Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Hóa học lớp 10: Bài giảng 13 bài giảng luyện tập axit sunfuric (tiết 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.57 KB, 2 trang )

BÀI GIẢNG: LUYỆN TẬP AXIT SUNFURIC (TIẾT 2)
CHUYÊN ĐỀ: OXI - LƯU HUỲNH
MÔN HÓA: LỚP 10
THẦY GIÁO: PHẠM THANH TÙNG – TUYENSINH247.COM
DẠNG 2: AXIT SUNFURIC ĐẶC NÓNG
- H2SO4 (đ,n):

Tính oxi hóa mạnh
S+6

SO2
S

(↓ vàng) (Al,Zn,Mg)

H2S
- H2SO4 (đ,n):

Tính axit mạnh

(*) Chú ý: Al, Fe, Cu thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội
BÀI TẬP
Bài 1: Cho các chất sau: C, P, C, CuO, Fe3O4, FeSO4, BaCl2 Tác dụng với H2SO4 đặc nóng. Viết PTHH.
Hướng dẫn giải:
0

(1)

t
C + 2H2SO4 (đ) 
 CO2 + 2SO2 + 2H2O



(2)

t
2P + 5H2SO4 (đ) 
 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

(3)

t
Cu + 2H2SO4 (đ) 
 CuSO4 +SO2 + 2H2O

(4)

t
CuO + H2SO4 (đ) 
 CuSO4 + H2O

(5)

t
2Fe3O4 + 10H2SO4 (đ) 
 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O

(6)

t
2FeSO4 + 2H2SO4 (đ) 
 Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O


(7)

t
BaCl2 + H2SO4 (đ) 
 BaSO4 + 2HCl

0

0

0

0

0

0

Bài 2: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau:
- P1: Cho tác dụng với H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít H2 (đktc)
- P2: Cho tác dụng với H2SO4 (đ,n) dư thu được 6,72 lít SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.
Tìm m ?
Hướng dẫn giải:
(*) Phần 1: nH2 =

V
= 0,1 mol
22, 4


Fe + H2SO4 (đ)  FeSO4 + H2
Mol

0,1



0,1

Cu + H2SO4 (đ)  x
(*) Phần 2: nSO2 =

V
= 0,3 mol
22, 4
0

t
 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2Fe + 6H2SO4 (đ) 

1 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD tốt nhất!


Mol



0,1


0,15
0

t
Cu + 2H2SO4 (đ) 
 CuSO4 + SO2 + 2H2O

Mol



0,15

0,15

n  0,1 mol
=>  Fe
=> mX = mFe + mCu = 15,2g
n Cu  0,15 mol
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng H2SO4 đ,n dư. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp
khí gồm SO2 và H2S có tỉ khối hơi so với H2 = 24,5. Tính giá trị của m ?
Hướng dẫn giải: nB =

V
= 0,3 mol
22, 4

SO 2 : x
t0
Al + H2SO4(đ) 

 Al2(SO4)3 + 
H 2S : y
 x  y  0,3
 x  0,15


d/H2 = 24,5 => MB = 49 =>  64x  34y
 x  y  49  y  0,15


Al0 – 3e  Al+3

S+6 + 2e  S+4

0,5  1,5

0,3  0,15
S+6 + 8e  S-2
1,2  0,15

=> mAl = 13,5g
Bài 4: (Oleum)
a) Hãy xác định CT của oleum A, biết rằng sau khi hòa tan 3,38g A vào H2O, người ta phải dùng 800 ml dung dịch
KOH 0,1M để trung hòa.
b) Cần hòa tan bao nhiêu gam oleum A vào 200 ml dung dịch H2O để thu được dung dịch H2SO4 10% ?
Hướng dẫn giải:
a) nKOH = CM.V = 0,8.0,1 = 0,08 mol
H2SO4.nSO3 + nH2O  (n + 1)H2SO4

0, 04


n 1

0,04 mol

H2SO4 + 2KOH  K2SO4 + H2O
0,04  0,08 mol
mA = nA.MA => 3,38 
b)

0,04
.(98  80n) => n = 3. Vậy CT của A: H2SO4.3H2O
n 1

H2SO4.3SO3 + 3H2O  4H2SO4
x



4x

mH2SO4 = 4x.98 (g); mdd sau pứ = mOleum + mH2O = 338x + 200
C% =

m CT
98.4x.100
.100% => 10 =
=> x  0,056 mol
338x  200
m dd


=> mA = 338.0,056 = 18,928g
2 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD tốt nhất!



×