BÀI GIẢNG: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiết 1)
CHUYÊN ĐỀ: ĐỊA LÍ VÙNG KINH TẾ
MÔN ĐỊA: LỚP 9
CÔ GIÁO: ĐỖ THỊ THANH NGA – Tuyensinh247.com
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN.
I. LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ.
- Lãnh thổ:
+ gồm 13 tỉnh và thành phố: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, TP Cần Thơ, Hậu
Giag, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp.
+ Diện tích 40 nghìn km2 chiếm 12% diện tích cả nước)
- Tiếp giáp:
+ Phía Tây Bắc, Bắc: Campuchia,.
+ Phía Đông Bắc: Đông Nam Bộ.
+ Phía Đông, Nam giáp biển Đông
+ Phía Tây: vịnh Thái Lan.
+ Nằm liền kề vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông
Cửu Long
Ý nghĩa:
- Có mối quan hệ chặt chẽ với vùng Đông Nam Bộ
- Thuận lợi giao lưu với các nước tiểu vùng sông Mê Công.
- Phát triển tổng hợp kinh tế biển
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.
1. Thuận lợi.
a. Địa hình
- Địa hình chủ yếu là đồng bằng, bằng phằng nhất cả nước
thuận lợi để phát triển tất cả các ngành kinh tế nhất là nông lâm thủy sản với quy mô lớn.
b. Đất đai
- Chủ yếu là đất phù sa hệ thống sông Tiền, sông Hậu, được bồi đắp thường xuyên, màu mỡ nhất cả
nước, là điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp.
c. Khí hậu
- Có khí hậu mang tính chất cận xích đạo nóng ẩm, thời tiết ít biến động, hầu như không có bão
thuận lợi để phát triển lúa nước, cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới.
- Mùa khô kéo dài phơi sấy bảo quản nông sản.
d. Sông ngòi
- Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc, chằng chịt thuộc hệ thống sông Tiền, sông Hậu.
bồi đắp phù sa, cung cấp nước tưới tiêu, nuôi trồng khai thác thủy sản, phát ttiển giao thông đường
sông, tạo nên nét đặc sắc trong văn hóa, hấp dẫn phát triển du lịch.
1
Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử - Địa GDCD tốt nhất!
e. Sinh vật
- Phong phú, đa dạng: rừng tràm, rừng ngập mặn độc đáo, có nhiều các vườn quốc gia phát triển du
lịch sinh thái,
- Nguồn thủy hải sản phong phú khai thác nuôi trồng thủy sản.
g. Khoáng sản
- Than bùn có trữ lượng lớn, đá vôi, dầu khí ở thềm lục địa phát triển công nghiệp.
h. Biển.
- 2 mặt giáp biển, có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng khai thác thủy sản, khai thác khoáng sản, du
lịch…
Thuận lợi: tài nguyên phong phú: Đất, rừng, khí hậu, nước, biển và hải đảo.. thuận lợi phát triển
nông nghiệp
2. Khó khăn.
- Thiên tai: lũ lụt vào mùa mưa, mùa khô kéo dài làm tăng độ mặn của đất, thủy triều xâm nhập sâu vào
nội địa gây trở ngại cho sản xuất và sinh hoạt.
- Diện tích đất nhiễm mặn, đất phèn rất lớn (1,6 triệu ha).
- Khoáng sản ít, thiếu nguyên liệu cho phát triển công nghiệp.
3. Giải pháp.
- Thoát lũ, cải tạo đất thau chua, rửa mặn. Tăng cường hệ thống thủy lợi
- Chủ động sống chung với lũ và khai thác lợi thế vùng sông nước.
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI.
- Dân cư lao động:
+ Đông dân: 17,6 triệu người = 19,5% dân số cả nước (2016)
+ Mật độ dân số cao: 200 – 500 người/km2 (433 người/km2 - 2016) cao gần gấp 2 lần mật độ trung bình
cả nước.
=> Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Người lao động cần cù, chăm chỉ, giàu kinh
nghiệm sản xuất, năng động, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất nông sản hàng hóa.
+ Dân tộc: người Kinh, Khơ me, Chăm, Hoa => văn hóa đặc sắc, phát triển du lịch.
- Xã hội: thu nhập khá cao nhưng mặt bằng dân trí chung chưa cao
B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP
I. CÂU HỎI TỰ LUẬN (SGK trang 128)
Bài 1. Nêu thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng
sông Cửu Long?
- Thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế xã hội ở đồng bằng sông Cửu Long
+ Đất : đất phù sa ngọt có diện tích 1,2 triệu ha. Đây là loại đất tốt nhất, độ phì cao, thuận lợi cho phát
triển nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa nước.
+ Khí hậu cận xích đạo với số giờ nắng trong năm là 2200 – 2700 giờ. Nền nhiệt cao, ổn định với nhiệt
độ trung bình năm là 25 – 270C. Lượng mưa trung bình năm lớn 1600mm – 2000mm thuận lợi phát triển cây
lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới.
2
Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử - Địa GDCD tốt nhất!
- Thời tiết ít biến động, mùa khô kéo dài thuận lợi phơi sấy và bảo quản nông sản.
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc, kênh rạch chằng chịt : nguồn nước dồi dào, thuận lợi cho việc tưới tiêu,
bồi đắp phù sa, phát triển giao thông, thương mại, du lịch
+ Sinh vật : thảm thực vật chủ yếu là rừng tràm, rừng đước , có nhiều loài động vật có giá trị , nhất là
các loài cá và chim
⟹ phát triển lâm nghiệp, du lịch sinh thái.
- Tài nguyên biển hết sức phong phú với nhiều bãi cá và tôm, hơn nửa triệu ha nước mặt nuôi trồng thủy
sản
⟹ phát triển nuôi trồng và đánh bắt thủy sản
- Khoáng sản : chủ yếu là đá vôi, than bùn, dầu khí ở thềm lục địa bước đầu đã được khai thác phát triển
công nghiệp
Bài 2: Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long.
- Hai loại đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn (khỏang 60 % diện tích tự nhiên của Đồng bằng sông
Cửu Long), với mức độ phèn, mặn khác nhau; trong điều kiện thiếu nước ngọt vào mùa khô, việc cải tạo và sử
dụng hai loại đất này càng gặp khó khăn hơn.
- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực của cả nước, đẩy mạnh cải tạo hai loại đất
trên sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng đất, góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng (tăng sản
lượng lương thực, thực phẩm, góp phần phân bố dân cư và xóa đói, giảm nghèo, tạo thêm nguồn hàng xuất
khẩu).
Bài 3: Nêu những đặc điểm chủ yếu về dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tại sao phải
đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị ở đồng bằng này?
* Những đặc điểm chủ yếu về dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long:
- Dân cư:
+ Đông dân: 17,6 triệu người = 19,5% dân số cả nước (2016)
+ Mật độ dân số cao: 200 – 500 người/km2 (433 người/km2 - 2016) cao gần gấp 2 lần mật độ trung bình
cả nước.
Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Người lao động cần cù, chăm chỉ, giàu kinh
nghiệm sản xuất, năng động, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất nông sản hàng hóa.
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số của vùng tương đương với cả nước .
+ Dân tộc: người Kinh, Khơ me, Chăm, Hoa => văn hóa đặc sắc, phát triển du lịch.
- Xã hội:
+ Trình độ đô thị hóa còn thấp: tỉ lệ dân thành thị thấp (năm 1999: tỉ lệ dân thành thị của vùng là 17,1 %,
trong khi cả nước chỉ 23,6%).
+ Tỉ lệ hộ nghèo ít hơn so với cả nước (năm 1999: tỉ lệ hộ nghèo của vùng là 10,2% và cả nước lả
13,3%).
+ Thu nhập bình quân đầu người cao hơn cả nước.
+ Trình độ dân trí thấp hơn cả nước .
+ Tuổi thọ trung bình cao hơn mức trung bình cả nước (của vùng là 71,1 tuổi, cả nước là 70,9 tuổi).
* Phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị vì:
3
Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử - Địa GDCD tốt nhất!
- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng giàu tiềm năng nhưng mặt bằng dân trí còn thấp, thiếu lao động có
chuyên môn kĩ thuật, làm hạn chế việc khai thác các tiềm năng để đẩy mạnh phát triển kinh tế.
- Tỉ lệ dân đô thị còn thấp cho thấy trình độ công nghiệp hóa ở đồng bằng còn thấp, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa còn chậm
⟹ Phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng’ dân trí và phát triển đô thị sẽ:
- Thu hút mạnh hơn đầu tư của các vùng khác trong nước và của nước ngoài, từ đó phát huy tốt hơn các
thế rnạnh về tự nhiên và lao động của vùng để đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư.
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?
A. Rộng khoảng 40 nghìn km2, địa hình cao và phẳng hơn đồng bằng sông Hồng.
B. Không có đê, mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
C. Mùa lũ, nước ngập trên diện rộng. Mùa cạn, thuỷ triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm
mặn.
D. Có các vùng trũng lớn như Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên.
Câu 2. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết Đồng bằng sông Cửu Long giáp Campuchia
ở phía
A. tây bắc
B. Nam
C. tây nam
D. bắc, tây bắc
Câu 3. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 11, em hãy cho biết đất phù sa ngọt của Đồng bằng sông
Cửu Long phân bố chủ yếu ở
A. thành vành đai ở khu vực ven biển.
B. chủ yếu ở Đồng Tháp Mười, Hà Tiên và U Minh.
C. rải rác khắp đồng bằng.
D. dọc theo sông Tiền và sông Hậu.
Câu 4. Loại khoáng sản phổ biến ở đồng bằng sông Cửu Long là
A. sắt, đồng
B. apatít, ti tan
C.than bùn
D .bô xít, chì
Câu 5. Hạn chế về mặt khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long đối với phát triển nông nghiệp là
A. mùa khô kéo dài thiếu nước nghiêm trọng.
B. tài nguyên khoáng sản hạn chế.
C. thường xuyên chịu tác động của thiên tai.
D. đất quá chặt, khó thoát nước, thiếu dinh dưỡng.
HẾT
4
Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử - Địa GDCD tốt nhất!