Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Tiếng anh 9: Bài giảng_unit_7 looking back

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.45 KB, 3 trang )

UNIT 7. RECIPE AND EATING HABITS
LESSON 7. LOOKING BACK
Môn: Tiếng Anh 9 chương trình mới
Cô giáo: Quang Thị Hoàn
Vocabulary
Activity 1. Match the words in A with their description or definition in B.
[ Nối các từ ở cột A với mô tả hoặc định nghĩa ở cột B]
Gợi ý:
1.d
bày trí = Trang trí một đĩa thức ăn với một phần nhỏ thức ăn khác.
2. e
đa năng = Có nhiều công dụng/ lợi ích
3. g
xay nhuyễn = Làm trái cây và rau củ trong nước sốt mịn và dày, thường là trong máy xay.
4. b
nhúng = đặt cái gì đó vào trong nước và lấy ra
5. a
rái rắc = cho một vài miếng hoặc nhỏ giọt lên trên một bề mặt
6. c
ướp = rót hỗn hợp, thường có dầu, rượu hoặc giấm và rau và… , lên trên là thịt và cá trước khi nấu để tăng
thêm gia vị hoặc làm…
7. h
đánh ( trứng) = đánh trứng, kem, …để thêm không khí và làm cho món ăn mịn
8. f
gọt vỏ = bỏ đi lớp bên ngoài của thức ăn
Activity 2. Write a verb for a cooking method under each picture. The first letter has been provided.
(Viết một động từ về phương thức nấu ăn dưới mỗi bức tranh. Ký tự đầu tiên đã được cho sẵn.)
Gợi ý:
A. steam ( hấp)
B. deep-fry ( chiên ký, ngập dầu)
C. stir-fry( xào)


D. bake( nướng bánh)
E. roast( nướng trong lò )
1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


F. grill ( nướng trên vỉ)
G. simmer( nấu vừa chín)
H. stew ( ninh/ hầm)
Activity 3. Fill each blank with a word/ phrase in the box. There is one extra word.
(Điền vào mỗi chỗ trống với một từ hay cụm từ trong khung. Có một động từ thừa)
Gợi ý:
1. hamburger

2. sushi

3. deep-fry

4. steam

5. stew

Dịch đoạn văn:
À, tôi nghĩ có một số cách để có dáng người thon gọn. trước tiên, chúng ta nên ăn uống bổ dướng. không ăn
quá nhiều thức ăn nhanh. Một số người ăn 1 cái hamberger to và uống nước ngọt cho bữa ăn trưa. Đó không
phải là ý tưởng hay vì bữa ăn đó không có bất cứ rau củ nào. Thay vào đó, nếu mọi người muốn có bữa ăn trưa
nhanh chóng, họ nên mua một ít sushi avocado. Thứ hai, chúng ta không nên chiên quá kỹ thức ăn. Chúng ta
nên háp nó. Những món hấp không sử dụng chất béo. Nếu thích bạn cũng có thể ninh thịt với rau củ. nó rất tốt
cho sức khỏe và bổ dưỡng.
Grammar
Activity 4. Circle the correct answer.

[Khoanh chọn đáp án đúng]
Gợi ý:
1. Don't put too much bacon in the dish. A pinch / slice is enough.
Đừng đặt quá nhiều thịt xông khói vào đĩa. Một lát là đủ rồi.
2. To make this soup, you need two slices/sticks of celery.
Để làm món súp này bạn cần 2 cây cần tây.
3. There isn't some/any butter in the fridge. We should go to the supermarket to buy some/any.
Không còn miếng bơ nào trong tủ lạnh. Chúng ta nên đi siêu thị mua một ít.
4. Can you go to the convenience store and buy a tin/bag of rice?
Bạn có thể đến của hàng tiện lợi và mua 1 túi gạo được không?
5. Slice a clove/loaf of garlic, then add some honey.
Thái lát đầu củ tỏi, sau đó thêm ít mật ong.
6. Look! This bunch/cup of grapes is so fresh.
Nhìn kìa! Chùm nho này tươi quá.
Activity 5. Complete the sentences with your own ideas. Use the modal verbs provided.
(Hoàn thành câu với ý kiến của riêng bạn. Sử dùng động từ khiếm khuyết được cho sẵn)
Gợi ý:
2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


1. If you keep eating fast food, you might become overweight.
(Nếu bạn cứ ăn thức ăn nhanh, bạn có thể thừa cân)
2. If you promise to finish your homework tonight, you can go to the cinema with your friend.
(Nếu con hứa hoàn thành bài tập về nhà tối nay, con có thể đi xem phim với bạn)
3. He should eat less sweets if he doesn't want to have toothache.
(Anh ấy nên ăn ít đồ ngọt đi nếu anh ấy không muốn đau răng)
4. She must eat less rice and bread if she wants to lose weight.
(Cô ấy phải ăn ít cơm và bánh mì hơn nếu cô ấy muốn giảm cân)
5. If you join this cooking lesson, you can cook many delicious dishes.
(Nếu bạn tham gia lớp nấu ăn này, bạn có thể nấu nhiều món ăn ngon)

Communication
Activity 6. Rearrange the lines to make a complete conversation.
(Sắp xếp lại những câu sau để tạo thành đoạn đối thoại hoàn chỉnh)
Gợi ý:
1. B:Một buổi sáng chủ nhật thật đẹp!
2. E: Ừm, thật mát và nhiều nằng. Bạn đang làm gì đó?
3. F: Tôi đang làm bánh kếp.
4. I: Bánh kếp á?
5. A: Đúng rồi. Đây là lần đầu tiên tôi làm chúng đó.
6. H: Thật à? Có thêm mật ong vào không nhỉ?
7. J: Có một chút mật ông và một vài lát chuối.
8. C: Vậy bây giờ tôi gọt chuối cho bạn nhé?
9. G: Chắc chắn rồi, bạn có thể giúp tôi nếu bạn muốn.
10. D : Tôi không thể đợi để thưởng thức những chiếc bánh kếp đầu tiên. Chúng trông ngon quá.

3 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!



×