ĐỀ KIỂM TRA 15’ HỌC KỲ II
Môn: Tiếng Anh 6 chương trình mới
(ID : e1146) I. Choose the best answer to the following questions.
Question 1. International school in Ho Chi Minh City is the
A. oldest
B. youngest
school in Vietnam with high-tech facilities.
C. most historic
D. most modern
Question 2. My family had a lot of ______in Hoi An and it was an exciting trip.
A. fun
B. funny
C. enjoy
D. enjoys
Question 3. That city is most famous
its fashion shops.
A. to
C. for
B. with
Question 4. Nha Trang has an
atmosphere of young,
A. exciting – growing B. exciting – grown
Question 5. Do you have
A. time
D. of
_ city.
C. excited – grow
D. excited – growing
in Da Lat during your holiday?
B. good time
C. a good time
Question 6. I have been to Nha Trang
. How about you?
A. one
C. two times
B. two
D. good a time
D. twice
Question 7. Britain’s most common
activities are watching TV and films and listening to the radio.
A. free
C. good
B. leisure
Question 8. Big Ben is the most famous
in England.
A. tower
C. city
B. waterfall
D. popular
D. river
(ID : e1147) II. Put the verbs in the brackets in the Present Perfect tense.
Question 9. I (have)
this bike since I was a teenager and I still use it.
Question 10. The weather (be)
Question 11. I (study)
Question 12. He (play)
quite good since Christmas.
very hard for this examination.
for the football club for several years, but it’s time to leave it now.
Question 13. Mike and his brother (learn)
Question 14. Mr. Brown (play)
Question 15. It (not rain)
Question 16. We (not see)
Question 17. My aunt (work)
Question 18. She (see)
Question 19. Hoa (walk)
Question 20. He (never meet)
English for three years.
chess since eight o’clock.
since last week.
our new teacher yet.
in this hospital for eleven years.
the film before.
in the rain many times. She loves it!
her before.
--------------THE END--------------
1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban Chuyên môn Tuyensinh247.com
I. Choose the best answer to the following questions.
Question 1.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. oldest : già nhất
C. most historic : mang tính lịch sử nhất
B. youngest : trẻ nhất
D. most modern : hiện đại nhất
Tạm dịch : Trường quốc tế tại thành phố Hồ Chí Minh là trường học hiện đại nhất ở Việt Nam với những cơ sở
vật chất công nghệ cao.
Đáp án D
Question 2.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. fun (n) : vui
C. enjoy (v) : yêu thích
B. funny (a) : vui vẻ
D. enjoys (v) : yêu thích (Vs/es)
To have fun : vui thích
Tạm dịch : Gia đình tôi rất vui ở Hội An và đó là một chuyến đi thú vị.
Đáp án A
Question 3.
Kiến thức: cụm từ
Giải thích:
Be famous for something : nổi tiếng vì cái gì
Tạm dịch : Thành phố đó nổi tiếng nhất cho những cửa hàng thời trang của nó.
Đáp án C
Question 4.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. exciting (a) : hào hứng – growing (a) : phát triển
C. excited (a) : hào hứng – grow (v) : lớn
B. exciting (a) : hào hứng – grown (a) : lớn, trưởng
D. excited (a) : hào hứng – growing (a) : phát triển
thành
Tính từ đuôi –ing : dùng để mô tả người, sự vật tạo ra cảm xúc (nghĩa chủ động ).
Tính từ đuôi –ed : dùng để diễn tả trạng thái, cảm xúc của con người đối với sự vật, sự việc (nghĩa bị động ).
2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
Tạm dịch : Nha Trang có một không khí hào hứng của một thành phố trẻ, đang phát triển.
Đáp án A
Question 5.
Kiến thức: collocation
Giải thích:
have a good time : có được một khoảng thời gian tuyệt vời
Tạm dịch : Bạn có được một khoảng thời gian tuyệt vời ở Đà Lạt trong suốt kỳ nghỉ của mình không?
Đáp án C
Question 6.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. one : một (số đếm)
C. two times : hai lần
B. two : hai (số đếm)
D. twice : gấp đôi
Tạm dịch : Tôi đã đến Nha Trang hai lần. Còn bạn?
Đáp án C
Question 7.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. free (a) : miễn phí
C. good (a) : tốt
B. leisure (a) : giải trí
D. popular (a) : phổ biến
Tạm dịch : Hoạt động giải trí phổ biến nhất của người Anh là xem ti vi và phim và nghe ra-đi-ô.
Đáp án B
Question 8.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. tower (n) : tháp
C. city (n) : thành phố
B. waterfall (n) : thác nước
D. river (n) : dòng sông
Tạm dịch : Big Ben là tòa tháp nổi tiếng nhất ở Anh.
Đáp án A
II. Put the verbs in the brackets in the Present Perfect tense.
Question 9. have had
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
3 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra ở quá khứ và kéo dài đến hiện tại, hoặc hành động vừa
xảy ra ở quá khứ và mới có kết quả ở hiện tại.
Cấu trúc : S + have/has + V3/ed + O
Dấu hiệu nhận biết : since + mốc thời gian, for + khoảng thời gian, before, yet (dùng trong câu phủ định và câu
hỏi), never,...
Tạm dịch : Tôi đã có chiếc xe đạp này từ khi tôi là một thiếu niên và giờ tôi vẫn dùng nó.
Đáp án : have had
Question 10. has been
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra ở quá khứ và kéo dài đến hiện tại, hoặc hành động vừa
xảy ra ở quá khứ và mới có kết quả ở hiện tại.
Cấu trúc : S + have/has + V3/ed + O
Dấu hiệu nhận biết : since + mốc thời gian, for + khoảng thời gian, before, yet (dùng trong câu phủ định và câu
hỏi), never,...
Tạm dịch : Thời tiết thì khá tốt từ Giáng sinh.
Đáp án : has been
Question 11. have studied
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra ở quá khứ và kéo dài đến hiện tại, hoặc hành động vừa
xảy ra ở quá khứ và mới có kết quả ở hiện tại.
Cấu trúc : S + have/has + V3/ed + O
Tạm dịch : Tôi đã học hành rất chăm chỉ cho kỳ thi này.
Đáp án : have studied
Question 12. has played
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra ở quá khứ và kéo dài đến hiện tại, hoặc hành động vừa
xảy ra ở quá khứ và mới có kết quả ở hiện tại.
Cấu trúc : S + have/has + V3/ed + O
Dấu hiệu nhận biết : since + mốc thời gian, for + khoảng thời gian, before, yet (dùng trong câu phủ định và câu
hỏi), never,...
4 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
Tạm dịch : Anh ấy đã chơi bóng đá được vài năm, nhưng đây là lúc phải rời khỏi.
Đáp án : has played
Question 13. have learnt / have learned
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra ở quá khứ và kéo dài đến hiện tại, hoặc hành động vừa
xảy ra ở quá khứ và mới có kết quả ở hiện tại.
Cấu trúc : S + have/has + V3/ed + O
Dấu hiệu nhận biết : since + mốc thời gian, for + khoảng thời gian, before, yet (dùng trong câu phủ định và câu
hỏi), never,...
Tạm dịch : Mike và anh trai anh ấy đã học tiếng Anh được 3 năm.
Đáp án : have learnt / have learned
Question 14. has played
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra ở quá khứ và kéo dài đến hiện tại, hoặc hành động vừa
xảy ra ở quá khứ và mới có kết quả ở hiện tại.
Cấu trúc : S + have/has + V3/ed + O
Dấu hiệu nhận biết : since + mốc thời gian, for + khoảng thời gian, before, yet (dùng trong câu phủ định và câu
hỏi), never,...
Tạm dịch : Ông Brown đã chơi cờ từ lúc 8 giờ.
Đáp án : has played
Question 15. has not rained
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra ở quá khứ và kéo dài đến hiện tại, hoặc hành động vừa
xảy ra ở quá khứ và mới có kết quả ở hiện tại.
Cấu trúc : S + have/has + V3/ed + O
Dấu hiệu nhận biết : since + mốc thời gian, for + khoảng thời gian, before, yet (dùng trong câu phủ định và câu
hỏi), never,...
Tạm dịch : Trời thì không mưa từ tuần trước rồi.
Đáp án : has not rained
Question 16. have not seen
5 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra ở quá khứ và kéo dài đến hiện tại, hoặc hành động vừa
xảy ra ở quá khứ và mới có kết quả ở hiện tại.
Cấu trúc : S + have/has + V3/ed + O
Dấu hiệu nhận biết : since + mốc thời gian, for + khoảng thời gian, before, yet (dùng trong câu phủ định và câu
hỏi), never,...
Tạm dịch : Chúng tôi vẫn chưa thấy giáo viên mới.
Đáp án : have not seen
Question 17. has worked
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra ở quá khứ và kéo dài đến hiện tại, hoặc hành động vừa
xảy ra ở quá khứ và mới có kết quả ở hiện tại.
Cấu trúc : S + have/has + V3/ed + O
Dấu hiệu nhận biết : since + mốc thời gian, for + khoảng thời gian, before, yet (dùng trong câu phủ định và câu
hỏi), never,...
Tạm dịch : Dì tôi đã làm trong bệnh viện này được 11 năm rồi.
Đáp án : has worked
Question 18. has seen
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra ở quá khứ và kéo dài đến hiện tại, hoặc hành động vừa
xảy ra ở quá khứ và mới có kết quả ở hiện tại.
Cấu trúc : S + have/has + V3/ed + O
Dấu hiệu nhận biết : since + mốc thời gian, for + khoảng thời gian, before, yet (dùng trong câu phủ định và câu
hỏi), never,...
Tạm dịch : Cô ấy đã xem bộ phim đó trước đây.
Đáp án : has seen
Question 19. has walked
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
6 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra nhiều lần ở quá khứ và có thể còn được lặp lại đến
hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc : S + have/has + V3/ed + O
Tạm dịch : Hoa đi bộ trong mưa rất nhiều lần rồi. Cô ấy rất thích vậy!
Đáp án : has walked
Question 20. has never met
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra ở quá khứ và kéo dài đến hiện tại, hoặc hành động vừa
xảy ra ở quá khứ và mới có kết quả ở hiện tại.
Cấu trúc : S + have/has + V3/ed + O
Dấu hiệu nhận biết : since + mốc thời gian, for + khoảng thời gian, before, yet (dùng trong câu phủ định và câu
hỏi), never,...
Tạm dịch : Anh ấy chưa bao giờ gặp cô ta trước đây.
Đáp án : has never met
7 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!