Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (746.16 KB, 2 trang )
PHẦN II – ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
BÀI 10
CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
TIẾT 2: KINH TẾ
I. Khái quát
- Công cuộc hiện đại hóa đã mang lại thành công to lớn trong phát triển kinh tế Trung Quốc.
- Hiện Trung Quốc là quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh, quy mô kinh tế đứng thứ 2 thế
giới sau Hoa Kì.
- Đời sống nhân cải thiện, bình quân thu nhập đầu người tăng.
II. Các ngành kinh tế
1. Công nghiệp
- Sự thay đổi trong chính sách và đường lối kinh tế đã thúc đẩy công nghiệp phát triển nhanh.
- Nhà nước có nhiều chính sách hỗ trợ và thu hút FĐI cho phát triển công nghiệp.
- Chú trọng phát triển các ngành: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, cơ khí chính xác, ô tô, xây dựng…
- Các trung tâm công nghiệp thường phân bố ở miền Đông: Bắc Kinh, Thượng Hải, Quảng Châu…
- Công nghiệp hóa nông thôn: phát triển các ngành VLXD, đồ gốm sứ, dệt may, sản xuất hàng tiêu
dùng…
2. Nông nghiệp
- Áp dụng nhiều biện pháp, chính sách cải cách trong sản xuất nông nghiệp:
+ Giao quyền sử dụng đất cho nông dân.
+ Cải tạo xây dựng CSHT: đường giao thông, thủy lợi.
+ Đưa kĩ thuật mới, giống mới vào sản xuất.
+ Miễn thuế nông nghiệp, chính sách khuyến nông…
- Sản xuất được nhiều loại nông sản với năng suất cao, đứng đầu thế giới: lương thực, bông, thịt lợn.
- Trong cơ cấu ngành:
+ Trồng trọt chiếm ưu thế hơn chăn nuôi.
+ Lương thực là cây trồng quan trọng nhất về diện tích và sản lượng.
- Đồng bằng châu thổ là các vùng nông nghiệp trù phú:
+ Hoa Bắc, Đông Bắc: lúa mì, ngô, củ cải đường.
+ Hoa Trung, Hoa Nam: lúa gạo, mía, chè.
III. Mối quan hệ Trung Quốc - Việt Nam