CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MƯỢN PHƯƠNG TIỆN, MÁY MÓC, THIẾT BỊ
-
Căn cứ Luật dân sự được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
thông qua ngày 14/6/2005, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.
-
Căn cứ Luật Thương mại được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 14/6/2005, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.
-
Căn cứ nhu cầu và năng lực của các Bên.
Hôm nay, ngày 01tháng 01 năm 2020 Chúng tôi gồm:
BÊN A (Bên cho mượn): Ông Đào Văn Quang
Sinh ngày: 11/4/1984
Địa chỉ: Thôn Chể, xã Phượng Sơn, huện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang
Số CMTND: 121608614, cấp ngày 27/2/2006, nơi cấp: CA tỉnh Bắc Giang
Điện thoại; 0848129999
BÊN B (Bên đi mượn): Công Ty TNHH Kinh Doanh Vận Tải Và Xây Dựng Vinh
Quang
Trụ sở chính: Thôn Chể, xã Phượng Sơn, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang
Điện thoại: 0981532222
Người đại diện: Bà Nguyễn Thị Loan
Chức vụ: Phó giám đốc
Hai bên đã trao đổi, bàn bạc và đi đến thống nhất lập bản hợp đồng cho mượn tài sản
với nội dung và các điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng của hợp đồng
-
Bên A đồng ý cho bên B mượn:
STT
Tên Tài Sản
Số lượng
Tải trọng hàng
( m3)
1
Ô tô tải tự đổ
01
20
2
Tàu quốc
01
18.1
3
Tàu quốc
01
48
3
Tàu hấng
02
100
Tình trạng sử dụng hoặc tình trạng kỹ thuật: Tất cả số tài sản nói trên đều trong tình
trạng sử dụng tốt.
Đặc điểm tài sản:
-
Ô tô tải tự đổ: Là xe 4 chấn, mang biển kiểm soát: 98C-160.29
-
Tầu quốc, tàu hấng:
Tính năng sử dụng:
-
Ô tô tải: dùng để chuyên chở VLXD, hàng hoá .
-
Tàu quốc: Dùng để quốc, đào dưới lòng sông
-
Tàu hấng: Dùng để hấng những vật liệu, bùn đất, phế thải của tàu quốc và bơm
thải lên bờ.
Điều 2: Thời hạn của hợp đồng
- Bên A đồng ý cho bên B mượn tài sản với tình trạng như trên, trong thời gian là: 5
năm. bắt đầu từ ngày 01tháng 02 năm 2020 đến ngày 31 tháng 01năm 2025
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng
1. Quyền và nghĩa vụ của bên A
- Trong thời gian thực hiện hợp đồng, bên A có quyền lấy lại tài sản mặc dù bên B
chưa đạt được mục đích sau khi đã thông báo cho bên B biết trước 90 ngày làm việc.
- Đòi lại tài sản khi bên B sử dụng không đúng mục đích, công dụng, không đúng
cách thức đã thoả thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của bên A;
- Yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với tài sản do bên B gây ra.
- Nêu rõ tình trạng tài sản và các khuyết tật của tài sản (nếu có) ;
- Lưu ý cho bên B những yêu cầu khi sử dụng tài sản: Yêu cầu của pháp luật đối với
việc sử dụng tài sản, những khả năng nguy hiểm có thể xảy ra; Các yêu cầu bảo quản, tu
bổ, sửa chữa trong quá trình sử dụng…
- Bồi thường thiệt hại cho bên B, nếu biết tài sản có khuyết tật mà không báo cho bên
B biết dẫn đến gây thiệt hại cho bên B, trừ những khuyết tật mà bên B biết hoặc phải biết.
2. Quyền và nghĩa vụ của bên B
- Được sử dụng tài sản mượn theo đúng công dụng của tài sản và đúng mục đích đã
thoả thuận;
- Có thể hoàn trả lại tài sản bất cứ lúc nào khi không có nhu cầu sử dụng hoặc sử
dụng không đạt yêu cầu của mình.
- Bên B phải thanh toán toàn bộ chi phí về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản
mượn ( Nếu được có và được sự đồng ý thai đổi của bên A)
- Không phải chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên của tài sản mượn.
- Có trách nhiệm bảo quản, sửa chữa, thay thế các phụ tùng, phụ kiện và chịu mọi
trách nhiệm về mất mát, hư hỏng xảy ra (nếu có), không tự ý làm thay đổi trạng thái ban đầu
của tài sản trong suốt thời gian mượn.
- Không được cho người khác mượn lại nếu không có sự đồng ý của bên A.
- Giao trả nguyên trạng thái đang sử dụng đúng thời hạn hợp đồng với đầy đủ phụ
kiện của nó, nếu hỏng phải sửa chữa, mất mát phải bồi thường.
- Bên B có trách nhiệm thanh toán toàn bộ chi phí hợp lý như: dầu, nhớt, nhân công,
sửa chữa ( nếu có) trong quá trình sử dụng.
Điều 4: Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
- Bên A không được từ chối các nghĩa vụ đã cam kết khi cho mượn tài sản ghi trong
hợp đồng.
- Nếu bên B vi phạm nghĩa vụ thì chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với bên A.
Điều 5: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày 01tháng 02 năm 2020
Hợp đồng này được lập thành 02 bản, bên A giữ 01bản, bên B giữ 01 để thực hiện.
BÊN A
( Ký, đóng dấu)
BÊN B
(Ký, đóng dấu)