Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Tiếng anh 10: Đề_kiểm tra 15 phút học kỳ II_có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.35 KB, 8 trang )

ĐỀ KIỂM TRA 15’ HỌC KỲ II - LẦN 3
Môn: Tiếng Anh 10 chương trình cơ bản
Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức từ vựng và ngữ pháp nội dung Unit 12
- Rèn luyện kỹ năng xử lý bài tập trắc nghiệm tiếng Anh
(ID: 233625) I. Select the synonym of the following bold and underlined word in each sentence in the unit:
Question 1. Discuss and match each type of music to a suitable description.
A. good

B. fitting

C. famous

D. pretty

Question 2. Music can also help you to relax and feel rejuvenated.
A. strengthened

B. bettered

C. refreshed

D. recovered

Question 3. Music can help you beat a bad mood or maintain a good mood.
A. hold

B. support

C. repair


D. continue

Question 4. To feel rejuvenated, you should start with something serene and relaxing, then gradually change to
something with faster tempo and stronger beats.
A. pleasant

B. cold

C. interesting

D. wonderful

(ID: 233630) II. Select the antonym of the following bold and underlined word in each sentence in the unit:
Question 5. What music is serious and traditional Western European music?
A. superficial

B. short-range

C. lighthearted

D. simple

Question 6. What music is serious and traditional Western European music?
A. uncommon

B. incorrect

C. impossible

D. irregular


Question 7. When combined with words in a song, it is one of the most powerful means of communication that humans
have.
A. unconvincing

B. feeble

C. ugly

D. harmless

Question 8. For example, you can play a ballad, then move on to something more energetic such as rock ’n’ roll.
A. languid

B. ill

C. slow

D. soft

(ID: 233635) III. Choose the best answer A, B, C or D for each sentence:
Question 9. It's a school for _______ gifted children.
A. music

B. musician

C. musical

D. musically


Question 10. The rise in US interest rates caused the dollar to _______ against all the Asian currencies.
A. strength

B. strengthen

C. strong

D. strongly

Question 11. We were woken early by the sound of the birds _______.
A. song

B. sing

C. singer

D. singing

Question 12. The children were wearing traditional _______ costume.
A. national

B. nationalist

C. nationality

D. nationalize

Question 13. The mansion is set in 90 acres of beautiful, unspoilt _______.
A. country


B. countryman

C. countryside

D. countrywide

1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Question 14. We need to make the club _______ to a wider range of people.
A. attract

B. attractive

C. attraction

D. attractively

(ID: 233642) IV. Choose the correct form of verbs to complete the sentences:
Question 15. His parents _______ him awarded the winner's medal.
A. saw

B. see

C. to see

D. seeing

Question 16. Cigarette _______ kills thousands of people every year.
A. smokes


B. smoke

C. to smoke

D. smoking

C. to want

D. wanting

Question 17. She was a much ______ baby.
A. wanted

B. want

Question 18. Everybody there looked under twenty and I really _______ my age.
A. felt

B. feel

C. to feel

D. feeling

Question 19. If you're ever in Oxford, _______ and visit us.
A. will come

B. come


C. to come

D. coming

Question 20. Not only _______ I speak to her, I even got her autograph!
A. did

B. do

C. to do

D. doing

................. THE END.................

2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban Chuyên môn Tuyensinh247.com
Question 1

B

Question 6

A

Question 11


D

Question 16

D

Question 2

C

Question 7

B

Question 12

A

Question 17

A

Question 3

D

Question 8

A


Question 13

C

Question 18

A

Question 4

A

Question 9

D

Question 14

B

Question 18

B

Question 5

C

Question 10


B

Question 15

A

Question 20

A

Question 1: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
good (adj): tốt

famous (adj): nổi tiếng

fitting (adj): phù hợp

pretty (adj): đẹp

suitable = fitting: thích hợp
Tạm dịch: Thảo luận và kết hợp từng loại nhạc với phần mô tả phù hợp.
Đáp án: B
Question 2: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
strengthened (adj): được tăng cường

refreshed (adj): làm tươi trẻ lại


bettered (adj): cải thiện

recovered (adj): hồi phục

rejuvenated = refreshed: làm trẻ lại
Tạm dịch: Âm nhạc cũng có thể giúp bạn thư giãn và cảm thấy trẻ ra.
Đáp án: C
Question 3: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
hold (v): giữ, nắm

repair (v): sửa chữa

support (v): ủng hộ

continue (v): tiếp tục

maintain = continue: duy trì
Tạm dịch: Âm nhạc có thể giúp bạn xóa bỏ một tâm trạng tồi tệ hoặc duy trì tâm trạng thoải mái.
Đáp án: D
Question 4: A
3 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
pleasant (adj): hài lòng


interesting (adj): thú vị

cold (adj): lạnh lùng

wonderful (adj): tuyệt vời

serene = pleasant: thanh bình
Tạm dịch: Để cảm thấy trẻ trung, bạn nên bắt đầu với một cái gì đó nhẹ nhàng và thư giãn, sau đó dần dần thay
đổi một thứ gì đó với nhịp độ nhanh hơn và nhịp mạnh hơn.
Đáp án: A
Question 5: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
superficial (adj): nông cạn

lighthearted (adj): giải trí

short-range (adj): ngắn hạn

simple (adj): đơn giản

serious (nghiêm túc) >< lighthearted
Tạm dịch: Loại nhạc nào là nhạc trang nghiêm và truyền thống của vùng Tây Âu?
Đáp án: C
Question 6: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
uncommon (adj): khác thường

impossible (adj): không thể


incorrect (adj): sai

irregular (adj): không thường xuyên

traditional (truyền thống) >< uncommon
Tạm dịch: Loại nhạc nào là nhạc trang nghiêm và truyền thống của vùng Tây Âu?
Đáp án: A
Question 7: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
unconvincing (adj): không thuyết phục

ugly (adj): xấu xí

feeble (adj): yếu đuối

harmless (adj): vô hại

powerful (mạnh mẽ) >< feeble
Tạm dịch: Khi kết hợp với các từ trong một bài hát, nó là một trong những phương tiện giao tiếp hiệu quả nhất
mà con người có.
Đáp án: B
4 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Question 8: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
languid (adj): thiếu sức sống


slow(adj): chậm chạp

ill (adj): ốm yếu

soft(adj): mềm, dẻo

energetic (mãnh liệt) >< languid
Tạm dịch: Ví dụ, bạn có thể chơi một bản ballad, sau đó chuyển sang một thứ năng động hơn chẳng hạn như
rock 'n' roll.
Đáp án: A
Question 9: D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
music (n): âm nhạc

musical(adj):thuộc về âm nhạc

musician (n): nhạc sĩ

musically(adj): về âm nhạc

musically gifted: có năng khiếu âm nhạc
Tạm dịch: Đây là trường học dành cho trẻ em có năng khiếu về âm nhạc.
Đáp án: D
Question 10: B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
strength (n): sức mạnh


strong (adj): mạnh mẽ

strengthen (v): làm mạnh lên

strongly (adv): một cách mạnh mẽ

To V: để làm gì
Tạm dịch: Sự gia tăng lãi suất của Mỹ làm cho đồng đô la mạnh lên so với tất cả các loại tiền tệ châu Á.
Đáp án: B
Question 11: D
Kiến thức: Từ loại, Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
song (n): bài hát

singer (n): ca sĩ

sing (v): ca hát

singing (n): việc ca hát

Trong câu có mệnh để quan hệ dạng chủ động thì có thể rút gọn thành V-ing: S+which/that/..+ V => S+ V-ing.
Tạm dịch: Chúng tôi đã được đánh thức từ sớm bởi tiếng chim hót.
Đáp án: D
5 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Question 12: A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
national (adj): thuộc quốc gia


nationality (n): quốc tịch

nationalist (n): chủ nghĩa dân tộc

nationalize (v): quốc hữu hóa

Adj+ N: tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Tạm dịch: Trẻ em đang mặc trang phục dân tộc truyền thống.
Đáp án: A
Question 13: C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
country (n): quốc gia

countryside (n): nông thôn

countryman (n): người nông thôn

countrywide (adj): toàn quốc

Adj+ N: tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Tạm dịch: Căn biệt thự được xây dựng trên khu đất ở nông thôn 90 mẫu đẹp, không bị hư hỏng.
Đáp án: C
Question 14: B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
attract (v): thu hút

attraction (n): sức hút


attractive (adj): hấp dẫn

attractively (adv): lôi cuốn

Make sb/sth+ adj: làm cho ai/ cái gì trở nên như thế nào
Tạm dịch: Chúng ta cần làm cho câu lạc bộ thu hút được nhiều kiểu người hơn.
Đáp án: B
Question 15: A
Kiến thức: cách dùng đặc biệt của See
Giải thích:
See Sb/Sth + V: nhìn thấy toàn bộ hành động
See Sb/Sth + V_ing: nhìn thấy một phần hành động
See Sb/Sth + PII: nhìn thấy ... bị ... đối tượng bị động
Sự việc đã diễn ra trrong quá khứ => Saw
Tạm dịch: Bố mẹ anh chứng kiến anh được trao huy chương của người thắng cuộc.
Đáp án: A
6 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Question 16: D
Kiến thức: Hiện tại phân từ
Giải thích:
Hiện tại phân từ: V-ing, để diễn tả cảm giác, suy nghĩ do một việc, sự vật hay một người nào đó đem lại cho
người nói.
Cigarette smoking: việc hút thuốc lá => chủ ngữ số ít + động từ dạng số ít.
Tạm dịch: Việc hút thuốc lá giết hàng nghìn người mỗi năm.
Đáp án: D
Question 17: A
Kiến thức: Quá khứ phân từ

Giải thích:
Quá khứ phân từ: V-ed, diễn tả nhận thức, cảm giác, suy nghĩ của người nói về một việc, sự vật hay một người
nào đó.
=> Wanted
Tạm dịch: Cô ấy là người rất muốn có con.
Đáp án: A
Question 18: A
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ đơn:
Forrm: S + V-ed/ V2
Cách dùng:
- Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
Dấu hiệu: trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
- yesterday (hôm qua), last night/ last week/ last month/ last year
- ago: Cách đây.
Mệnh đề trước dùng thì quá khứ đơn nên mệnh đề sau “and” cũng dùng thì quá khứ đơn.
Tạm dịch: Mọi người ở đó nhìn đều dưới 20 tuổi và tôi thực sự nhận thức về tuổi của mình.
Đáp án: A
Question 19: B
Kiến thức: Câu điều kiện
7 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Giải thích:
Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall......+ (not)+ Vo
Động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai
đơn.

Dùng để diễn tả những điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Mệnh đề chính có thể bỏ chủ ngữ và trợ động từ nếu câu có ý yêu cầu, thỉnh cầu. => come.
Tạm dịch: Nếu bạn ở Oxford, xin hãy ghé thăm chúng tôi.
Đáp án: B
Question 20: A
Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích:
Not only+ Aux Verb+ S+ Vo...: không chỉ...
Hai mệnh đề ở cùng thì Quá khứ đơn => did
Tạm dịch: Không những tôi nói chuyện với cô ấy, mà tôi còn có chữ ký của cô.
Đáp án: A

8 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!



×