Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Ngữ văn lớp 8: Bài giảng nước đại việt ta

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.6 KB, 3 trang )

BÀI GIẢNG: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(Trích Bình Ngô đại cáo –Nguyễn Trãi)
Chuyên đề: Bài giảng các tác phẩm văn học
Cô giáo: Đinh Thị Thúy Hằng
I.Tìm hiểu chung
1.Tác giả
-Nguyễn Trãi là danh nhân văn hóa.
-Vị trí quan trọng trong lịch sử dân tộc.
2. Tác phẩm
-Thể loại: “cáo”
+Người viết là vua chúa, tướng lĩnh.
+Công bố về một mệnh lệnh, một kết quả.
+Chất hùng biện rất sâu sắc.
-Hoàn cảnh ra đời:
+Nguyễn Trãi được vua Lê Lợi tin tưởng giao nhiệm vụ
+1428, sau khi chúng ta tiêu diệt 15 vạn quân viện binh của giặc Minh => quân địch chịu thua.
+Công bố độc lập chủ quyền.
-Ý nghĩa: Bản tuyên ngôn độc lập về chủ quyền lãnh thổ của đất nước Việt Nam.
-Bố cục: 2 phần
+Phần 1: 2 câu đầu –Nguyên lí nhân nghĩa.
+Phần 2: còn lại –khẳng định độc lập dân tộc.
II. Đọc –hiểu văn bản
1. Nguyên lí nhân nghĩa
Việc nhân nghia cốt ở yên dân

1

Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


Quân điếu phạt trước lo trừ bạo


-Nội dung: Theo đạo lí, lẽ phải nghĩa là trong đất nước muốn phát triển trước hết cần làm cho cuộc sống nhân
dân yên ổn.
=>Nhiệm vụ của người lãnh đạo là đánh đuổi kẻ thù, diệt những kẻ hung bạo.
-Tác giả đã khẳng định một cách mạnh mẽ:
+Mục đích của kháng chiến chống giặc Minh là yên dân.
+Nhiệm vụ của quân sĩ là “lo trừ bạo”, “điếu phạt”.
 Giọng điệu rất khẳng khái, đanh thép.
2. Khẳng định chủ quyền dân tộc
-Chủ quyền dân tộc trong “Bình Ngô đại cáo” gồm nhiều cơ sở:
+Nến văn hiến – bề dày lịch sử
+Núi sông bờ cõi – lãnh thổ.
+Những triều đại –sự phát triển của dân tộc.
+Yếu tố con người –tài năng/ hào kiệt
+Phong tục tập quán –văn hóa.
 Cơ sở đưa ra chủ quyền dân tộc rộng lớn, có chiều sâu hơn rất nhiều
-Giọng điệu đầy tự hào
+ “Vốn xưng…” khẳng định nền văn hiến
+Bản sắc dân tộc –Bắc Nam khác nhau.
+Đặt lịch sử Việt Nam ngang hàng với lịch sử Trung Quốc.
(Triệu, Đinh, Lí, Trần// Hán, Đường, Tống, Nguyên)
+ VN đã gây dựng nền độc lập < > TQ xưng đế xâm lược nước khác
 VN luôn đề cao nguyên lí nhân nghĩa < > TQ bành trướng lãnh thổ.
-Hào kiệt đời nào cũng có
-Nghệ thuật: Đối lập làm nổi bật những đặc điểm về đất nước Việt Nam.
II. Tổng kết
1.Nghệ thuật lập luận của Nguyễn Trãi trong đoạn trích

2

Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!



-

Kết cấu chặt chẽ đi từ khái quát đến chi tiết, kết hợp giữa lí thuyết và thực tế.
Sử sụng dẫn chứng và lí lẽ tiêu biểu làm tăng tính thuyết phục.
Giọng điệu: Tự hào đất nước mình ngang hàng với nước bạn , khách quan, bám vào sự thật.

=> Làm nổi bật lòng tự tôn dân tộc.
2.Sơ đồ hóa nội dung đoạn trích.

Nước Đại Việt ta

Nêu nguyên lí nhân
nghĩa

Khắng định chủ quyền dân tộc

(2 câu đầu)

Mục đích
cuộc kháng
chiến

Nhiệm vụ của
quân sĩ

 Yên dân

Nguyên lí nhân nghĩa


 Trừ bạo

Cơ sở lí luận
+Nền văn
hiến

Cơ sở thực
tiễn
+Lưu Cung

+Lãnh thổ

+Triệu Tiết

+Phong tục

+Toa Đô

+Triều đại

+Ô Mã Nhi

+Hào kiệt
Quân giặc thất bại
(Chứng cứ còn ghi)

3

Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!




×