Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Vật lý lớp 10: Lí thuyết 6 cấu tạo chất thuyết động học phân tử chất khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.79 KB, 2 trang )

BÀI GIẢNG: CẤU TẠO CHẤT – THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ

CHUYÊN ĐỀ: CHẤT KHÍ
MÔN: VẬT LÍ LỚP 10
THẦY GIÁO: PHẠM QUỐC TOẢN – GV TUYENSINH247.COM
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
 Tính chất của chất khí
 Chất khí có tính chất bành trướng, chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa.
 Chất khí có tính chất dễ nén, khi áp suất tác dụng nên một lượng khí tắng thì thể tích của khí giảm
đáng kể.
 Chất khí có khối lượng riêng nhỏ so với chất rắn và chất lỏng.
 Cấu trúc của chất khí
Mỗi chất khí được tạo thành từ những phân tử giống hệt nhau. Mỗi phân tử có thể bao gồm một hoặc
nhiều nguyên tử.
 Lượng chất, mol
Định nghĩa: 1 mol là lượng chất trong đó có chứa một số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử
chứa trong 12 g cacbon 12.
 1 mol của mọi chất đều có cùng một giá trị, gọi là số Avôgađrô NA; N A  6, 02.1023 mol1.
 Khối lượng mol của một chất được đo bằng khối lượng của một mol chất ấy. Từ khối lượng mol  và
số Avôgađrô có thể suy ra khối lượng m0 của một phân tử của một chất : m 0 



NA

 Thể tích mol của một chất được đo bằng thể tích của một mol chất ấy. Ở điều kiện tiêu chuẩn (0OC, 1
atm) thể tích mol của mọi chất khí đều bằng 22,4 lít/mol hay 0,0224 m3/mol.
 Số mol  chứa trong khối lượng m của một chất  

m



.

 Số phân tử N có trong một khối lượng m của một chất: N  NA 

m
NA .


 Thuyết động học phân tử chất khí
 Chất khí bao gồm các phân tử. Kích thước của phân tử là nhỏ. Trong phần lớn các trường hợp có thể
bỏ qua kích thước ấy và coi mỗi phân tử nhu một chất điểm.
 Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng. Nhiệt độ càng cao thì vận tốc chuyển động hỗn loạn
càng lớn. Chuyển động hỗn loạn của phân tử gọi là chuyển động nhiệt.
 Khi chuyển động, mỗi phân tử va chạm với các phân tử khác và với thành bình.
II. BÀI TẬP VÍ DỤ

1

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


Bài 1. Một vật có diện tích bề mặt là 20cm2 được mạ một lớp bạc dày 1 m . Có bao nhiêu nguyên tử
bạc trong lớp bạc đó?
Hướng dẫn giải:
Khối lượng riêng của bạc là 10,5g/cm3 ; khối lượng mol của bạc là 108 g/mol. Vậy số nguyên tử có
trong 1 gam bạc là:

6, 023.1023

 55, 768.1020 nguyên tử.
108
Lớp bạc mạ có thể tích là: 20 cm2.0,0001cm = 0,002 cm3 . Khối lượng lớp bạc này là: 0,002.10,5 =
0,021g. Vậy số nguyên tử bạc có trong lớp bạc mạ là: 55,768.1020. 0,021 = 1,17.1020 nguyên tử
Bài 2. a) Xác định lượng chất (số mol) chứa trong 1kg khí CO2.
b)Tính số phân tử chứa trong 0,2 kg nước.
Hướng dẫn giải:
a) Gọi: + m là khối lượng CO2 : m = 1kg = 1000g
+  : là phân tử lượng của CO2 :   44g / mol
Nên số mol    trong 1000g CO2 là  

m





1000
 22, 7mol
44

b) 1 mol chứa NA phân tử;  mol chứa N phân tử?
N =  NA =

m



NA ( với  


m



)

Với m = 0,2 kg = 200g;  = 18g/mol; NA = 6,02.1023
Nên N =

200
 6, 02 1023  6, 68 1024 phân tử.
18

Bài 3: Tính số phân tử chứa trong 1kg không khí nếu coi không khí có 22% là Oxy và 78% là khí nitơ.
Hướng dẫn giải:
Gọi N1 là số phân tử Oxy có trong m1 = 22% gam Oxy: N1 

m1

N A  22%

Gọi N2 là số phân tử nitơ có trong m2 = 78% gam nitơ: N 2 

m2

N A  78%

1

2


m

1
m

2

NA
NA

 22% 78% 

Vậy số phân tử chứa trong m gam không khí là: N1  N 2  
 mN A
2 
 1
Với 1  32g / mol; 2  28g / mol
78  3
 22
23
25
N 

10 .6, 02.10  2,1.10 phân tử.
100.32
100.28




2

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!



×