Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Hóa học lớp 10: Bài giảng 6 đề thi kiểm tra 15 phút

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.5 KB, 6 trang )

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
CHƢƠNG 6 - NHÓM OXI - LƢU HUỲNH
MÔN: Hóa học lớp 10
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề thi gồm 15 câu, 2 trang)
Mục tiêu:
- Tính chất vật lí, tính chất hóa học của oxi
- Tính chất hóa học của S và hợp chất của lƣu huỳnh ( nhất là SO2 và H2SO4)
- Ứng dụng của oxi và ozon trong đời sống
- Bài tập dạng axit + dung dịch bazơ => HS lập đƣợc tỉ lệ axit/ bazơ để biết có những muối nào tạo thành
sau phản ứng.
Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

7

6

2

I. NHẬN BIẾT (7 CÂU)
Câu 1 (ID:231581): Khí nào sau đây duy trì sự sống?
A. N2

B. Cl2

C. CO2


D. O2

Câu 2 (ID:231583): Chất nào sau đây vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa?
A. O3

B. H2SO4

C. H2S

D. SO2

Câu 3 (ID:231584): Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong một hỗn hợp ở điều kiện thường?
A. Cl2 và H2S

B. SO2 và O3

C. Na2CO3 và H2CO3

D. SO2 và O2

Câu 4 (ID:231585): Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất hóa học của lưu huỳnh?
A. Lưu huỳnh có cả tính oxi hóa và tính khử.

B. Lưu huỳnh không có tính oxi hóa và cả tính khử.

C. Lưu huỳnh chỉ có tính khử

D. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hóa

Câu 5 (ID:231587): Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là:

A. ns2np4

B. ns2np5

C. ns2np3

D. (n-1)d10ns2np4

Câu 6 (ID:231589): Nguyên nhân nào sau đây làm cho nước ozon có thể bảo quản hoa quả lâu ngày:
A. ozon là một khí độc
B. ozon độc và dễ tan trong nước hơn oxi
C. Ozon có tính tảy màu
D. Ozon có tính chất oxi hóa mạnh, khả năng sát trùng cao và dễ tan trong nước hơn oxi.
Câu 7 (ID:231592): Cho dung dịch Pb(NO3)2 vào dung dịch muối nào sau đây để xuất hiện kết tủa đen?
1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


A. K2S

B. CaCl2

C. KI

D. AlBr3

II. THÔNG HIỂU (6 CÂU)
Câu 8 (ID:231593): Sục một lượng khí SO2 vào dung dịch Ba(OH)2, thu được dung dịch B kết tủa C. Đun nóng
dung dịch B lại thấy xuất hiện kết tủa. Dung dịch B + Ba(OH) sinh ra được kết tủa. Thành phần của dung dịch B
là:

A.BaSO3 và Ba(OH)2 dư

B. Ba(HSO3)2

C. Ba(OH)2

D. BaHSO3 và Ba(HSO3)2

Câu 9 (ID:231595): Dung dịch H2SO4 đặc, nóng tác dụng được với dãy các chất nào sau đây, để sản phẩm không
có khí thoát ra?
A. Fe, BaCO3, Cu

B. FeO, KOH, BaCl2

C. Fe2O3, Cu(OH)2, Ba(OH)2

D. S, Fe(OH)3, BaCl2

Câu 10 (ID:231597): Để nhận biết O2 và O3 ta không thể dùng chất nào?
A. dung dịch KI trong hồ tinh bột

B. Ag

C. PbS (đen)

D. đốt cháy cacbon

Câu 11 (ID:231604): Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
A. S, Cl2, Br2


B. Na, F2, S

C. Br2, O2, Ca

D. Cl2, O3, S

Câu 12 (ID:231606): CO2 có lẫn SO2 để loại bỏ tạp chất thì sục hỗn hợp khí vào dung dịch nào sau đây:
A. Dung dịch nước Brom dư

B. Dung dịch NaOH dư

C. Dung dịch HCl dư

D. Dung dịch Ba(OH)2 dư

Câu 13 (ID:231608): Có 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn : HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2, chỉ dùng một
thuốc thử có thể nhận biết được được tất cả các chất trên là:
A. Q ùy tím

B. H2SO4

C. BaCl2

D. AgNO3

III. VẬN DỤNG (2 CÂU)
Câu 14 (ID:231610): Để thu được 3,36 lít O2 (đktc) cần phải nhiệt phân hoàn toàn một lượng KClO3. 5H2O là:
A. 21,25g

B. 12,25g


C. 31,875g

D. 63,75 g

Câu 15 (ID:231611): Sục 2,24 lít khí H2S (đktc) vào dung dịch 0,2 mol Ba(OH)2 thì khối lượng muối tan thu được
là:
A. 40,6 g

B. 33,8 g

C. 16,9 g

D. Kết quả khác

2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


ĐÁP ÁN
1

D

6

D

11


A

2

D

7

A

12

A

3

C

8

B

13

A

4

A


9

C

14

A

5

A

10

D

15

C

HƢỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn Tuyensinh247
Câu 1:
Hƣớng dẫn giải:
O2 Là khí duy trì sự sống , sự cháy . Động vật cần hô hấp để lấy oxy nuôi sống các tế bào
Đáp án D
Câu 2:
Hƣớng dẫn giải:
Vừa có tính khử vừa có tính oxy hóa khi chất đó có số oxy hóa ở trạng thái trung gian . Tức là vừa có thể lên cao
hơn vừa có thể xuống thấp hơn

SO2 : S+4 có thể lên +6 hoặc xuống 0
Đáp án D
Câu 3:
Hƣớng dẫn giải:
Cùng tồn tại trong hỗn hợp => 2 chất đó không được phản ứng với nhau
Cl2 + H2S → HCl + S
SO2 + O3 → SO3 + O2
SO2 + ½ O2 → SO3
Đáp án C
Câu 4:
Hƣớng dẫn giải:
S + H2 → H2S ( S0 → S-2 thể hiện tính oxy hóa )
S + O2 → SO2 ( S0 → S+4 thể hiện tính khử )
Đáp án A
Câu 5:
Hƣớng dẫn giải:
3 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Oxy – lưu huỳnh thuộc nhóm VI A
Đáp án A
Câu 6: Đáp án D
Câu 7:
Hƣớng dẫn giải:
K2S + Pb(NO3)2 → PbS ( kết tủa màu đen ) + 2 KNO3
Đáp án A
Câu 8:
Hƣớng dẫn giải:
SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O

2SO2 + Ba(OH)2 → Ba(HSO3)2
Ba(HSO3)2 → BaSO3 + SO2 + H2O
Ba(HSO3)2 + Ba(OH)2 → 2BaSO3 + 2H2O
Đáp án B
Câu 9:
Hƣớng dẫn giải:
Để sản phẩm không có khí thoát ra => phản ứng không phải là phản ứng oxy hóa khử
=> Chất tác dụng với H2SO4 phải ở dạng số oxy hóa cao nhất rồi
Fe2O3, Sắt đã ở +3 ( dạng cao nhất của sắt )
Cu(OH)2, Cu đã ở + 2 dạng cao nhất của Cu
Ba(OH)2 , Ba đã ở + 2 dạng cao nhất của Ba
Đáp án C
Câu 10:
Hƣớng dẫn giải:
Đều oxy hóa C lên dạng cao nhất là CO2
Đáp án D
Câu 11:
Hƣớng dẫn giải:
Vừa có tính khử vừa có tính oxy hóa khi chất đó có số oxy hóa ở trạng thái trung gian . Tức là vừa có thể lên cao
hơn vừa có thể xuống thấp hơn
S : có thể lên +4 (SO2 ) hoặc xuống -2 (H2S )
Cl2 : có thể lên +1 (NaClO ) hoặc xuống -1 (NaCl )
Br2 : có thể lên +1 (NaBrO ) hoặc xuống -1 (NaBr )
Đáp án A
4 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Câu 12:
Hƣớng dẫn giải:

Chọn hóa chất chỉ phản ứng với SO2 không được phản ứng với CO2
SO2 + Br2 +2 H2O → 2 HBr + H2SO4
Đáp án A
Câu 13:
Hƣớng dẫn giải:
Khi cho quỳ tím lần lượt vào các chất :
HCl : cho màu đỏ ( axit )
Ba(OH)2 : cho màu xanh ( bazo )
Na2SO4 , NaCl : không đổi màu ( muối )
Dùng Ba(OH)2 đã nhận biết ở trên để nhận ra Na2SO4 có kết tủa trắng BaSO4
Đáp án A
Câu 14:
Phƣơng pháp:
Viết PTHH, tính toán theo PTHH
Hƣớng dẫn giải:
Tính toán theo PTHH : KClO3 . 5H2O → KCl + 1,5 O2 + 5 H2O
n O2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
theo PTHH ta có : n KClO3 . 5H2O = n O2 : 1,5 = 0,15 : 1,5 = 0,1 mol
=> m KClO3 . 5H2O = 0,1 . 212,5 = 21,25 g
Đáp án A
Câu 15:
Phƣơng pháp:
Dựa vào tỉ lệ :

n H2S
n Ba  OH 

x
2


Nếu X  1 => tạo 1 muối BaS
Nếu 1 < X < 2 => tạo 2 muối BaS và Ba(HS)2
Nếu 2  X => tạo 1 muối Ba(HS)2
Hƣớng dẫn giải:
n H2S = 0,1 mol , n Ba(OH)2 = 0,2 mol
=> tỉ lệ :

n H2S
n Ba  OH 



0,1
 0,5 < 1 => tạo muối BaS
0, 2

2

5 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


H2S + Ba(OH)2 → BaS + H2O
0,1

0,2

=> 0,1

=> m BaS = 0,1 . 169 = 16,9 g

Đáp án C

6 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!



×