Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Giáo án dạy học theo chủ đề môn vật lý 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.39 KB, 73 trang )

Ngày soạn: 2/09/2020
Tiết 1
chủ đề: ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng
cụ đo.
2. Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng sau:
- Ước lượng độ dài cần đo, chọn dụng cụ đo phù hợp.
- Cách đo độ dài một vật, biết đọc, ghi và tính giá trị trung bình các kết quả đo.
3. Thái độ: Chia nhóm thảo luận, rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc
trong nhóm.
4. Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hợp tác, Năng
lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
a. Cho mỗi nhóm học sinh: Thước kẽ có ĐCNN: 1mm. Thước dây hoặc thước mét
ĐCNN: 0,5cm. Chép ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.
b. Cho cả lớp: Tranh vẽ to một thước kẽ có: GHĐ: 20cm, ĐCNN: 2mm.
- Tranh vẽ to bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động 1. Khởi động
- Mục tiêu: tạo tình huống để HS phát hiện vấn đề
- Nhiệm vụ học tập của học sinh: Nghiên cứu tình huống mở bài ở sgk và trả lời các
câu hỏi của GV
- Cách thức tiến hành hoạt động: GV Đưa ra tình huống như trong SGK. Nhận xét và
chốt lại “Sở dĩ có sự sai lệch đó là vì thước đo không giống nhau, cách đo không
chính xác, hoặc cách đọc kết quả chưa đúng. Vậy để khỏi tranh cãi, hai chị em cần
phải thống nhất điều gì?”. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: HS biết được đơn vị đo độ dài, dụng cụ đo độ dài và cách đo độ dài. Ước
lượng độ dài cần đo, chọn dụng cụ đo phù hợp. Cách đo độ dài một vật, biết đọc, ghi
và tính giá trị trung bình các kết quả đo.


- Nhiệm vụ của học sinh: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm làm theo các hướng
dẫn của GV
- Cách thức tiến hành hoạt động: GV tổ chức cho học sinh lĩnh hội các kiến thức về
đo độ dài theo kế hoạch đã xây dựng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Ôn lại và ước lượng độ dài của một I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI:
số đơn vị đo độ dài.
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
- Đơn vị đo độ dài thường dùng là?.
(hs tự ôn )
C2: Cho 4 nhóm học sinh ước lượng độ
2. Ước lượng độ dài:
dài 1 mét, đánh dấu trên mặt bàn, sau đó
dùng thước kiểm tra lại kết quả.
C3: Cho học sinh ước lượng độ dài gang
tay.
1


Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
Cho học sinh quan sát hình 11 trang 7.
SGK và trả lời câu hỏi C4.
Treo tranh vẽ của thước đo ghi.
Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất .
Em hãy xác định GHĐ và ĐCNNvà rút ra
kết luận nội dung giá trị GHĐ và ĐCNN
của thước cho học sinh thực hành xác
định GHĐ và ĐCNN của thước.
Yêu cầu học sinh làm bài: C5, C6, C7.

Đo độ dài.
Dùng bảng kết quả đo độ dài treo trên
bảng để hướng dẫn học sinh đo và ghi kết
quả vào bảng 1.1 (SGK).
Thảo luận cách đo độ dài. Học sinh trả
lời các câu hỏi:
B1: Em hãy cho biết độ dài ước lượng và
kết quả đo thực tế khác nhau bao nhiêu?
GV: Nếu giá trị chênh lệch khoảng vài
phần trăm (%) thì xem như tốt.
B2: Em đã chọn dụng cụ đo nào? Tại
sao?
B3: Em đặt thước đo như thế nào?
B4: Đặt mắt nhìn như thế nào để đọc và
ghi kết quả đo?
B5: Dùng hình vẽ minh họa 3 trường hợp
để thống nhất cách đọc và ghi kết quả đo.
C6: Cho học sinh điền vào chỗ trống.

II. ĐO ĐỘ DÀI.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài:
C6: Đo chiều rộng sách vật lý 6?.
(Dùng thước có GHĐ: 20cm; ĐCNN:
1mm).
Đo chiều dài sách vật lý 6?
(Thước dùng có GHĐ: 30cm; ĐCNN:
1mm).
Đo chiều dài bàn học.
(Dùng thước có GHĐ: 2m; ĐCNN: 1cm).
2. Đo độ dài:

Sau khi phân nhóm, học sinh phân công
nhau để thực hiện và ghi kết quả vào
bảng 1.1 SGK.
KẾT LUẬN CÁCH ĐO ĐỘ DÀI:
(Học sinh thảo luận theo nhóm trả lời các
câu hỏi)
C6: Học sinh ghi vào vở.
a. Ước lượng độ dài cần đo.
b. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN
thích hợp.
c. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao
cho một đầu của vật ngang bằng với vạch
số 0 của thước.
d. Đặt mằt nhìn theo hướng vuông góc
với cạnh thước ở đầu kia của vật.
e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch
chia gần nhất với đầu kia của vật.

Hoạt động 3. Luyện Tập
- Mục tiêu: luyện tập cho HS đổi một số đơn vị đo độ dài
- Nhiệm vụ của học sinh: suy nghĩ và trả lời các bài tập luyện tập về các kiến thức
liên quan.
Cách thức tiến hành: Giáo viên đưa ra một số bài tập về đổi đơn vị đo độ dài, cách
chọn dụng cụ đo độ dài.
Bài 1: Đổi các độ dài sau đây ra mét (m)
a) 175 mm =
m
;
0,5 mm =
m

b) 1250 cm =
m
;
0,052 cm =
m
c) 545 dm =
m
;
0,04 dm =
m
d) 3,75 km =
m
;
0,68 km =
m
Bài 2: Có 2 thước. Thước thứ nhất dài 30 cm, có độ chia tới mm, thước thứ hai dài
1m có đo chia tới cm.
a) Xác định GHĐ Và ĐCNN của mỗi thước.
2


b) Nên dùng thước nào để đo chiều dài của bàn giáo viên, chiều dài của SGK Vật lý
6.
Hoạt động 4. Vận dụng
- Mục tiêu: Đo độ dài một vật, biết đọc, ghi và tính giá trị trung bình các kết quả đo.
- Nhiệm vụ của học sinh: hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi của GV
- Cách thức tiến hành: GV cho học sinh trả lời các câu hỏi vận dụng ở trong sgk
Học sinh lần lượt làm các câu hỏi: C7 đến
C10 trong SGK.
CỦNG CỐ BÀI : Học sinh nhắc lại ghi

nhớ:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Học thuộc phần
ghi nhớ.
- Xem trước nội dung bài 3:
Đo thể tích chất lỏng.
Hoạt động 5. Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: HS biết thêm một số đơn vị đo độ dài của một số nước.
- Nhiệm vụ của học sinh: Nghiên cứu mục có thể em chưa biết để tìm hiểu thêm một
số đơn vị đo độ dài.
Cách thức tiến hành: GV cho học sinh nghiên cứu mục có thể em chưa biết để tìm
hiểu thêm một số đơn vị đo độ dà. GV giới thiệu thêm đơn vị đo của ANH:
1 inch = 2,54cm, 1foot = 30,48cm.
********************************************************************
Ngày soạn: 8/9/2020
Tiết 2: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết tên được một số dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng. Biết xác
định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
2. Kỹ năng: Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo. Đo được thể tích một
lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ,
bình tràn.
3. Thái độ: Say mê tìm hiểu kiến thức, Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm
việc trong nhóm.
4. Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hợp tác, Năng
lực tính toán
II. CHUẨN BỊ: Xô đựng nước, Bình 1 (đầy nước), Bình 2 (một ít nước), Bình chia
độ, Một vài loại ca đong.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động 1. Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra hoạt động ghi nhớ bài cũ và làm bài tập về nhà của hs. GV tạo

tình huống để HS phát hiện vấn đề để gây hứng thú học tập cho học sinh trước khi
vào bài mới.
- Nhiệm vụ của học sinh: Trả lời các câu hỏi bài cũ của GV. Nghe GV giới thiệu tình
huống khởi động.
- Cách thức tiến hành: GV đặt vấn đề tạo tình huống khởi động.
Kiểm tra bài cũ
3


a. Nêu cách đo độ dài?
b. Chữa bài tập 1 SBT
Đặt vấn đề bài mới: Học sinh quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi: Làm thế nào để
biết chính xác cái bình cái ấm chứa được bao nhiêu nước? Bài học hôm nay, sẽ giúp
chúng ta trả lời câu hỏi vừa nêu trên.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: HS biết được đơn vị thể tích, dụng cụ đo thể tích và cách đo thể tích chất
lỏng. Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo. Đo được thể tích một lượng
chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình
tràn.
- Nhiệm vụ của HS: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm làm theo các yêu cầu của
GV
- Cách thức tiến hành: GV tổ chức cho học sinh lĩnh hội các kiến thức về đo độ dài
theo kế hoạch đã xây dựng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ôn lại đơn vị đo thể tích
I. Đơn vị đo thể tích
Đơn vị đo thể tích là gì?
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét
khối (m3) và lít (l)

1lít = 1dm3; 1ml =1cm3 (1cc)
Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
Học sinh trả lời các câu hỏi:
C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên
dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những
dụng cụ trong hình.
C3: Nếu không có ca đong thì dùng dụng
cụ nào để đo thể tích chất lỏng.
C4: Điền vào chổ trống của câu sau:

II. Đo thể tích chất lỏng
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C2: Ca đong to: GHĐ: 1(l) và ĐCNN:
0,5l.
Ca đong nhỏ: GHĐ và ĐCNN: 0,5 l.
Can nhựa: GHĐ: 0,5 lít và ĐCNN: 1 lít
C3: Dùng chai hoặ clọ đã biết sẵn dung
tích
như: chai 1 lít; xô: 10 lít.
C4:
C5:

Loại
GHĐ ĐCNN
C5: Điền vào chỗ trống những câu sau:
bình
Bình a
100ml 2 ml
Bình b
250 ml 50 ml

Bình c
300 ml 50 ml
Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là:
chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích,
bình chia độ, bơm tiêm.
Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất
C6: H3.3: Cho biết cách đặt bình chia độ lỏng
để chính xác.
C6: Đặt bình chia độ thẳng đứng.
C7: H3.4: Cách đặt mắt cho phép đọc C7: Đặt mắt nhìn ngang mực chất lỏng.
4


đúng thể tích cần đo?
C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 c) 40 cm3
C8: Đọc thể tích đo ở H3.5.
Rút ra C9: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình
kết luận.
chia độ cầu:
C9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ a. Ước lượng thể tích cần đo.
trống.
b. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN
thích hợp.
c. Đặt bình chia độ thẳng đứng.
d. Đặt mắt nhìn ngang với chiều cao mực
chất lỏng trong bình.
e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia
gần nhất với mực chẩt lỏng.
Hoạt động 3. Luyện Tập

- Mục tiêu: HS đổi một số đơn vị đo thể tích, Biết cách xác định độ chia nhỏ nhất của
bình chia độ.
- Nhiệm vụ của HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi và bài tập của GV
- Cách thức tiến hành: GV ra cho học sinh một số bài tập luyện tập
Bài 1: Hãy đổi các đơn vị sau:
a) 0,6 m3 = ………. dm3 = ………….lít b) 15 lít = ………….m3 = ………
cm3
c) 1ml = …………..cm3 = ………….lít
d) 2m3 = ………….lít = …………cm3
Bài 2: Các kết qủa đo thể tích trong 2 bài báo cáo thực hành khác nhau được ghi như
sau: a) V = 10 ml
;
b) V = 62 ml
Hãy cho biết ĐCNN của bình chia độ dùng trong từng bài.
Hoạt động 4. Vận dụng
- Mục tiêu: HS đo thể tích chất lỏng
- Nhiệm vụ của HS: Thảo luận nhóm và thực hành đo thể tích chất lỏng theo nhóm
- Cách thức tiến hành: GV phân nhóm và hướng dẫn HS thực hành đo thể tích chất
lỏng bằng bình chia độ.
Thực hành cho các nhóm đo thể tích chất lỏng
3. Thực hành: Từng nhóm học
chứa trong bình và ghi kết quả vào bảng 3.1
sinh nhận dụng cụ thực hiện và
(SGK)
ghi kết quả cụ thể vào bảng 3.1.
CỦNG CỐ BÀI: Học sinh nhắc lại nội dung ghi
Học sinh làm bài tập:
nhớ.
BT 3.1: (b)
Ghi nhớ: Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng

BT 3.4: (c)
bình chia độ, bình tràn.
Hướng dẫn về nhà: Học thuộc câu trả lời C9.
Xem trước nội dung Bài 4: Đo thể tích vật rắn
không thấm nước.
Học sinh mang theo: vài hòn sỏi, đinh ốc, dây
buộc.
BT về nhà: 3.5; 3.6 và 3.7 trong sách bài tập
Hoạt động 5. Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: HS biết thêm một số dụng cụ đo thể tích
- Nhiệm vụ của HS: hoạt động cá nhân tìm thêm các dụng cụ đo thể tích.
5


- Cách thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho học sinh về nhà tìm hiểu thêm các các
chai lọ dùng làm dụng cụ đo thể tích
*******************************************************************
Ngày soạn: 15/9/2020
Tiết 3: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định vật
rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước.
2. Kỹ năng: Nắm vững các cách đo và trung thực với các kết quả đo được.
3. Thái độ: Hình thành tinh thần hợp tác làm việc theo nhóm.
4. Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ
- Cho cả nhóm học sinh: Hòn đá, đinh ốc, Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa
nước. Mỗi nhóm kẻ sẵn Bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn”.
- Cho cả lớp: Một xô nước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động 1. Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra bài việc học và làm bài về nhà của học sinh. Tạo tình huống để
HS phát hiện vấn đề gây hứng thú cho học sinh trước khi vào bài mới.
- Nhiệm vụ của học sinh: Trả lời các câu hỏi bài cũ của giáo viên. HS lắng nghe tình
huống khởi động của GV
- Cách thức tiến hành:
Kiểm tra bài cũ:
a. Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần phải làm gì?
b. Chữa bài tập về nhà.
Tình huống vào bài mới
- GV: Đưa ra tình huống như trong SGK.
- HS: Lắng đọc tình huống trong SGK và lắng nghe GV nêu tình huống khởi động
Trong tiết học này chúng ta tìm hiểu cách dùng bình chia độ để đo thể tích của một
vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước như: cái đinh ốc, hòn đá hoặc ổ khóa….
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: HS biết được cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ
và bình tràn
- Nhiệm vụ của học sinh: Tìm tòi, sáng tạo, tổng hợp. HS làm thí nghiệm…Trả lời
các câu hỏi và làm theo hướng dẫn của GV
- Cách thức tiến hành: GV tổ chức các hoạt động học cho học sinh theo các bước đã
xây dựng.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Kiểm tra học sinh đem dụng cụ: hòn đá,
Tìm hiểu cách đo thể tích của những đinh ốc, ổ khóa, dây buộc,…
vật rắn không thấm nước.
Đo thể tích của vật rắn trong 2 trường I. Cách đo thể tích của vật rắn không
hợp:
thấm nước
- Bỏ vật lọt bình chia độ.

1. Dùng bình chia độ
- Không bỏ lọt bình chia độ.
Trường hợp vật bỏ lọt bình chia độ
6


GV treo tranh minh họa H4.2 và H4.3
trên bảng.
C1: Cho học sinh tiến hành đo thể tích
của hòn đá bỏ lọt bình chia độ.
Em hãy xác định thể tích của hòn đá.

Chia toàn bộ học sinh thành 2 dãy.
- Dãy học sinh làm việc với H4.2 SGK
- Dãy học sinh làm việc với H4.3 SGK
C1:- Đo thể tích nước ban đầu V 1 =150
cm3
- Thả chìm hòn đá vào bình chia độ, thể
tích dâng lên V2 = 200cm3
- Thể tích hòn đá:
V = V1 – V2 = 200cm3 –150cm3 = 50cm3
2. Dùng bình tràn: Trường hợp vật
không bỏ lọt bình chia độ.
C2: Cho học sinh tiến hành đo thể tích C2: Học sinh thực hiện: Đổ nước đầy
của hòn đá bằng
bình tràn, thả chìm hòn đá vào bình tràn,
hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể
tích nước tràn ra bằng bình chia độ, đó là
thể tích hòn đá.
C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

C3: Rút ra kết luận.
Thả chìm vật đó vào trong chất lỏng đựng
Cho học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trong bình chia độ. Thể tích phần chất
trống trong SGK.
lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.
Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì
thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích
của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích
của vật.
Hoạt động 3. Luyện Tập
- Mục tiêu: Biết cách xác định thể tích vật rắn
- Nhiệm vụ của học sinh: hoạt động cá nhân tìm tòi, sáng tạo, tổng hợp trả lời các câu
hỏi và bài tập của GV.
- Cách thức tiến hành: GV ra bài tập cho HS suy nghĩ để luyện tập khắc sâu các kiến
thức vừa học.
Bài 1: Người ta dùng bình chia độ ghi tới cm3 chứa 55 cm3 để đo thể tích một viên đá
và một cái đinh bu loong. Sau khi thả viên đá vào, mức chất lỏng trong bình chia độ
chỉ 88 cm3. Sau đó thả tiếp đinh bu loong, mức chất lỏng chỉ 97 cm3. Tính thể tích
viên đá, thể tích đinh bu loong.
Bài 2: Bốc một nắm cát, bỏ vào bình chia độ rồi lắc đều sao cho mặt trên của cát
bằng với mực ghi 40 cm3 một bằng chia độ. Thể tích của cát là:
A. 40 cm3
B. Lớn hơn 40 cm3
C. Nhỏ hơn 40 cm3
D. Tuỳ theo diện tích đáy của bình chia độ.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Mục tiêu: HS đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình tràn, bình chia độ
- Nhiệm vụ của học sinh: Hoạt động nhóm làm theo hướng dẫn của GV
- Cách thức tiến hành: GV cho HS hoạt động theo nhóm đo thể tích vật rắn
Làm việc theo nhóm, phát dụng cụ thực 3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn.

7


hành.
- Ước lượng thể tích vật rắn (cm3)
Quan sát các nhóm học sinh thực hành,
- Đo thể tích vật và ghi kết quả vào
điều chỉnh, nhắc nhở học sinh.
bảng 4.1 (SGK)
Đánh giá quá trình thực hành.
C4: Trả lời câu hỏi SGK.
C4: - Lau khô bát to trước khi sử dụng.
Hướng dẫn học sinh làm C5 và C6.
- Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc
sánh nước ra bát.
CỦNG CỐ : Học sinh nhắc lại nội dung
- Đổ hết nước vào bình chia độ, tránh
ghi nhớ.
làm nước đổ ra ngoài.
Ghi nhớ: Để đo thể tích vật rắn không
thấm nước có thể dùng bình chia độ, bình
tràn.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
Học thuộc phần ghi nhớ và câu trả lời C3
(SGK).
Làm bài tập 4.1 và 4.2 trong sách bài tập.
Hoạt động 5. Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: HS biết thêm một số công thức tính thể tích của một số vật thể, tự làm
được cho mình một bình chia độ.
- Nhiệm vụ của học sinh: đọc thông tin sgk tìm hiểu công thức đo thể tích của một số

vật thể, về nhà thực hiện các yêu cầu của GV.
- Cách thức tiến hành:
GV cho HS Đọc "Có thể em chưa biêt".
GV giao nhiệm vụ cho học sinh về nhà tụ làm một bình chia độ
*****************************************************************
Ngày soạn: 19/9/2020
Tiết 4:

KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhận biết được ý nghĩa vật lý khối lượng của một vật. Quả cân 1 kg.
Đơn vị đo khối lượng, ký hiệu .
2. Kỹ năng: Biết cách đo khối lượng vật bằng cân Rô béc van và trình bày cách sử
dụng. Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của một cái cân.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận,trung thực trong khi đọc kết quả.
4. Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ
- Cho mỗi nhóm học sinh: Mỗi nhóm đem đến lớp một cái cân bất kỳ loại gì và một
vật để cân.
- Cho cả lớp: Cân Rô béc van và hộp quả cân. Vật để cân.Tranh vẽ to các loại cân
trong SGK.
III. HOAT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động 1. Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra bài việc học và làm bài về nhà của học sinh. Tạo tình huống để
HS phát hiện vấn đề gây hứng thú cho học sinh trước khi vào bài mới.
8


- Nhiệm vụ của học sinh: Trả lời các câu hỏi bài cũ của GV, nghiên cứu tình huống

khởi động.
- Cách thức tiến hành: GV hỏi bài cũ và nêu tình huống khởi động cho học sinh trả
lời.
Kiểm tra bà cũ:
a. Ta có thể dùng dụng cụ nào để đo thể tích vật rắn không thấm nước?
b. Sửa bài tập 4.1 (c),
V3 = 31cm3;
4.2 (c)
Tình huống vào bài mới
GV đặt câu hỏi đo khối lượng bằng dụng cụ gì?
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Nhận biết được ý nghĩa về khối lượng của một vật. Đơn vị đo khối lượng.
Biết cách đo khối lượng vật bằng cân Rô béc van và trình bày cách sử dụng. Xác định
giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của một cái cân.
- Nhiệm vụ của học sinh: Tìm tòi, sáng tạo, tổng hợp. HS làm thí nghiệm…Trả lời
các câu hỏi và làm theo hướng dẫn của GV
- Cách thức tiến hành: GV tổ chức các hoạt động học cho học sinh theo các bước đã
xây dựng
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Khối lượng – Đơn vị.
Ta dùng cân để đo khối lượng của một
vật.
C1: Khối lượng tịnh 397g ghi trên hộp I. Khối lượng – Đơn vị khối lượng
sữa chỉ sức nặng của hộp sữa hay lượng 1. Khối lượng
sữa chứa trong hộp?
C1: 397g chỉ lượng sữa trong hộp.
C2: Số 500g ghi trên túi bột giặt chỉ gì?
Học sinh điền vào chỗ trống các câu: C3,
C4, C5, C6.

C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi
C3: 500g.
C4: 397g.
C5: Khối lượng.
C6: Lượng.
Đơn vị đo khối lượng ở nước Việt Nam là
2. Đơn vị khối lượng
gì? Gồm các đơn vị nào?
Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước
Các em quan sát H5.1 (SGK) cho biết Việt Nam là kílôgam (kí hiệu: kg)
kích thước quả cân mẫu.
- Kílôgam là khối lượng của một quả cân
Em cho biết:
mẫu đặt ở Viện đo lường Quốc Tế ở
- Các đơn vị thường dụng.
Pháp.
1
- Mối quan hệ giá trị giữa các đơn vị
- Gam (g) 1g =
kg.
1000
khối lượng.
- Hectôgam (lạng): 1 lạng = 100g.
- Tấn (t): 1t = 1000 kg.
- Tạ: 1 tạ = 100g.
Đo khối lượng.
II. Đo khối lượng
Người ta đo khối lượng bằng cân.
C7: Cho học sinh nhận biết các vị trí: 1. Tìm hiểu cân Rô béc van
C7: Học sinh đối chiếu với cân thật để

Đòn cân, đĩa cân, kim cân, hộp quả cân.
C8: Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của nhận biết các bộ phận của cân.
9


cân Rô béc van.

C9: Học sinh tìm từ thích hợp điền vào
chỗ trống.

C8: - GHĐ của cân Rô béc van là tổng
khối lượng các quả cân có trong hộp.
- ĐCNN của cân Rô béc van là khối
lượng của quả cân nhỏ nhất có trong hộp.
2. Cách sử dụng cân Rô béc van
C9:
(1)- Điều chỉnh vạch số 0.
(2)- Vật đem cân.
(3)- Quả cân.
(4) - Thăng bằng.
(5)- Đúng giữa.
(6)- Quả cân.
(7) - Vật đem cân.
C10: Các nhóm học sinh tự thảo luận
thực hiện theo trình tự nội dung vừa nêu.
C11: 5.3 cân y tế.
5.4 cân đòn.
5.5 cân tạ
5.6 cân đồng hồ


C10: Cho các nhóm học sinh trong lớp
thực hiện cách cân một vật bằng cân Rô
béc van.
C11: Quan sát hình 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 cho
biết các loại cân.
Hoạt động 3. Luyện Tập
- Mục tiêu: Biết cách đổi đơn vị khối lượng. Biết cách chọn cân thích hợp để cân khối
lượng một vật
- Nhiệm vụ của học sinh: suy nghĩ tìm tòi, sáng tạo, trả lời các câu hỏi của GV
- Cách thức tiến hành: GV cho học sinh làm các bài tập để luyện tập
Nội dung
Bài 1: Đổi đơn vị đo khối lượng:
3,78g = . . . . . .mg
; 476mg = . . . . .hg
1mg = . . . .g = . . . .kg
; 300g = . . . .hg
0,3kg = . . . .g
; 570kg = . . . .tấn
2760kg = . . . yến = . . . .kg ; 625g = . . . .mg
Bài 2: Một hộp cân Rôbécvan gồm các quả cân sau: 1mg; 10mg; 20mg; 50mg;
100mg; 200mg; 500mg và 1g.
A. GHĐ của cân là 1g và ĐCNN củacân là1mg
B. GHĐ của cân là 1881mg và ĐCNN của cân là 1mg
C. GHĐ của cân 1881g và ĐCNN của cân là 1g
D. Cả 3 câu a, b, c đều sai.
Hoạt động 4. Vận dụng
- Mục tiêu: HS hiểu được số ghi trên biển cấm tải trọng qua cầu, xác định được GHĐ
và ĐCNN của cân ở gia đình.
- Nhiệm vụ của học sinh: Suy nghĩ trả lời các câu hỏi của GV
- Cách thức tiến hành: GV cho HS trả lời câu hỏi phần vận dụng SGK

C12: Các em tự xác định GHĐ và ĐCNN III. Vận dụng:
của cân ở nhà.
C12: Tùy học sinh xác định.
C13: Ý nghĩa biển báo 5T trên hình 5.7.
Ghi nhớ: Mọi vật đều có khối lượng.
C13: Xe có khối lượng trên 5T không
- Khối lượng của một vật chỉ lượng chấy được qua cầu.
chứa trong hộp.
10


- Đơn vị khối lượng là kg.
- Người ta dùng cân để đo khối lượng.
Hướng dẫn về nhà: Học thuộc phần ghi nhớ.
Xem trước Bài 6. Bài tập về nhà: BT 5.1 và 5.3.
Hoạt động 5. Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: Nắm thêm một số kiến thức có liện quan đến khối lượng của vật
- Nhiệm vụ của học sinh: thực hiện các yêu cầu của GV
- Cách thức tiến hành:
GV cho HS Đọc "Có thể em chưa biêt".
GV: Để cân một cái nhẫn vàng dùng cân đòn có được không? Vì sao?
******************************************************
Ngày soạn: 25/9/2020
Tiết 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến Thức: Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo,… và chỉ ra được phương và
chiều của các lực đó.
Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng và xác định được hai lực cân bằng.
Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng.
2. Kỹ năng: Lắp các TN tốt, biết tiến hành các TN; Nhận biết các dụng cụ, làm quen

cách lắp thí nghiệm
3. Thái độ : Yêu khoa học, say mê khám phá tìm tòi
4. Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hợp tác, năng
lực sủ dụng ngôn ngữ vật lý
II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh Một chiếc xe lăn bằng một lò xo lá tròn một lò xo mềm dài khoảng 10cm. Một thanh nam châm thẳng- một quả gia trọng
bằng sắt có móc treo. Một cái giá có kẹp để giữ các lò xo để treo gia trọng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động 1. Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra bài việc học và làm bài về nhà của học sinh. Tạo tình huống để
HS phát hiện vấn đề gây hứng thú cho học sinh trước khi vào bài mới.
- Nhiệm vụ của học sinh: Trả lời các câu hỏi của GV, nghiên cứu tình huống khởi
động.
- Cách thức tiến hành:
Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập 5.1 : Câu C
- Chữa bài tập 5.3 : a: Biển C; b: Biển B; c: Biển A
d: Biển B; e : Biển A; f: Biển C
Tình huống khởi động
GV cho HS nghiên cứu tình huống SGK để đặt vấn đề: Trong hai người ai tác dụng
lực đẩy, ai tác dụng lực kéo?
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo,… và chỉ ra được phương và
chiều của các lực đó. Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng và xác định được hai lực
cân bằng. Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân
bằng.
11


- Nhiệm vụ của học sinh: suy nghĩ tìm tòi, sáng tạo, tổng hợp. HS làm thí
nghiệm….trả lời các câu hỏi của GV

- Cách thức tiến hành: GV tổ chức các hoạt động học cho học sinh theo các bước đã
xây dựng
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1: Hình thành khái niệm lực
I. LỰC:
Cho học sinh làm thí nghiệm, thảo luận 1. Thí nghiệm:
nhóm để thống nhất trả lời câu hỏi!
Học sinh làm 3 thí nghiệm và quan sát
C1: Nhận xét về tác dụng của lò xo lá hiện tượng để rút ra nhận xét.
tròn lên xe và của xe lên lò xo lá tròn khi C1: Lò xo lá tròn bị ép đã tác dụng lên xe
ta đẩy xe cho nó ép lò xo lại.
lăn một lực đẩy. Lúc đó tay ta (thông qua
xe lăn) đã tác dụng lên lò xo lá tròn một
C2: Nhận xét về tác dụng của lò xo lên xe lực ép làm cho lò xo bị giãn dài ra.
và của xe lăn lennlò xo khi ta kéo xe cho C2: Lò xo bị giãn đã tác dụng lên xe lăn
lò xo giãn ra.
một lực kéo, lúc đó tay ta (thông qua xe
lăn) đã tác dụng lên lò xo một lực kéo
C3: Nhận xét về tác dụng của nam châm làm cho lò xo bị dãn.
lên quả nặng.
C3: Nam châm đã tác dụng lên quả nặng
C4: Học sinh dùng từ thích hợp điền vào một lực hút.
chỗ trống.
C4: a) 1: lực đẩy ; 2: lực ép
b) 3: lực kéo ; 4: lục kéo
c) 5: lục hút.
2: Nhận xét và rút ra phương chiều của 2. Rút ra kết luận:
lực.
- Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói

H.6.1: Cho biết lực lò xo lá tròn tác dụng ta nói vật này tác dụng lên vật kia.
lên xe lăn có phương và chiều thế nào?
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC:
H.6.2: Cho biết lực do lò xo tác dụng lên - Lực do lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn
xe lăn có phương và chiều thế nào?
có phương gần song song với mặt bàn và
có chiều đẩy ra.
C5: Xác định phương và chiều của lực do - Lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có
nam châm tác dụng lên quả nặng.
phương dọc theo lò xo và có chiều hướng
3: Nghiên cứu hai lực cân bằng C6 và từ xe lăn đến trụ đứng.
C7: Học sinh trả lời câu hỏi Hình 6.4
III. HAI LỰC CÂN BẰNG:
C8: Học sinh dùng từ thích hợp để điền C8: a) 1: Cân bằng ; 2:Đứng yên
vào chỗ trống.
b) 3: Chiều. c) 4: Phương; 5: Chiều.
Hoạt động 3. Luyện Tập
- Mục tiêu: Xác định được lực tác dụng lên vật trong mỗi trường hợp
- Nhiệm vụ của học sinh: suy nghĩ tìm tòi, sáng tạo, trả lời các câu hỏi của GV
- Cách thức tiến hành: GV cho học sinh làm các bài tập để luyện tập
Bài 1: Dùng các từ thích hợp như: Lực đẩy, lực kéo, lực hút, lực nén, lực uốn, lực
nâng để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:
A. Để nâng một tấm bêtông nặng từ mặt đất lên, cần cẩu đã phải tác dụng vào tấm
bêtông một . . . . . . . . . (H. 6. 1A)
B. Trong khi cày, con trâu đã tác dụng vào cái cày một . . . . . . .
12


C. Con chim đậu vào một cành cây mềm, làm cho cành cây bị cong đi. Con chim
có tác dụng lên cành cây một . . . . . . . . . (H. 6. 1C)

D. Khi một lực sĩ bắt đầu ném một quả tạ, lực sĩ đã tác dụng vào quả tạ một . . . . . .
. . (H. 6. 1B)
Hoạt động 4. Vận dụng
- Mục tiêu: xác định được lực nào đã tác dụng lên vật trong mỗi trường hợp
- Nhiệm vụ của học sinh: Suy nghĩ trả lời các câu hỏi của SGK
- Cách thức tiến hành: GV cho HS về nhà trả lời câu hỏi phần vận dụng SGK
C9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
IV. Vận dụng:
Củng cố bài: Ghi nhớ
C9: a) Gió tác dụng vào cánh buồm là
- Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật một lực đẩy.
khác gọi là lực.
b) Đầu tàu tác dụng lên toa tàu là một
- Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng lực kéo.
một vật mà vật đứng yên thì hai lực đó
gọi là lực cân bằng. Hai lực cân bằng là
hai lực mạnh như nhau, có cùng phương
và ngược chiều.
Hướng dẫn về nhà
Trả lời câu C10.
BT về nhà: sbt.
Xem trước bài: Tìm hiểu kết
quả tác dụng lực.
Hoạt động 5. Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: Tìm hiểu các loại lực trong thực tế cuộc sống
- Nhiệm vụ của học sinh: thực hiện các yêu cầu của GV
- Cách thức tiến hành:
GV cho HS Đọc "Có thể em chưa biêt".
GV cho HS về nhà tìm thêm các loại lực trong thực tế cuộc sống
**********************************************************

Ngày soạn: 1/10/2020
Tiết 6: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi
chuyển động của vật đó. Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên vật làm biến
dạng vật đó.
2. Kỹ Năng: Biết lắp ráp thí nghiệm, quan sát hiện tượng để rút ra quy luật của vật
chụi tác dụng.
3. Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng, xử lí các thông tin thu thập được.
4. Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hợp tác, năng
lực sủ dụng ngôn ngữ vật lý
II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh Một xe lăn, một máng nghiêng, một lò xo,
một lò xo lá tròn, một hòn bi, một sợi dây.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút
Đề ra
13


Đề 1
Câu 1: a. Đổi các đơn vị sau
A. 0,5l = ....ml
B. 3dm3 = ....cm3
C. 200ml = ....l
D. 0,6m3 = ....cm3
b. Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia đô?
Câu 2: Khối lượng của một chất cho biết điều gì? Đơn vị đo khối lượng? Dụng cụ đo
khối lượng?
Đề 2:
Câu 1: a. Đổi các đơn vị sau

A. 0,4l = ....ml
B. 2dm3 = ....cm3
C. 300ml = ....l
D. 0,5m3 = ....cm3
b. Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình tràn?
Câu 2: Khối lượng của một chất cho biết điều gì? Đơn vị đo khối lượng? Dụng cụ đo
khối lượng?
Đáp án, biểu điểm
Câu 1: a (4đ). Đổi đơn vị mỗi vế đúng

(2đ). Nêu đúng cách đo thể tích vật rắn không thấm nước 2đ
Câu 2 (4đ): - Trả lời đúng khối lượng của một chất là gì

Nêu đúng đơn vị khối lượng

Nêu đúng dụng cụ đo khối lượng

Hoạt động 2. Khởi động
- Mục tiêu: tạo tình huống để HS phát hiện vấn đề
- Nhiệm vụ của học sinh: Trả lời các câu hỏi của GV
Tình huống khởi động
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trang 24 và cho biết trong hai người ai đang
dương cung? Ai chưa giương cung ? Căn cứ vào đâu để biết ai đang giương cung? Ai
chưa giương cung? (cánh cung bị biến dạng). Đó chính là một trong những kết quả
t/d của lực (lực kéo). Vậy khi tác dụng lực lên một vật có thể làm cho vật như thế
nào?
Hoạt động 3. Hình thành kiến thức mới
Mục tiêu: Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển
động của vật đó. Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên vật làm biến dạng vật
đó.

- Nhiệm vụ của học sinh: Suy nghĩ tìm tòi, sáng tạo, tổng hợp. HS làm thí nghiệm…
trả lời các câu hỏi của GV
- Cách thức tiến hành: GV tổ chức các hoạt động học cho học sinh theo các bước đã
xây dựng
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi
khi có lực tác dụng.
có lực tác dụng:
Giáo viên cho học sinh đọc SGK để thu 1. Những sự biến đổi của chuyển động:
thập thông tin và trả lời câu C1; C2.
- Vật đang chuyển động bị dừng lại.
- Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động.
- Vật chuyển động nhanh lên.
- Vật chuyển động chậm lại.
14


C1: Học sinh tìm 4 thí dụ để minh họa sự
- Vật đang chuyển động theo hướng này
biến đổi của chuyển động.
bỗng chuyển động theo hướng khác.
C2: Học sinh trả lời câu hỏi ở đầu bài.
C1: Tùy từng học sinh.
2. Những sự biến dạng:
C2: Người đang giương cung đã tác dụng một
lực vào dây cung nên làm cho dây cung và
cánh cung biến dạng.
2: Nghiên cứu những kết quả tác dụng II. Những kết quả tác dụng của lực:
của lực.

1. Thí nghiệm:
Cho học sinh thực hiện 4 thí nghiệm: C3, Học sinh làm thí nghiệm theo hướng dẫn SGK
C4, C5 và C6.
và giáo viên.
C3: Nhận xét về kết quả tác dụng của lò C3: Lực đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng lên
xo tròn lên xe lúc đó.
xe lăn đã làm
biến đổi chuyển động.
C4: Nhận xét về kết quả của lực mà tay ta C4: Khi xe đang chạy bỗng đứng yên làm biến
tác dụng lên xe thông qua sợi dây.
đổi chuyển động của xe.
C5: Nhận xét về kết quả của lực mà lò xo C5: Làm biến đổi chuyển động của hòn bi.
tác dụng lên hòn bi khi va chạm.
C6: Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm biến
dạng lò xo.
C6: Lấy tay ép hai đầu một lò xo nhận xét 2. Rút ra kết luận:
về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên C7: a) 1. Biến đổi chuyển động của xe.
lò xo.
b) 2. Biến đổi chuyển động của xe.
C7: Học sinh điền cụm từ vào chỗ trống.
c) 3. Biến đổi chuyển động của xe.
d) 4. Biến dạng lò xo.
C8: Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể
C8: Học sinh điền cụm từ vào chỗ trống: làm biến đổi chuyển động của vật B hoặc làm
biến dạng vật lý. Hai kết quả này có thể cùng
xảy ra.
Hoạt động 4. Luyện Tập
- Mục tiêu: Biết đơn vị của lực, biết các xác định kết quả tác dụng của lực
- Nhiệm vụ của học sinh: suy nghĩ trả lời các câu hỏi, bài tập của giáo viên
- Cách thức tiến hành: giáo viên ra cho học sinh một số bài tập để luyện tập các kiến

thức vừa học.
Bài 1:Trường hợp nào dưới đây không có sự biến đổi chuyển động?
a) Giảm ga cho xe máy hạy chậm lại.
b) Tăng ga cho xe máy chạy nhanh hơn.
c) Xe máy chạy đều trên đường thẳng.
d) Xe máy chạy đều trên đường cong.
Bài 2: Hãy chọn câu đúng. Niutơn là đơn vị của
a) chiều dài.
b) vận tốc.
c) thể tích.
d) trọng lượng
Hoạt động 5. Vận dụng
- Mục tiêu: HS nêu được các thí dụ về kết quả tác dụng của lực
- Nhiệm vụ của học sinh: Suy nghĩ trả lời các bài tập vận dụng
- Cách thức tiến hành: Giáo viên hướng dẫn cho học sinh về nhà trả lời các câu hỏi
vận dụng sgk
Vận dụng học sinh trả lời các câu hỏi: C9; C10; C11. III. Vận dụng:
Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Hướng dẫn học sinh trả lời
15


Ghi nhớ: Lực tác dụng lên vật có thể làm biến đổi C9; C10; C11
chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng.
Hướng dẫn về nhà:
Học sinh làm bài tập số 7.3 sách bài tập. Xem trước
bài: Trọng lực – Đơn vị lực.
Hoạt động 6. Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: Tìm hiểu kết quả tác dụng lực trong thực tế cuộc sống
- Nhiệm vụ của học sinh: suy nghĩ sáng tạo, tổng hợp làm theo hướng dẫn của giáo
viên.

- Cách thức tiến hành:
GV cho HS Đọc "Có thể em chưa biêt".
GV cho HS về nhà tìm thêm kết quả tác dụng của các loại lực trong thực tế cuộc sống
***************************************************************
Ngày soạn:8/10/2020
Tiết 7:

TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết ý nghĩa trọng lực hay trọng lượng của một vật. Nêu được phương
và chiều của trọng lực; đơn vị đo cường độ lực.
2. Kỹ năng: Sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng.Biết làm TN .
3. Thái độ: Nghiêm túc ,say mê nghiên cứu bài học
4. Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hợp tác, năng
lực sủ dụng ngôn ngữ vật lý
II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh Một giá treo, một lò xo, một quả nặng 100g
có móc treo, một dây dọi, một khay nước, một chiếc êke.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động 1. Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra bài việc học và làm bài về nhà của học sinh. Tạo tình huống để
HS phát hiện vấn đề gây hứng thú cho học sinh trước khi vào bài mới.
- Nhiệm vụ của học sinh: Trả lời các câu hỏi của GV
- Cách thức tiến hành:
Kiểm tra bài cũ: Thể nào gọi là lực? Nêu kết quả tác dụng của lực?
Tình huống khởi động
Giáo viên cho học sinh nghiên cứu tình huống mở bài sgk để khởi động vấn đề
Hoath động 2. Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Biết ý nghĩa trọng lực hay trọng lượng của một vật. Nêu được phương và
chiều của trọng lực; đơn vị đo cường độ lực.

- Nhiệm vụ của học sinh: suy nghĩ, tìm tòi, sáng tạo, tổng hợp, HS làm thí nghiệm
thảo luận…làm theo hướng dẫn của giáo viên
- Cách thức tiến hành: GV tổ chức các hoạt động học cho học sinh theo các bước đã
xây dựng
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Phát hiện sự tồn tại của trọng
lực.
I. Trọng lực là gì?
Giáo viên cho học sinh làm 2 thí 1. Thí nghiệm:
16


nghiệm ở mục 1. Quan sát hiện
tượng xảy ra để trả lời câu hỏi C1;
C2.
C1: Lò xo có tác dụng lực vào quả
nặng không? Lực đó có phương và
chiều như thế nào?
Tại sao quả nặng vẫn đứng yên?

Treo quả nặng vào lò xo ta thấy lò xo dãn ra.
C1: Lò xo tác dụng vào quả nặng một lực, phương
thẳng đứng, chiều hướng lên phía trên.
Vì có một lực tác dụng vào quả nặng hướng xuống
dưới.
Viên phấn bắt đầu rơi xuống.

Cầm viên phấn lên cao, rồi đột nhiên C2: Phương thẳng đứng chiều hướng xuống dưới.
buông tay ra.

C3: 1- Cân bằng.
2- Trái đất.
C2: Lực đó có phương và chiều như
3- Biến đổi. 4- Lực hút. 5- Trái đất.
thế nào?
2. Rút ra kết luận:
C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
a. Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật lực này
gọi là trọng lực.
b. Trong đời sống hàng ngày, người ta còn gọi
trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật.
Gợi ý cho học sinh rút ra kết luận.
2. Tìm hiểu phương và chiều của II. Phương và chiều của trọng lực:
trọng lực
1. Phương và chiều của trọng lực:
Học sinh đọc thông báo về dây dọi và phương
thẳng đứng và làm thí nghiệm để xác định phương và
chiều trọng lực.
C4: Điền từ vào chỗ trống.
C4: a) 1- Cân bằng;
2- Dây dọi;
3- Thẳng đứng.
b) 4- Từ trên xuống dưới.
2. Kết luận:
C5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. C5: Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ
trên xuống dưới.
3. Tìm hiểu về đơn vị lực.
III. Đơn vị lực:
Để đo độ mạnh (cường độ) của lực, hệ thống đơn vị
đo lường hợp pháp của Việt Nam dùng đơn vị Niu

tơn (Ký hiệu N).
Trọng lượng của quả cân 100g được tính tròn là 1N.
Trọng lượng của quả cân 1kg là 10N.
Hoạt động 3. Luyện Tập
- Mục tiêu: Biết tính trọng lực khi biết khối lượng và ngược lại
- Nhiệm vụ của học sinh: Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi, bài tập của giáo viên
- Cách thức tiến hành: Giáo viên ra một số bài tập để học sinh luyện tập kiến thức vừa
học.
Nội dung
Bài 1: Một xe tải khối luợng 4,5 tấn sẽ nặng bao nhiêu Niutơn?
a. 450N.
b. 4500N.
c. 45000N.
d. 450000N.
Bài 2: Một vật nặng 2250N sẽ có khối lượng:
a. 22,5kg.
b. 225kg.
c. 2250kg.
d. 22500kg.
Hoạt động 4. Vận dụng
17


- Mục tiêu: HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm và rút ra kết luận
- Nhiệm vụ của học sinh: Hoạt động nhóm làm TN thảo luận để rút ra nhận xét
- Cách thức tiến hành: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh thực hiện theo nhóm để
kiểm tra phương của trọng lực
- GV Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
IV. VẬN DỤNG:
làm thí nghiệm và trả lời C6?

C6: Vuông góc.
- GV hướng dẫn HSsử dụng ê ke để kiểm
tra.
- GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo nhận
xét?
- Giáo viên thống nhất ý kiến.
Củng cố bài:
Ghi nhớ: Trọng lực là lực hút của Trái
đất. Trọng lực có phương thẳng đứng và
có chiều hướng về phía Trái đất.
Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là
trọng lượng của vật.
Đơn vị lực là Niu tơn (N). Trọng lượng
của quả cân 100g là 1N.
Hướng dẫn về nhà:
Học sinh xem trước các bài đã học chuẩn
bị cho tiết 9 là bài kiểm tra 1 tiết
Hoạt động 5. Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: Tìm hiểu về trọng lực khi ra khỏi trái đất
- Nhiệm vụ của học sinh: về nhà thực hiện các yêu cầu của giáo viên
- Cách thức tiến hành: giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh thực hiện một sô công
việc sau:
GV cho HS Đọc "Có thể em chưa biết".
GV giao cho hs về nhà tìm hiểu xem khi ra khoảng không gian thì các nhà du hành vũ
trụ như thế nào? Vì sao?
**************************************************
Ngày soạn:15/10/2020
Tiết 8:
KIỂM TRA 45 PHÚT
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Kiểm tra lại sự lĩnh hội của HS về các kiến thức đã học như: Đo độ dài,
đo thể tích, khối lượng,lực, trọng lực.
2. Kỹ năng: Rèn luyện tính tư duy vận dụng vào thực tế
3. Thái độ: Trung thực, thật thà, cẩn thật trong làm bài.
4. Năng lực: Phát triển năng lực tư duy logic
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận
III. THỜI GIAN KIỂM TRA: 45 phút
IV. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA.
Đề 1
Bài 1(3đ) a. Lực là gì, đơn vị đo lực.
b. Trọng lực có phương chiều như thế nào?
18


c. Tại sao mọi vật đều rơi hướng về mặt đất?
Bài 2 (2đ) Hãy đổi các đơn vị sau:
3
3
3
a) 1kg = ………….g
c) 1m = ............dm = ...........cm
b) 1tạ = ………….kg
d) 1km =……..m
Bài 3 (3đ). Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Đơn vị đo độ dài là (1) …………….Dụng cụ đo độ dài là.........(2).........
b) Người ta đo (3) ………….. Của vật bằng cân. Đơn vị đo là (4)……….
c) Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm ...(5)……….hoặc làm (6)………vật B.
Hai kết quả này có thể xẩy ra.
Bài 4 (2 đ)
a. Có 6 hòn bi bề ngoài hoàn toàn giống nhau trong đó có 1 hòn nặng hơn. Em hãy

tìm ra hòn bi nặng đó với một cân Robecvan nhạy không có hộp quả cân và chỉ được
thực hiện hai lần cân.
b. Một vật có khối lượng M=3,5 tạ đặt trên mặt đất. Hỏi trọng lượng vật là bao nhiêu
biết rằng vật có khối lượng 100g có trọng lượng 1N
Đề 2
Bài 1(3đ) a. Lực là gì, đơn vị đo lực.
b. Trọng lực có phương chiều như thế nào?
c. Tại sao mọi vật đều rơi hướng về mặt đất?
Bài 2 (2đ) Hãy đổi các đơn vị sau:
3
3
3
a) 1,5kg = ………….g
c) 1m = ............dm = ...........cm
b) 2tạ = ………….kg
d) 0,2km =……..m
Bài 3 (3đ). Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Đơn vị đo độ dài là (1) …………….Dụng cụ đo độ dài là.........(2).........
b) Người ta đo (3) ………….. Của vật bằng cân. Đơn vị đo là (4)……….
c) Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm ...(5)……….hoặc làm (6)………vật B.
Hai kết quả này có thể xẩy ra.
Bài 4 (2 đ)
a. Có 6 hòn bi bề ngoài hoàn toàn giống nhau trong đó có 1 hòn nặng hơn. Em hãy
tìm ra hòn bi nặng đó với một cân Robecvan nhạy không có hộp quả cân và chỉ được
thực hiện hai lần cân.
b. Một vật có khối lượng M=0,5 tạ đặt trên mặt đất. Hỏi trọng lượng vật là bao nhiêu
biết rằng vật có khối lượng 100g có trọng lượng 1N
V. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM.
Đề 1


19


Bài
1
2

3

4
a

Các bước giải và kết quả

Điểm

- Nêu đúng định nghĩa lực,kết quả t/d lực,đơn vị lực.
- Phương chiều trọng lực.
- Giải thích
- Đổi các đơn vị
a) 1 kg =1000 g
b) 1 tạ = 100 kg
c) 1 m3= 1000 dm3 = 1000000 cm3
d) 1km = 1000 m
(1) mét (2)Thước; (3)Khối lượng; (4) Kilogam; (5)Biến đổi chuyển
động
(6)Biến dạng

1
1

1

3

+ Chia làm 2 nhóm
+ Lần cân 1:Tìm ra hòn bi nặng nằm ơ nhóm ....
+ Lần cân 2: Tìm ra hòn bi nặng
+ M = 3,5tạ = 3500kg = 3500000g
+ Trọng lượng vật là 3500000:100 = 35000N

b

0,5
0,5
0,5
0,5

(HS làm đúng cách khác cũng cho điểm tối đa)

Đề 1

20

1
1


Bài
1
2


3

4
a

Các bước giải và kết quả

Điểm

- Nêu đúng định nghĩa lực,kết quả t/d lực,đơn vị lực.
- Phương chiều trọng lực.
- Giải thích
- Đổi các đơn vị
a) 2 kg =2000 g
b) 1,5 tạ = 150 kg
c) 1 m3= 1000 dm3 = 1000000 cm3
d) 0,2km = 200 m
(1) mét (2)Thước; (3)Khối lượng; (4) Kilogam; (5)Biến đổi chuyển
động
(6)Biến dạng

1
1
1

3

+ Chia làm 2 nhóm
+ Lần cân 1:Tìm ra hòn bi nặng nằm ơ nhóm ....

+ Lần cân 2: Tìm ra hòn bi nặng
+ M = 0,5tạ = 500kg = 500000g
+ Trọng lượng vật là 500000:100 = 5000N

b

0,5
0,5
0,5
0,5

(HS làm đúng cách khác cũng cho điểm tối đa)

1
1

****************************************************************
Ngày soạn: 22/10/2020
Tiết 9
Bài 9: LỰC ĐÀN HỒI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết thế nào là biến dạng đàn hồi của một lò xo. Nắm vững đặc
điểm của lực đàn hồi.
- Qua kết quả thí nghiệm, rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào
sự biến dạng của lò xo.
2. Kỹ năng: Lắp thí nghiệm qua kênh hình,nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật
về sự biến dạng và lực đàn hồi
3. Thái độ: Yêu thích môn học,ham mê tìm tòi cái mới
4. Năng lực: Phát triển năng lực tư duy logic, năng lực làm thí nghiệm theo nhóm
II. CHUẨN BỊ:

Cho mỗi nhóm học sinh: Một cái giá treo, một chiếc lò xo, một cái thước chia độ
đến mm, một hộp 4 quả nặng giống nhau – mỗi quả 50g.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động 1: Khởi động
21


- Mục tiêu: Kiểm tra bài việc học và làm bài về nhà của học sinh. Tạo tình huống để
HS phát hiện vấn đề gây hứng thú cho học sinh trước khi vào bài mới.
- Nhiệm vụ của học sinh: Trả lời các câu hỏi của GV, nghiên cứu tình huống khởi
động.
- Cách thức tiến hành: GV cho HS nghiên cứu tình huống SGK để đặt vấn đề vào bài
mới gây hứng thú cho học sinh.
Kiểm tra bài cũ:
Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào?
Tình huống khởi động
Tổ chức tình huống học tập: Một sợi dây cao su và một lò xo có tính chất nào giống
nhau? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi trên.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Nhận biết thế nào là biến dạng đàn hồi của một lò xo. Nắm vững đặc
điểm của lực đàn hồi. Qua kết quả thí nghiệm, rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc
của lực đàn hồi vào sự biến dạng của lò xo.
- Nhiệm vụ của học sinh: suy nghĩ tìm tòi, sáng tạo, tổng hợp. HS làm thí nghiệm….
trả lời các câu hỏi của GV
- Cách thức tiến hành: GV tổ chức các hoạt động học cho học sinh theo các bước đã
xây dựng
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1: Hình thành khái niệm độ biến dạng và
biến dạng đàn hồi.

I. Biến dạng đàn hồi – Độ biến dạng:
Cho học sinh chuẩn bị bảng kết quả 9.1.
1. Biến dạng của một lò xo:
- Gọi học sinh lên đo độ dài tự nhiên của lò
Thí nghiệm:
xo.
– Đo chiều dài của lò xo khi chưa treo
- Gọi học sinh lên đo độ dài treo quả nặng 1. quả nặng (l0).
- Tiếp tục, treo quả nặng 2.
– Đo chiều dài khi treo quả nặng 1 (l1).
- Tiếp tục treo quả nặng 3.
– Đo chiều dài khi treo quả nặng 2 (l2).
– Đo chiều dài khi treo quả nặng 3 (l3).
Yêu cầu học sinh tớnh độ biến dạng (l – l 0) ở Ghi kết quả đo vào các ô tương ứng trong
3 trường hợp.
bảng 9.1.
– Đo lại để kiểm tra chiều dài tự nhiên
của lò xo (l0).
C1: Cho học sinh điền từ vào chỗ trống.
– Tính độ biến thiên (l – l 0) của lò xo
trong 3 trường hợp ghi kết quả vào các ô
– Cho học sinh phỏt biểu kết luận.
tương ứng.
Rút ra kết luận:
(1) Dãn ra.
(2) Tăng lên.
– Lò xo có tính chất gì?
(3) Bằng.
Biến dạng của lò xo có đặc điểm như trên
là biến dạng đàn hồi. Lò xo là vật có tính

chất đàn hồi.
C2: Tính độ biến dạng của lò xo, ghi bảng 2. Độ biến dạng của lò xo:
9.1.
Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa
22


2: Hình thành khái niệm về lực đàn hồi và
nêu đặc điểm của lực đàn hồi.
C3: Trong thí nghiệm hình 9.2 khi quả nặng
đứng yên thì lực đàn hồi mà lò xo tác dụng
vào nó đã cân bằng với lực nào?
Như vậy, cường độ của lực đàn hồi của lò xo
sẽ bằng cường độ của lực nào?
C4: Học sinh chọn câu hỏi đúng?

chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự
nhiên của lò xo (l – l0).
II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó:
1. Lực đàn hồi:
Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào
quả nặng trong thí nghiệm trên gọi là lực
đàn hồi.
C3: Trọng lượng của quả nặng.
Cường độ lực hút của Trái đất.
2. Đặc điểm của lực đàn hồi
C4: Câu C: Độ biến dạng tăng thò lực đàn
hồi tăng.

Hoạt động 3. Luyện Tập

- Mục tiêu: Giúp học sinh luyện tập các kiến thức về lực đàn hồi
- Nhiệm vụ của học sinh: hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi và bài tập của GV.
- Cách thức tiến hành: GV ra bài tập cho HS suy nghĩ để luyện tập khắc sâu các kiến
thức vừa học.
Nội dung
Bài 1: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi?
a. Trọng lực của quả nặng.
b. Lực hút của một nam châm tác dụng lên miếng sắt.
c. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp.
d. Lực kết dính giữa một tờ giấy dán trên bảng với mặt bảng.
Bài 2: Lực nào sau đây không phải là lực đàn hồi?
a. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp khi có người ngồi lên.
b. Lực đẩy quả bóng cao su nảy lên khi bóng chạm đất
c. Lực căng của một sợi dây thép khi dùng nó để kéo một vật nặng.
d. Lực đẩy ra của một pitông trong xi lanh khi có ai đó nén pitông vào.
Hoạt động 4. Vận dụng
- Mục tiêu: vận dụng kiến thức định luật ôm trả lời câu hỏi vận dụng SGK
- Nhiệm vụ của HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài và một số tình
huống thực tế cuộc sống.
- Cách thức tiến hành: GV cho học sinh nghiên cứu trả lời các câu hỏi phần vận dụng
sgk
- C5: Học sinh điền từ thích hợp vào chỗ IV. VẬN DỤNG:
trống.
C5:
a) Khi độ biến dạng tăng gấp đôi thì lực
đàn hồi tăng gấp đôi.
b) Khi độ biến dạng tăng gấp ba thì lực
C6: Học sinh trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu đàn hồi tăng gấp ba.
bài.
C6: Sợi dây cao su và chiếc lò xo cũng có

Ghi nhớ: Lò xo là một vật đàn hồi sau tính chất đàn hồi.
khi nén hoặc kéo dãn một cách vừa phải,
23


nếu buông ra thì chiều dài của nó trở lại
bằng chiều dài tự nhiên.
Hướng dẫn về nhà:
Khi lò xo bị nén hoặc kéo dãn, thì nó tác
dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc với
hai đầu của nó.
Độ biến dạng của lò xo càng lớn, thì lực
đàn hồi càng lớn.
Học sinh học thuộc phần ghi nhớ.
Bài tập về nhà: bài tập 9.1 và 9.3.
Hoạt động 5. Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: Tìm hiểu về lực đàn hồi trong cuộc sống
- Nhiệm vụ của HS: Nghiên cứu phần có thể em chưa biết và thực hiện các yêu cầu
của giáo viên
- Cách thức tiến hành:
GV cho HS Đọc "Có thể em chưa biết".
GV giao cho hs về nhà tìm hiểu thêm về các trường hợp xuất hiện lực đàn hồi trong
cuộc sống thường ngày.
**********************************************************
Ngày soạn: 28/10/2020
Tiết 10 : LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết được sự cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của một lực
kế.
2. Kỹ năng: Biết sử dụng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng

một vật để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng của nó.
3. Thái độ: Sử dụng được lực kế để đo lực.
4. Năng lực: Phát triển năng lực tư duy logic
II. CHUẨN BỊ:
Cho mỗi nhóm học sinh: Một lực kế lò xo, một sợi dây mảnh nhẹ để buộc vật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra bài việc học và làm bài về nhà của học sinh. Tạo tình huống để
HS phát hiện vấn đề gây hứng thú cho học sinh trước khi vào bài mới.
- Nhiệm vụ của học sinh: Trả lời các câu hỏi của GV, nghiên cứu tình huống khởi
động.
- Cách thức tiến hành: GV cho HS nghiên cứu tình huống SGK để đặt vấn đề vào bài
mới gây hứng thú cho học sinh.
Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài tập 9.1, bài tập 9.3
Tình huống khởi động: Tại sao khi đi mua, bán người ta có thể dùng một cái lực kế
để làm một cái cân?
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới

24


- Mục tiêu: Nhận biết được sự cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của một lực
kế. Biết sử dụng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật
để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng của nó.
- Nhiệm vụ của học sinh: suy nghĩ tìm tòi, sáng tạo, tổng hợp. HS làm thí nghiệm….
trả lời các câu hỏi của GV
- Cách thức tiến hành: GV tổ chức các hoạt động học cho học sinh theo các bước đã
xây dựng
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

1: Tìm hiểu lực kế.
I. Tìm hiểu lực kế:
Cho học sinh đọc thông báo trong sách
1. Lực kế là gì?
giáo khoa.
Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
– Có nhiều loại lực kế, loại lực kế thường
là lực kế lò xo.
– Có lực kế đo lực kéo, đo lực đẩy và lực
C1: Học sinh tìm từ thích hợp điền vào kế đo cả lực kéo và lực đẩy
chỗ trống.
2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản:
C1: (1) Lò xo.
C2: Tìm hiểu ĐCNN và GHĐ của lực kế
(2) Kim chỉ thị.
ở nhóm em.
(3) Bảng chia độ.
C2: Cho học sinh quan sát và chỉ vào lực
kế cụ thể khi trả lời.
2: Tìm hiểu cách đo lực bằng lực kế.
III. Đo một lực bằng lực kế:
C3: Dùng từ thích hợp điền vào chỗ 1. Cách đo lực:
trống.
(1) Vạch 0.
(2) Lực cần đo.
(3) Phương.
C4: Giáo viên cho học sinh đo trọng 2. Thực hành đo lực:
lượng của một quyển sách giáo khoa.
C4: Học sinh tự đo và so sánh kết quả với
C5: Khi đo phải cầm lực kế ở tư thế như các bạn trong nhóm.

thế nào?
C5: Khi đo phải cầm lực kế sao cho lò xo
của lực kế nằm ở tư thế thẳng đứng, vì
lực cần đo là trọng lực có phương thẳng
3 Xây dựng công thức liên hệ giữa đứng.
trọng lượng và khối lượng.
III. Công thức liên hệ giữa trọng lượng
C6: Cho học sinh tìm số thích hợp điền và khối lượng:
vào chỗ trống.
C6: a (1): 100g ⇒ 1N
b (2): 200g ⇒ 2N
Cho học sinh rút hệ thức liên hệ giữa
c (3): 1kg ⇒ 10N
trọng lượng và khối lượng.
Hệ thức: P = 10.m. Trong đó:
P là trọng lượng, đơn vị đo là Niu tơn.
m là khối lượng, đơn vị là kg.
Hoạt động 3. Luyện Tập
- Mục tiêu: vận dụng được công thức P = 10m.
- Nhiệm vụ của học sinh: Cá nhân học sinh suy nghĩ trả lời các câu hỏi và bài tập của
giáo viên
25


×