Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Kế hoạch dạy học môn vật lý THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.11 KB, 46 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO DIỄN CHÂU
TRƯỜNG THCS DIỄN THÁP

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
TRUNG HỌC CƠ SỞ

MƠN VẬT LÝ
(LƯU HÀNH NỘI BỘ)
Tài liệu chỉ đạo chuyên môn, áp dụng cho năm học 2020 - 2021

NĂM 2020


A. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
CỦA BỘ GD&ĐT
***
1. Đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới kiểm tra, đánh giá
a) Đổi mới phương pháp dạy học:
- Phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của học sinh và vai trò chủ đạo của giáo viên;
- Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của giáo viên và học sinh, thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý,
tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải (nhất là đối với các bài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới); bồi dưỡng năng
lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy mọc không nắm vững bản chất;
- Tăng cường tập huấn nâng cao năng lực sử dụng thiết bị thí nghiệm biểu diễn và thí nghiệm thực hành. Sử dụng tối
đa và có hiệu quả các thiết bị thí nghiệm hiện có của bộ môn. Tổ chức sinh hoạt chuyên đề sử dụng thiết bị dạy học,
khuyến khích tự làm đồ dùng dạy học, cải tiến phương án thí nghiệm phù hợp với từng bài học;
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, khuyến khích sử dụng hợp lý các phần mềm, thí nghiệm
mơ phỏng, tư liệu thiết bị dạy học điện tử, các phương tiện nghe nhìn, thực hiện đầy đủ thí nghiệm, thực hành, tích hợp
giáo dục bảo vệ môi trường, liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học;
- Sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, dễ hiểu, tác phong thân thiện, coi trọng việc khuyến khích động
viên học sinh học tập, tổ chức hợp lý cho học sinh làm việc cá nhân và theo nhóm.
- Dạy học sát đối tượng, coi trọng bồi dưỡng học sinh khá giỏi và giúp đỡ học sinh học lực yếu kém.


- Tăng cường chỉ đạo đổi mới PPDH thông qua công tác bồi dưỡng giáo viên và thông qua việc dự giờ thăm lớp của
giáo viên, tổ chức rút kinh nghiệm giảng dạy ở tổ chuyên môn, hội thảo cấp trường, cụm trường, địa phương, hội thi giáo
viên giỏi các cấp.
b) Đổi mới kiểm tra, đánh giá:
- Đánh giá sát đúng trình độ học sinh với thái độ khách quan, công minh và hướng dẫn học sinh tự đánh giá năng lực
của mình;
- Trong quá trình dạy học, cần kết hợp một cách hợp lý hình thức tự luận với hình thức trắc nghiệm khách quan trong
kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh, chuẩn bị tốt cho việc đổi mới các kỳ thi theo chủ trương của Bộ GDĐT;
- Thực hiện đúng quy định của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS, học sinh THPT, đủ số lần kiểm tra
thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý thuyết và thực hành;
- Trong quá trình dạy học, cần hạn chế ghi nhớ máy móc, học thuộc nhưng khơng nắm vững kiến thức, kỹ năng môn
học;
- Các bài thực hành trong chương trình, học sinh đều phải thực hiện và viết báo cáo. Trong mỗi học kì, chỉ đánh giá
tối đa 1 bài thực hành tính điểm hệ số 2, việc chọn các bài thực hành để đánh giá tính điểm hệ số 2 là do tổ chuyên môn
quy định, các bài thực hành khác cho điểm hệ số 1;
- Đánh giá bài thực hành của học sinh bao gồm 2 phần:


+ Phần đánh giá kỹ năng thực hành và kết quả thực hành;
+ Phần đánh giá báo cáo thực hành.
Điểm của bài thực hành bằng trung bình cộng điểm của hai phần trên.
- Các bài kiểm tra học kì khơng làm hình thức trắc nghiệm mà làm bằng tự luận.
2. Hướng dẫn xây dựng phân phối chương trình
Căn cứ vào kế hoạch giáo dục và khung phân phối chương trình để xây dựng phân phối chương trình cho mơn học:
a) Đảm bảo số tiết tối thiểu trong khung phân phối chương trình để lập kế hoạch dạy học cho hợp lý; thống nhất hồn
thành chương trình theo đúng thời gian cho mỗi học kỳ và cả năm học;
b) Sắp xếp thời khoá biểu một cách hợp lý để sử dụng tối đa các trang thiết bị dạy học, phòng học bộ mơn, phịng thí
nghiệm;
c) Tuỳ theo điều kiện của từng trường, các tiết thực hành có thể bố trí thực hiện trong thời gian học chương tiếp theo
hoặc cuối học kỳ.


B. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC
MƠN VẬT LÍ, CẤP THCS
(Số:3280/BGDĐT-GDTrH V/v hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS, THPT ngày 27
tháng 8 năm 2020)
Nhằm tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thơng hiện hành theo định hướng phát triển
phẩm chất, năng lực học sinh và bảo đảm thực hiện chương trình trong điều kiện dịch COVID-19 vẫn diễn biến
phức tạp, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học các môn học cấp trung học cơ sở và
trung học phổ thông (theo sách giáo khoa của Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam) như sau:
1. Đối với các môn học: Tốn, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin học, Cơng nghệ, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Giáo
dục cơng dân:
a) Điều chỉnh nội dung dạy học các môn học theo Phụ lục đính kèm Cơng văn này. Khơng kiểm tra, đánh
giá đối với những nội dung được hướng dẫn: Không dạy; Đọc thêm; Không làm; Không thực hiện; Khổng yêu
cầu; Khuyến khích học sinh tự đọc; Khuyến khích học sinh tự học; Khuyến khích học sinh tự làm; Khuyến khích
học sinh tự thực hiện.
b) Hướng dẫn này thay thế Công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy
học giáo dục phổ thông.
*
2. Đối với các mơn học, hoạt động giáo dục cịn lại:
Tiếp tục thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học giáo dục phổ thông


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀÒ TẠO DIỄN CHÂU
TRƯỜNG THCS DIỄN THÁP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Diễn tháp, ngày 4 tháng 9 năm 2020


KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN VẬT LÝ
Năm học 2020 - 2021
(Kèm theo Kế hoạch số …./KH-….ngày ….của Hiệu trưởng trường THCS Diễn Tháp)
A. Chương trình theo quy định
LỚP 6

Cả năm: 37 tuần – 35 tiết.
Học kỳ I: 19 tuần –18 tiết.
Học kỳ II: 18 tuần – 17 tiết.

T
T

Bài/chủ đề

Yêu cầu cần đạt

Hình
thức tổ
Thời
chức dạy
lượng
học/hình Tiết
dạy
thức
học
kiểm tra
đánh giá


Hướng dẫn thực
hiện

Chương I: CƠ HỌC

1

2

Chủ đề
Đo độ dài

Đo thể tích
chất lỏng

Kiến thức: Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHD và
ĐCNN của chúng.
Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.
Xác định được độ dài trong một số tình huống thơng thường.
Kỹ năng: Ước lượng độ dài cần đo, chọn dụng cụ đo phù hợp.
Kiến thức: Biết tên được một số dụng cụ dùng để đo thể tích
chất lỏng. Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo
thích hợp.
Kỹ năng: Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo. Đo

1 tiết

1 tiết

Tổ chức

hoạt
động tại
lớp học

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học

1

2

Tích hợp bài 1,
bài 2
(Bài 1): Đơn vị
đo độ dài: HS tự
ôn tập. Câu hỏi từ
C1 đến C10(Bài
2): Chuyển một
số thành bài tập
về nhà.
Mục I Đơn vị đo
thể tích: HS tự ơn
tập.


3

4


Đo thể tích
chất rắn
khơng thấm
nước
Khối lượng.
Đo khối
lượng

5

Lực - Hai lực
cân bằng

6

Tìm hiểu kết
quả tác dụng
của lực

7

Trọng lực.
Đơn vị lực

8

Kiểm tra 1
tiết


9

Lực đàn hồi.

được thể tích một lượng chất lỏng.
Kiến thức: Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình
tràn) để xác định vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước.
Kỹ năng: Nắm vững các cách đo và trung thực với các kết quả
đo được.
Kiến thức: Nhận biết được ý nghĩa vật lý khối lượng của một
vật. Đơn vị đo khối lượng, ký hiệu .
Kỹ năng: Biết cách đo khối lượng vật bằng cân trình bày cách
sử dụng. Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của một cái
cân.
Kiến Thức: Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo,… và chỉ
ra được phương và chiều của các lực đó.
- Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng và xác định được hai lực
cân bằng.
Kỹ năng: Lắp các TN tốt, biết tiến hành các TN; Nhận biết các
dụng cụ, làm quen cách lắp thí nghiệm
Kiến thức: Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật
làm biến đổi chuyển động của vật đó. Nêu được một số thí dụ về
lực tác dụng lên vật làm biến dạng vật đó.
Kỹ Năng: Biết lắp ráp thí nghiệm, quan sát hiện tượng để rút ra
quy luật của vật chụi tác dụng.
Kiến thức: Biết ý nghĩa trọng lực hay trọng lượng của một vật.
Nêu được phương và chiều của trọng lực; đơn vị đo cường độ
lực.
Kỹ năng: Sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng. Biết
làm TN .

Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS đã học từ tiết 1 đến tiết 7.
Kĩ năng: Lập luận, giải thích, liên hệ thực tế, vận dụng các cơng
thức tính tốn, trình bày khoa học, ngắn gọn.
Kiến thức: Nhận biết thế nào là biến dạng đàn hồi của một lò
xo. Nắm vững đặc điểm của lực đàn hồi.
Kỹ năng: Lắp thí nghiệm qua kênh hình,nghiên cứu hiện tượng

1 tiết

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học

1 tiết

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học

1 tiết

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học

1 tiết


Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học

6

Mục III Vận
dụng: Tự học có
hướng dẫn.

1 tiết

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học

7

Mục III Vận
dụng: Tự học có
hướng dẫn

1 tiết
1 tiết

Hình
thức
KTĐG:

Viết (tự
luận)
Tổ chức
hoạt
động tại

3

Mục II Vận
dụng: Tự học có
hướng dẫn

4

Mục II Đo khối
lượng: Có thể
dùng cân đồng hồ
để thay cho cân
Rơ-béc-van.

5

8
9

Mục IV Vận
dụng: Tự học có
hướng dẫn.



10

11

12

13

14

để rút ra quy luật về sự biến dạng và lực đàn hồi
Kiến thức: Nhận biết được sự cấu tạo của một lực kế, GHĐ và
Lực kế. Phép
ĐCNN của một lực kế.
đo lực. Trọng
Kỹ năng: Biết sử dụng công thức liên hệ giữa trọng lượng và
lượng và khối
khối lượng của cùng một vật để tính trọng lượng của vật khi biết
lượng
khối lượng của nó.
Kiến thức: Nắm vững định nghĩa khối lượng riêng, trọng lượng
Khối lượng
riêng của một chất. Vận dụng cơng thức m = D.V để tính khối
riêng + Bài
lượng của một vật.
tập
Kỹ năng: Biết sử dụng bảng số liệu để tra cứu tìm khối lượng
riêng, trọng lượng riêng của các chẩt.
Kiến thức: Nắm vững định nghĩa trọng lượng riêng của một
p

Trọng lượng
riêng +Bài
chất.d = v = 10D để tính trọng lượng của một vật.
tập
Kỹ năng: Biết sử dụng bảng số liệu để tra cứu tìm khối lượng
riêng, trọng lượng riêng của các chẩt.
Thực hành và
Kiến thức: Biết xác định khối lượng riêng của một vật rắn
kiểm tra thực
không thấm nước như sỏi.
hành: Xác
Kỹ năng: Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lý.sử dụng
định khối
cân và bình chia độ
lượng riêng
của sỏi
Chủ đề
Kiến thức: Học sinh làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của
Máy cơ đơn vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng
giản.
đứng. Biết kể tên một số máy đơn giản thường dùng.
Vận dụng kiến thức mặt phẳng nghiêng vào cuộc sống và biết
được lợi ích của chúng. Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý
trong từng trường hợp.
Học sinh xác định được điểm tựa O, các điểm tác dụng lực F1 là
O1, lực F2 là O2. Biết sử dụng đòn bẩy trong công việc thực tiễn
và cuộc sồng.
Nhận biết cách sử dụng rịng rọc trong đời sống và lợi ích của
chúng.
Kỹ năng: Sử dụng lực kế để đo lực


lớp học
1 tiết

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học

10

1 tiết

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học

11

1 tiết

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học

12

1 tiết


Kiểm tra
thực
hành

13

3 tiết

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học

14
15
16

Câu hỏi C7
(tr.35): Không
yêu cầu HS trả lời

Mục III Xác định
trọng lượng riêng
của một chất:
Khơng dạy.

Tích hợp Bài 13,
14, 15, 16 thành
chủ đề.

Mục Vận dụng:
Tự học có
hướng dẫn


Sử dụng lực kế, làm thí nghiệm kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ
thuộc vào độ cao(chiều dài) mpn.
Biết đo lực kéo của rịng rọc.
15

Ơn tập

Ơn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học để chuẩn bị
kiểm tra học kỳ

1 tiết

16

Kiểm tra học
kỳ I

Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS đã học từ tiết 1 đến tiết 16.
Kĩ năng: Lập luận, giải thích, liên hệ thực tế , vận dụng các
cơng thức tính tốn, trình bày khoa học, ngắn gọn

1 tiết

Tổ chức
hoạt

động tại
lớp học
Hình
thức
KTĐG:
Viết (tự
luận)

17

18

Học kỳ II

T
T

17

Bài/chủ đề

Tổng kết
chương I: Cơ
học

Yêu cầu cần đạt

Kiến thức: Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học
trong chương. Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và
kỹ năng.

Kỹ năng: Trả lời các câu hỏi và bài tập dưới sự hướng dẫn của
giáo viên
Chương II. NHIỆT HỌC

Hình
thức tổ
Thời
chức dạy
lượng
học/hình Tiết
dạy
thức
học
kiểm tra
đánh giá
1 tiết

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học

19

Hướng dẫn
thực hiện


18


19

Chủ đề
Sự nở vì
nhiệt của các
chất

Nhiệt kế.
Nhiệt giai

Kiến thức:Giải thích được các hiện tượng đơn giản về sự nở vì
nhiệt của chất rắn và các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác
nhau.
Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt
của chất lỏng
Nắm vững hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng
lên, giảm khi lạnh đi.
Hiểu vài giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì
nhiệt của chất khí.
Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra 4 tiết
lực rất lớn.
Mơ tả được cấu tạovà họat động của băng kép giải thích một số
ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt.
Kỹ năng:Đọc và biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết.
Làm được thí nghiệm h19.1,19.2,chứng minh sự nở vì nhiệt của
chất lỏng.
Làm được thí nghiệm để rút ra kết luận về sự nở vì nhiệt của ba
thể: rắn – lỏng – khí.
Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt của băng kép, rèn
tính quan sát,so sánh.

Kiến thức: Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của
nhiệt kế dùng chất lỏng.
Kỹ năng: Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế
1 tiết
khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ.
Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phịng thí nghiệm,
nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.

20

Ôn tập

Ôn tập các kiến thức từ bài 18 đến bài 22

1 tiết

21

Kiểm tra 1
tiết.

Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS đã học từ tiết 19 đến tiết 26.
Kĩ năng: Lập luận, giải thích, liên hệ thực tế , vận dụng các
cơng thức tính tốn, trình bày khoa học, ngắn gọn

1 tiết

Tổ chức
hoạt
động tại

lớp học

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học
Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học
Hình
thức
KTĐG:
Viết (tự

20
21
22
23

24

25
26

Tích hợp bài
18, 19, 20, 21
thành một chủ
đề.
Mục Vận dụng

Tự học có
hướng dẫn.
Thí nghiệm
21.1 (a, b)
Khơng làm.
Chỉ giới thiệu
và u cầu
phân tích để trả
lời câu hỏi.

Mục 2b, mục 3
(tr.70): Đọc
thêm


luận)
22

23

Biết sử dụng các nhiệt kế thông thường để đo nhiệt độ theo
Thực hành và
đúng quy trình.
kiểm tra thực
Lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của một vật theo
hành: Đo
thời gian.
nhiệt độ
Kiến thức: Nhận biết và phát biểu được những đặc trưng của sự
nóng chảy.

Chủ đề
Mơ tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của các
Sự nóng chảy chất. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của q trình đơng đặc.
và đơng đặc
Kỹ năng: Vận dụng được kiến thức trên để giải thích một số
hiện tượng đơn giản.
Vận dụng được kiến thức về quá trình chuyển thể của sự nóng
chảy và đơng đặc để giải thích một số hiện tượng thực tế.

1 tiết

Kiểm tra
thực
hành

2 tiết

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học

2 tiết

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học

24


Kiến thức:Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của
Chủ đề
tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt thống. Tìm được thí dụ
Sự bay hơi và thực tế về những nội dung trên.
ngưng tụ
Kĩ năng: Dự đoán được các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi và
xây dựng được phương án thí nghiệm kiểm tra dự đốn đó.

25

Chủ đề
Sự sôi.

Kiến thức: Mô tả được sự sôi. Mô tả được sự sôi. Nêu được đặc
điểm về nhiệt độ sôi.
Vận dụng được kiến thức về sự sơi để giải thích được 1 số hiện
tượng đơn giản trong thực tế
Kỹ năng: Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích được
1 số hiện tượng đơn giản trong thực tế.

2 tiết

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học

26


Ơn tập

Củng cố, hệ thống hố các kiến thức đã học từ tiết 19 đến tiết

1 tiết

Tổ chức

27

28
29

30
31

32
33

34

Tích hợp bài
24, 25 thành
một chủ đề
Bài 24 Mục 1
Phân tích kết
quả thí
nghiệm: Tự
học có hướng
Tích hợp bài

26, 27 thành
một chủ đề.
Mục 2b, 2c.
Thí nghiệm
kiểm tra:
Khuyến khích
học sinh tự làm
Tích hợp bài
28, 29 thành
một chủ đề.
Bài 28 Mục I.1.
Tiến hành thí
nghiệm:
Khuyến khích
học sinh tự làm


31.
Vận dụng thành thạo các kiến thức cơ học đã học để giải một số
bài tập đơn giản.
27

Kiểm tra học
kỳ II

Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS đã học từ tiết 19 đến tiết 32.
Kĩ năng: Lập luận, giải thích, liên hệ thực tế , vận dụng các
cơng thức tính tốn, trình bày khoa học, ngắn gọn.

1 tiết


hoạt
động tại
lớp học
Hình
thức
KTĐG:
Viết (tự
luận)

35

LỚP 7

Cả năm: 37 tuần – 35 tiết.
Học kỳ I: 19 tuần –18 tiết.
Học kỳ II: 18 tuần – 17 tiết.

T
T

1

Bài/chủ đề

Nhận biết
ánh sáng Nguồn sáng
và vật sáng

Yêu cầu cần đạt


HỌC KỲ I
Chương I: Quang học
Kiến thức: Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải
truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các
vật đó truyền vào mắt ta. Phân biệt được nguồn sáng và vật
sáng.
Kỹ năng: Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện
nhận biết ánh sáng và vật sáng.

Thời
lượng
dạy
học

Hình
thức tổ
chức dạy
học/hình
thức
kiểm tra
đánh giá

Tiết

1 tiết

Tổ chức
hoạt động
tại lớp

học

1

Hướng dẫn
thực hiện


2

3

4

5

6

Chủ đề
Sự truyền
ánh sáng

Định luật
phản xạ ánh
sáng

Ảnh của một
vật tạo bởi
gương phẳng


Kiến thức: Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
- Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định
đường thẳng trong thực tế.
- Nhận biết được đặc điểm của ba loại chùm sáng.
- Nhận biết được bóng tối. Giải thích được vì sao có hiện tượng
nhật thực và nguyệt thực
Kỹ năng: Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng
bằng thực nghiệm.
- Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một
số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của
định luật truyền thẳng ánh sáng.
Kiến thức: Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản
xạ. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
- Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường
truyền ánh sáng theo mong muốn.
Kỹ năng: Biết làm TN, đo góc, quan sát đường truyền của ánh
sáng để tìm ra quy luật phản xạ ánh sáng.
Kiến thức: Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
Kỹ năng: Làm được thí nghiệm tạo ảnh của vật qua gương
phẳng và xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất
của ảnh qua gương phẳng.

Thực hành và
kiểm tra thực
hành: Quan
Kiến thức: Xác định được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
sát và vẽ ảnh Kĩ năng: Làm thực hành và báo cáo thực hành
của một vật
tạo bởi

gương phẳng
Kiến thức: Nêu được tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu
lồi. Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn
Gương cầu
vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
lồi.
Kĩ năng: Làm thí nghiệm để xác định được tính chất ảnh của
gương cầu lồi.

2 tiết

Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học

1 tiết

Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học

4

1 tiết

Tổ chức
hoạt động
tại lớp

học

5

2
3

1 tiết

Kiểm tra
thực hành

6

1 tiết

Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học

7

Tích hợp bài 2,
3 thành một
chủ đề.
Mục III Vận
dụng: Tự học
có hướng dẫn


Mục II.2 Xác
định vùng nhìn
thấycủa gương
phẳng: Tự học
có hướng dẫn


7

Gương cầu
lõm.

8

Tổng kết
chương I:
Quang học.
Bài tập

9

Kiểm tra 1
tiết

10 Chủ đề
Âm học

11

Môi trường

truyền âm

12 Phản xạ âm.
Tiếng vang.
Bài tập

Kiến thức: Nhận biết được ảnh tạo bởi gương cầu lõm
- Nêu được tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cấu lõm.
Kỹ năng: Bố trí được thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật
tạo bởi gương cầu lõm
Kiến thức: Học sinh nắm chắc kiến thức cơ bản của chương I
Quang học
Kĩ năng: Biết vận dụng kién thức để giải thích các hiện tượng
liên quan và làm bài tập
Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS đã học trong chương I.
Kĩ năng: Lập luận, giải thích, liên hệ thực tế, vận dụng các kiến
thức để trình bày đầy đủ khoa học.
Chương II: Âm học
Kiến thức: Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm. Nhận
biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống.
- HS hiểu được mối quan hệ giữa dao động nhanh, chậm - Tần
số, âm cao, âm thấp phụ thuộc vào tần số như thế nào?
- Hiểu mối quan hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm, biên
độ càng lớn âm càng to
Biết được đơn vị độ to của âm là Đêxiben. Vận dụng để trả lời
các câu hỏi thực tế
Kĩ năng:
- Làm thí nghiệm rút ra lết luận
Kiến thức: HS biết được âm truyền được trong môi trường nào
và không truyền được trong môi trường nào ?

HS so sánh được vận tốc truyền âm trong các mơi trường rắn,
lỏng, khí .
Kỹ năng: Làm TN suy ra sự truyền âm trong các môi trường :
Rắn, lỏng, khí.
Kiến thức: Mơ tả và giải thích được một số hiện tượng liên
quan đến tiếng vang. Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt
(hay hấp thụ âm kém) và vật phản xạ âm kém. Kể tên một số
ứng dụng của phản xạ âm.
Kỹ năng: Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế và từ

1 tiết

1 tiết

1 tiết

Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học
Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học
Hình thức
KTĐG:
Viết (tự
luận)

8


9

10

2 tiết

Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học

11
12

1 tiết

Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học

13

1 tiết

Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học


Câu hỏi 7
(tr.25): Khơng
u cầu HS trả
lời.

14

Tích hợp bài
10, 11, 12
Mục Vận
dụng: Tự học
có hướng dẫn

Thí nghiệm hình
14.2: Khơng bắt
buộc làm thí
nghiệm.


Tổng kết 14
Ơn tập

các thí nghiệm.
Kiến thức: Ơn lại các kiến thức đã học về âm thanh. Đặc điểm
nguồn âm, độ cao của âm, độ to của âm, môi trường truyền âm,
phản xạ âm, tiếng vang, chống ô nhiễm tiếng ồn.
Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích một số
hiện tượng trong thực tế và biết vận dụng kiến thức về âm thanh
vào cuộc sống.


Kiểm tra học
15
kỳ I

Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS đã học từ tiết 1 đến tiết 15.
Kĩ năng: Lập luận, giải thích, liên hệ thực tế, vận dụng các cơng
thức tính tốn, trình bày đầy đủ khoa học.

Chủ đề
TNST:
16 Phịng
chống tiếng
ồn

Tiết 1: Hướng dẫn HS nghiên cứu tài liệu, tìm hiểu thông tin,
xây dựng ý tưởng thiết kế phương án .
Tiết 2: Tổ chức cho HS báo cáo quá trình thực hiện, phương án
thiết kế và đánh giá tính khả thi các phương án thiết kế

1 tiết

Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học

15

1 tiết


Hình thức
KTĐG:
Viết (tự
luận)

16

2 tiết

Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học

17
18

HỌC KỲ II
Chương III. Điện học

17 Chủ đề
Điện tích

Kiến thức: HS mơ tả được một hiện tượng hoặc một thí nghiệm
chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ sát.
- Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ sát trong
thực tế( chỉ ra các vật cọ sát với nhau là biểu hiện của sự nhiễm
điện).
- Biết chỉ có 2 loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm.

Hai diện tích cùng dấu thì đẩy nhau, hai điện tích khác dấu thì
hút nhau.
- Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích
dương và các êlectrơn mang điện tích âm quay xung quanh hạt
nhân, nguyên tử chung hòa về điện.
- Biết vật mang điện âm nhận thêm êlẻctôn, vật mang điên
dương mất bớt êlectrơn.
Kỹ năng: Làm thí nghiệm nhiễm điện cho một vật bằng cách cọ
xát.

2 tiết

Tổ chức
hoạt động
19
tại lớp
20
học

Tích hợp bài
17, 18 thành
một chủ đề.
Bài 18: Mục II
Sơ lược về cấu
tạo nguyên
tử Tự học có
hướng dẫn.
Mục III. Vận
dụng Tự học
có hướng dẫn



Kiến thức: Mơ tả thí nghiệm tạo ra dịng điện, nhận biết dòng
điện và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển
có hướng. Nêu được tác dụng chungcủa nguồn điện là tạo ra
Dòng điện,
18
dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực
Nguồn điện
của chúng.
Kỹ năng: Kỹ năng thao tác mắc mạch điện đơn giản, sử dụng
bút thử điện
Kiến thức: Nhận biết trên thực tế chất dẫn điện là chất cho dòng
Chất dẫn điện điện đi qua, chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua.
và chất cách
Kể tên một số vật dẫn điện và vật cách điện thường dùng.
19 điện dòng
- Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrơn tự do
điện trong
dịch chuyển có hướng.
kim loại
Kỹ năng: Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản, làm TN xác định
vật dẫn điện, vật cách điện.
Kiến thức: HS vẽ dúng sơ đồ một mạch điện loại đơn giản. Mắc
Sơ đồ mạch
đúng mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho.
20 điện, Chiều
Kỹ năng: Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản và khả năng tư duy
dòng điện
mềm dẻo, linh hoạt.

Kiến thức: HS nắm được dịng điện đi qua vật dẫn thơng
thường đều làm cho vật dẫn nóng lên. Kể tên và mơ tả tác dụng
phát sáng của của dịng điện đối với 3 loại đèn: bóng đèn dây
tóc, bóng đèn bút thử điện, bóng đèn điốt phát quang (đèn Led)
- Mơ tả một thí nghiệm hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện
Chủ đề
tác dụng từ của dịng điện. Mơ tả một thí nghiệm hoặc một ứng
21 Các tác dụng
dụng trong thực tế về tác dụng hố học của dịng điện. Nêu
của dòng
được các biểu hiện do tác dụng sinh lý của dòng điện khi đi qua
điện
cơ thể
Kỹ năng: Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản, quan sát và phân
tích hiện tượng.
Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản, quan sát và phân tích hiện
tượng.
22 Bài tập
Kiến thức: Củng cố và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã
học trong chương 3: Điện học.
Kỹ năng: Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để

1 tiết

Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học

1 tiết


Tổ chức
hoạt động
22
tại lớp
học

1 tiết

Tổ chức
hoạt động
23
tại lớp
học

2 tiết

Tổ chức
hoạt động
24
tại lớp
25
học

1 tiết

21

Tổ chức
26

hoạt động
tại lớp

Tích hợp bài 22,
23 thành một
chủ đề
Mục Vận dụng:
Tự học có
hướng dẫn


23

24

25

Kiểm tra 1
tiết

Cường độ
dòng điện.

Chủ đề
Hiệu điện thế

26 Thực hành và
KTHH: Đo
cường độ
dòng điện và


trả lời các câu hỏi, giải thích cac shiện tượng có liên quan và
giải các bài tập cơ bản.
Kiến thức: HS nắm hệ thống kiến thứcđó học ở chương điện
học đó nghiờn cứu. Biết vận dụng một cách tổng hợp các kiến
thức đó học để giải quyết các vấn đề: trả lời các câu hỏi, giải bài
tập, giải thích các hiện tượng vật lí liên quan
Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức cơ bản vào việc giải thích và
làm bài tập.
Kiến thức : Nêu được dịng điện càng mạnh thì cường độ của
nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh. Nêu được
đơn vị của cường độ dịng điện là Ampe, kí hiệu: A. Sử dụng
được ampe kế để đo cường độ dòng điện (lựa chọn ampe kế
thích hợp và mắc đúng ampe kế).
Kỹ năng : Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản, quan sát và phân
tích hiện tượng.
Kiến thức: Biết được ở hai cực của nguồn điệncó sự nhiễm điện
khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế. Nêu được đơn vị
của hiệu điện thế là vơn (kí hiệu: V). Sử dụng vôn kế để đo hiệu
điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện (lựa chọn vôn kế
phù hợp và mắc đúng vôn kế).
Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai hai đầu dụng
cụ dùng điện. Nêu được hiệu điện thế càng lớn thì dịng điện
qua bóng đèn có cường độ càng lớn. Hiểu được mỗi dụng cụ
dùng điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện
thế định mức có giá trị bằng số vơn ghi trên dụng cụ đó.
Kỹ năng: Mắc mạch điện đơn giản, vẽ sơ đồ mạch điện.
Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản, xác định GHĐ và ĐCNN của
vôn kế để chọn vôn kế phù hợp và đọc đúng kết quả.
Kiến thức: Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn.

Kỹ năng: Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện
thế, cường độ dòng điện trong mạch điện mắc nối tiếp hai bóng
đèn và Kiểm tra ký năng thực hành của học sinh.

học

1 tiết

Hình thức
KTĐG:
Viết (tự
luận)

27

1 tiết

Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học

28

2 tiết

1 tiết

Tổ chức
hoạt động

tại lớp
học

Kiểm tra
thực hành

29
30

31

Tích hợp bài
25, 26 thành
chủ đề.
Bài 26 Mục II
Sự tương tự
giữa hiệu điện
thế và sự
chênh lệch
mức nước
Khuyến khích
học sinh tự đọc
-Mục III Vận
dụng Tự học
có hướng dẫn


hiệu điện thế
đối với đoạn
mạch nối tiếp

Thực hành:
Đo cường độ
dòng điện và
27 hiệu điện thế
đối với đoạn
mạch song
song.

Kiến thức: Biết mắc song song hai bóng đèn.
Kỹ năng: Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện
thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc song song hai
bóng đèn.

Kiến thức: Biết giới hạn nguy hiểm của dịng điện đối với cơ
An toàn khi
thể người. Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của
28 sử dụng điện hiện tượng đoản mạch. Biết và thực hiện một số quy tắc ban đầu
để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
Kỹ năng: Ln có ý thức sử dụng điện an tồn.
Ơn tập và hệ thống hóa những kiến thức về chương III: Điện
học.
29 Tổng kết, Ôn
Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào một số trường
tập
hợp cụ thể .
Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS đã học từ tiết 19 đến tiết 31.
Kĩ năng: Lập luận, giải thích, liên hệ thực tế, vận dụng các
30 Kiểm tra học
cơng thức tính tốn, trình bày đầy đủ khoa học.
kỳ II


1 tiết

Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học

32

1 tiết

Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học

33

1 tiết

1 tiết

Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học
Hình thức
KTĐG:
Viết (tự

luận)

34

35

LỚP 8

Cả năm: 37 tuần – 35 tiết.
Học kỳ I: 19 tuần –18 tiết.
Học kỳ II: 18 tuần – 17 tiết.
T
T

Bài/chủ đề

Yêu cầu cần đạt

Thời
lượng
dạy
học

Hình
thức tổ
chức dạy
học/hình

Tiết


Hướng dẫn
thực hiện


thức
kiểm tra
đánh giá

1

2

Chuyển động
cơ học

Chủ đề
Vận tốc

3

Biểu diễn lực

4

Sự cân bằng
lực, Quán
tính

HỌC KỲ I
Chương I: Cơ học

Kiến thức: Nhận biết được chuyển động cơ học là gì?
Kỹ năng: Vận dụng lý thuyết để lấy ví dụ về chuyển động cơ
học.

Kiến thức: Nắm được khái niệm vận tốc
- Nắm vững công thức tính vận tốc v = và ý nghĩa của các khái
niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h. Cách
đổi đơn vị vận tốc.
Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, chuyển động
không đều.
Kỹ năng: Vận dụng cơng thức tính vận tốc để tính qng đường,
thời gian chuyển động.
Vận dụng tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.

Kiến thức: Nêu được ví dụ cụ thể thể hiện lực tác dụng làm thay
đổi vận tốc. Nêu được cách biểu diễn lực
Kỹ năng: Nhận biết được lực là đại lượng vec tơ. Vẽ được véc
tơ lực
Kiến thức: Nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và
biểu thị hai lực cân bằng bằng vec tơ lực.
- Nêu được một số ví dụ về quán tính, giải thích được hiện
tượng qn tính.
Kỹ năng: Biết suy đốn, kỹ năng tiến hành thí nghiệm phải có
thao tác nhẹ nhàng

1 tiết

2 tiết

1 tiết

1 tiết

Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học

Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học

Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học
Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học

1

2
3

Tích hợp bài 2,
3 thành chủ đề
Bài 2 Các yêu
cầu C4, C5,

C6, C7, C8Tự
học có hướng
dẫn
Bài 3
Thí nghiệm C1
khơng làm
Mục III Vận
dụng. Tự học
có hướng dẫn

4
5

Thí nghiệm
mục 2b
Khơng làm thí
nghiệm chỉ
cung cấp số
liệu cho bảng
5.1 để phân


tích.

5

6

7


8

9

Lực ma sát

Ơn tập, Bài
tập

Kiểm tra 1
tiết

Áp suất

Áp suất chất
lỏng

10 Bình thơng
nhau. Máy
nén thủy lực

Kiến thức: Bước đầu nhận biết thêm một loại lực cơ học là lực
ma sát, bước đầu phân biệt sự xuất hiện loại lực là lực ma sát,
ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn. Đặc điểm của mỗi loại ma
sát này.
Kỹ năng: Làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ. Kể và
phân tích được một số hiện tượng về ma sát có lợi, ma sát có hại
trong đời sống và trong kỹ thuật.
Kiến thức: Ơn tập và hệ thống hóa những kiến thức về vận tốc,
chuyển động cơ học, biểu diễn lực, quán tính, lực ma sát.

Kỹ năng: Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào một số
trường hợp cụ thể .
Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS đã học từ tiết 1 đến tiết 6.
Kĩ năng: Lập luận, giải thích, liên hệ thực tế, vận dụng các cơng
thức tính tốn, trình bày đầy đủ khoa học.
Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.Viết
cơng thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng
có mặt trong cơng thức.
Kỹ năng: Vận dụng được cơng thức tính áp suất để giải được
các bài tập về áp lực, áp suất.
- Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và giải
thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.
Kiến thức Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp
suất chất lỏng.
- Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ
cao trong lòng một chất lỏng.
Kỹ năng: Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong
lòng chất lỏng.
Kiến thức: Nêu được các mặt thống trong bình thơng nhau
chứa cùng một chất lỏng đứng n thì ở cùng độ cao.
- Mơ tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên

1 tiết

1 tiết

1 tiết

Tổ chức
hoạt động

tại lớp
học
Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học
Hình thức
KTĐG:
Viết (tự
luận)

6

7

8

1 tiết

Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học

9

1 tiết

Tổ chức
hoạt động

tại lớp
học

10

1 tiết

Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học

11


tắc hoạt động của máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất
tới mọi nơi trong chất lỏng.
Kỹ năng: Áp dụng được công thức về máy nén thủy lực F/f =
S/s để giải bài tập

11

12

Áp suất khí
quyển

Kiến thức: Giải thích được sự tồn tại lớp khí quyển, áp suất khí
quyển.
Kỹ năng: HS biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và

kiến thức đã học để giải thích sự tồn tại áp suất khí quyển.

Bài tập

Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về áp lực,
áp suất
Kỹ năng: Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào một
số trường hợp cụ thể, giải bài tập về áp lực, áp suất

1 tiết

1 tiết

Chủ đề
Lực đẩy
13
Acsimét Sự nổi.

Kiến thức: Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy
Acsimet.Viết được cơng thức tính độ lớn của lực đẩy acsimet.
Nghiệm lại lực đẩy ác si mét và thực hành đo được lực đẩy các
si mét.
- Giải thích được khi nào thì vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.Nêu
được điều kiện vật nổi.
Kỹ năng: .Vận dụng công thức để giải các bài tập đơn giản.
HS vận dụng các kiến thức đã học về sự nổi để làm được các
câu hỏi trong bài học và giải thích được hiện tượng nổi trong
đời sống.

14 Ơn tập


Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức cơ bản phần cơ học.
Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập, giải
thích các hiện tượng trong thực tế.

1 tiết

15 Kiểm tra học

Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS đã học từ tiết 1 đến tiết 15.

1 tiết

3 tiết

Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học
Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học

Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học
Kiểm tra
thực hành


Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học
Hình thức

12

Mục II. Độ lớn
của áp suất khí
quyển: Khuyến

khích học sinh
tự đọc
13

14
15
16

17
18

Tích hợp bài
10, 11, 12
thành chủ đề
Bài 10 Mục III
Vận dụng: Tự
học có hướng

dẫn


kỳ I

KTĐG:
Viết (tự
luận)

Kĩ năng: Lập luận, giải thích, liên hệ thực tế, vận dụng các cơng
thức tính tốn, trình bày đầy đủ khoa học.
HỌC KỲ II

16

Công cơ học

17

Định luật về
công

18

Công suất

19 Bài tập

Kiến thức:
- Biết được dấu hiệu để có cơng cơ học.

-Nêu được các thí dụ về điều kiện để có cơng cơ học.
- Viết được cơng thức tính cơng cơ học.
- Biết vận dụng được cơng thức tính công cơ học trong một số
trường hợp đơn giản.
Kỹ năng: Phân tích lực thực hiện cơng. Tính cơng cơ học.
Kiến thức: Phát biểu được định luật về công dưới dạng lợi bao
nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.
Kỹ năng: Phân tích lực thực hiện cơng. Vận dụng định luật
công để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, rịng rọc động.

Kiến thức: Hiểu cơng suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ
sinh công.
- Viết được cơng thức tính cơng suất, hiểu các ký hiệu của các
đại lượng trong công thức, Đơn vị đo của các đại lượng trong
công thức.
Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập, giải
thích các hiện tượng trong thực tế.

Kiến thức: Giúp học sinh vận dụng công thức đã học để giải

1 tiết

Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học

19

1 tiết


Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học

20

1 tiết

Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học

21

1 tiết

Tổ chức

22

Ý nghĩa số ghi
cơng suất trên
các máy móc,
dụng cụ hay
thiết bị: Lưu ý:
- Công suất của
động cơ ô tô cho

biết công mà
động cơ ô tô thực
hiện trong một
đơn vị thời gian.
- Công suất ghi
trên các thiết bị
dùng điện là biểu
thị điện năng tiêu
thụ trong một đơn
vị
th ời gian .


20

Cơ năng.

một số bài tập đơn giản
Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính tốn cho học sinh. Học sinh
vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng
Kiến thức:
+ HS tìm được các VD minh hoạ cho các khái niệm cơ năng, thế
năng.
+ Thấy được 1 cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ
thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và khối lượng của vật.
+ Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có
thế năng.
+ Nêu được ví dụ vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn
thì có động năng càng lớn.
Kỹ năng: Phân tích thí nghiệm, làm thí nghiệm với các đồ dùng

sẵn có.

Sự bảo tồn
21 và chuyển
hóc cơ năng

Nêu được ví dụ về sự chuyển hoá của các dạng cơ năng.
Phát biểu được định luật bảo tồn và chuyển hố cơ năng.
Nêu được ví dụ về định luật này.

Câu hỏi và
bài tập tổng
22
kết chương I:
Cơ học

Kiến thức: Tự ôn tập và tự kiểm tra những yêu cầu về kiến thức
và kĩ năng của toàn bộ chương I.
Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức và kĩ năng đã có vào giải các
bài tập về công, công suất, cơ năng.
Kiến thức: Kiểm tra việc nắm vững kiến thức của học sinh về
công cơ học, định luật về công, công suất, cơ năng.
Thông qua bài KT nhằm đánh giá ý thức học của Hs từ đó rút
kinh nghiệm các tiết sau.
Kỹ năng: Vận dung kiến thức đã học để giải quyết các tình
huống thực tế

23

Kiểm tra 1

tiết

Chương II: Nhiệt học

hoạt động
tại lớp
học

1 tiết

1 tiết

1 tiết

Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học

Hướng
dẫn học
sinh tự
đọc ở nhà
Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học
Hình thức
KTĐG:
Viết (tự

luận)

23

Khuyến khích
học sinh tự đọc.

24

25

Ý 2 của câu hỏi
16, câu hỏi 17:
Không yêu cầu
HS trả lời.


24

Chủ đề
Cấu tạo chất

Chủ đề
Nhiệt năng –
25
Các hình
thức truyền
nhiệt năng

Kiến thức:

+ HS kể được 1 số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo 1
cách gián đoạ từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.
+ Nêu được các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
+ Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển
động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
Kỹ năng:Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích 1
số hiện tượng vật lý đơn giản trong thực tế cuộc sống.

Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và nhiệt
lượng, đơn vị của chúng, lấy được VD.
- So sánh được tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí.
Nhận biết đc dịng đối lưu trong chất lỏng & chất khí. Tìm được
vd thực tế về bứ xạ nhiệt.
- Biết đc đối lưu xảy ra trong môi trường nào & không xảy ra
trong môi trường nào?
- Nêu đc hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng,
chất khí và chân khơng.
Kỹ năng: Sử dụng đúng thật ngữ như: nhiệt năng, nhiệt độ, nhệt
lượng, truyền nhiệt.

2 tiết

3 tiết

Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học

Tổ chức

hoạt động
tại lớp
học

26
27

Tích hợp bài
19, 20 thành
một chủ đề.
Bài 19 Mục II.1
Thí nghiện mơ
hình: Khơng
làm.
Vận dụng bài
20: Tự học có
hướng dẫn.

28
29
30

Tích hợp bài 21,
22, 23 thành
một chủ đề.
Bài 22: Tính
dẫn nhiệt của
các chất khuyến
khích học sinh
tự học có hướng

dẫn
Bài 23: các u
cầu vận dụng
học sinh tự học
có hướng dẫn


Chủ đề
Cơng thức
tính nhiệt
26
lượng Phương trình
cân bằng
nhiệt

Kiến Thức:
- Nêu đc các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng 1 vật cần
thu vào để nóng lên.
- Viết đc CT tính nhiệt lượng, kể tên và đơn vị các đại lượng
trong CT.
- Phát biểu được 3 nội dung nguyên nguyên lý truyền nhiệt.
Viết phương trình cân bằng nhiệt
Kỹ năng: Vận dụng cơng thức tính nhiệt lượng để giải bài tốn.

27 Bài tập

Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào giải các bài tập
cụ thể liên quan

2 tiết


1 tiết

Bài 26: Năng
Biết được cơng thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy nhiên
28 suất toả nhiệt
liệu.
của nhiên liệu
Bài 28:
29 Động cơ
nhiệt
30

Tổng kết, Ôn
tập.

31
Kiểm tra học
kỳ II

Biết được động cơ nhiệt là gì? Hoạt động của động cơ nhiệt.
Kiến thức:Tổng kết, hệ thống lại kiến thức đã học trong học kỳ
II.
Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đóđể giải quyết các vấn vào trong
cuộc sống.
Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS đã học từ tiết 19 đến tiết 32.
Kĩ năng: Lập luận, giải thích, liên hệ thực tế, vận dụng các cơng
thức tính tốn, trình bày đầy đủ khoa học.

1 tiết

1 tiết

Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học

Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học
Hướng
dẫn học
sinh tự
đọc ở nhà
Hướng
dẫn học
sinh tự
đọc ở nhà
Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học
Hình thức
KTĐG:
Viết (tự

31
32


Tích hợp bài
24, 25 thành
chủ đề
Bài 24 Thí
nghiệm hình
24.1, 24.2, 24.3
Khơng thực
hiện. Chỉ yêu
cầu học sinh
phân tích kết
quả thí nghiệm
Bài 25: Phần
vận dụng học
sinh tự học có
hướng dẫn.

33

Khuyến khích
học sinh tự đoc.
Khuyến khích
học sinh tự đoc.

34
35


luận)

Ghi chú: Bài 26 (Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu) – Đọc thêm; Bài 27(Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện

tượng cơ học )– Không dạy; Bài 28(Động cơ nhiệt) – Đọc thêm
LỚP 9

Cả năm: 37 tuần – 70 tiết.
Học kỳ I: 19 tuần – 36 tiết.
Học kỳ II: 18 tuần – 34 tiết.
Học kỳ I

T
T

Bài/chủ đề

Yêu cầu cần đạt

Thời
lượng
dạy
học

Hình
thức tổ
chức dạy
học/hình
thức
kiểm tra
đánh giá

Tiết


1 tiết

Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học

1

1 tiết

Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học

2

Chương I: ĐIỆN HỌC

1

Sự phụ thuộc
của cường độ
dòng điện vào
hiệu điện thế
giữa hai đầu
dây dẫn

2


Điện trở của
dây dẫn, Định
luật Ôm

3

Thực hành :
Xác đinh điện

Kiến thức:
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số
liệu thực nghiệm.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
Kĩ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Sử dụng các dụng cụ đo: Vơn kế, ampekế.
- Kĩ năng vẽ và xử lí đồ thị
Kiến thức: Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được
cơng thức tính điện trở để giải bài tập. Phát biểu và viết được
hệ thức của định luật Ôm.
Kĩ năng:
- Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định
điện trở của một dây dẫn.
Kiến thức: Nêu được cách xác định điện trở từ cơng thức
tính điện trở.Mơ tả được cách bố trí và tiến hành TN xác định

1 tiết


Tổ chức
hoạt động

3

Hướng dẫn
thực hiện


trở của một
dây dẫn bằng
Ampe kế và
Vôn kế

4

5

6

điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
Kĩ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng đúng các dụng
cụ đo: Vôn kế, ampe kế. Kĩ năng làm bài thực hành và viết
báo cáo thực hành.
Kiến thức:
- Suy luận để xây dựng được cơng thức tính điện trở tương
đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp:

U1 R1
Đoạn mạch nối


U
tiếp
Rtđ=R1+R2 và hệ thức 2 R2 từ các kiến thức đã học. Vận
dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện
tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
Kĩ năng: Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm.
Kiến thức:
- Suy luận để xây dựng được cơng thức tính điện trở tương
đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song:
Đoạn mạch
I1 R2
1
1
1

 
song song
Rtd R1 R2 và hệ thức I 2 R1 từ các kiến thức đã học.
Kĩ năng:
- Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp TN.
Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các
Bài tập vận
bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở.
dụng định luật Kĩ năng:
Ôm
- Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải.
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thơng tin.

tại lớp

học

1 tiết

Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học

4

1 tiết

Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học

5

2 tiết

Tổ chức
hoạt động
tại lớp
học

6
7



×