BÀI GIẢNG: ĐIỀU CHẾ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
CHUYÊN ĐỀ: OXI - KHÔNG KHÍ
MÔN HÓA: LỚP 8
THẦY GIÁO: ĐẶNG XUÂN CHẤT – TUYENSINH247.COM
I. Điều chế oxi
1. Trong phòng thí nghiệm
- Nguyên tắc: Nung nóng hoặc nhiệt phân các chất giàu oxi và dễ bị phân hủy bởi nhiệt
- Ví dụ:
0
t
2KMnO4
K2MnO4 + MnO2 + O2
0
t
2KClO3
2KCl + 3O2
- Cách thu khí
+ Đẩy không khí
+ Đẩy nước
2. Trong công nghiệp
- Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
- Điện phân nước
DP
2H2O
2H2 + O2
MN
II. Phản ứng phân hủy
- Định nghĩa: là phản ứng hóa học từ một chất đầu phản ứng thu được nhiều chất sản phẩm.
Ví dụ:
0
t
K2MnO4 + MnO2 + O2
2KMnO4
0
t
2KCl + 3O2
2KClO3
Bài tập 1: Tính khối lượng KMnO4 để điều chế 2,24 (l) khí O2 (đktc). Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giải:
1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa
– GDCD tốt nhất!
2,24
0,1(mol)
22,4
PTHH :
nO2
t0
2KMnO4
K 2 MnO4 MnO2 O2
2
1
0,2
m KMnO 0,2 158 31,6(g)
(mol)
0,1 (mol)
4
Bài tập 2: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng trùng hợp, phản ứng nào là phản ứng phân hủy?
a) CaO + CO2 → CaCO3
0
t
b) CaCO3
CaO + CO2
0
t
c) Fe(OH)3
Fe2O3 + 3H2O
d) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
e) Cu + Cl2→ CuCl2
f) C5H12→ C4H8 + CH4
Giải:
a) CaO + CO2 → CaCO3: Phản ứng hóa hợp
0
t
b) CaCO3
CaO + CO2: Phản ứng phân hủy
0
t
c) Fe(OH)3
Fe2O3 + 3H2O : Phản ứng phân hủy
d) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O : Không phải phản ứng hóa hợp, cũng không phải phản ứng phân hủy
e) Cu + Cl2→ CuCl2: Phản ứng hóa hợp
f) C5H12→ C4H8 + CH4: Phản ứng phân hủy
2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa
– GDCD tốt nhất!