáp án B
5 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!