Tải bản đầy đủ (.doc) (213 trang)

GDCD 8 18 19 TH BH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.98 MB, 213 trang )

Ngày dạy 8A:
8B

/
/

/2018
/2018

Tiết 1
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA,
TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Giúp HS biết được cấu trúc của chương trình môn GDCD 8
- Biết cách sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo.
- Biết áp dụng các phương pháp học tập để đạt hiệu quả tốt.
b) Về kĩ năng:
- Rèn kỹ năng sử dụng sgk, tài liệu tham khảo, linh hoạt trong việc vận dụng
các phương pháp học tập.
- Giúp HS biết tự đáng giá hành vi của bản thân và của người khác khi học
các phạm trù đạo đức, cách ứng xử thực hiện một số quy định pháp luật.
- Biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, liên hệ được những kiến thức đã học
vào cuộc sống thực tiễn.
c) Về thái độ:
Yêu thích môn học, tự giác học tập và rèn luyện bản thân.
* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực giải quyết vấn đề cá nhân và hợp tác giải
quyết vấn đề xã hội, năng lực tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công


dân với cộng đồng, đất nước, năng lực tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp
pháp luật và chuẩn mực đạo đức pháp luật.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách bài tập,
- Luật khiếu nại tố cáo
- Hiến pháp 2013.
- Bộ luật hình sự.
b) Chuẩn bị của học sinh:
Nghiên cứu trước nội dung bài và sưu tầm cập nhật thông tin liên quan đến
bài học.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: 8A ....................................
8B ....................................
* Kiểm tra bài cũ: Không
b) Dạy nội dung bài mới:


Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1. Hướng dẫn sử dụng 1. Hướng dẫn sử dụng SGK.
SGK
* Mục tiêu
- HS cần nắm được cấu trúc nội dung
trương trình, cấu trúc bài học.
- Phát triển năng lực tự học, năng lực
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
HS hoạt động cả lớp khai thác nội dung
SGK để trả lời câu hỏi

GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp trả
lời câu hỏi
? Chương trình SGK GDCD lớp 8 gồm
bao nhiêu bài? Được chia thành mấy
chủ đề?
? Thông tin trong SGK được thể hiện
như thế nào?
HS trình bày, bổ sung.
- SGK GDCD 8 gồm 21 bài được chia
GV nhận xét, kết luận.
làm hai chủ đề:
+ Đạo đức
+ Pháp luật
- Thông tin trong SGK được thể hiện:
+ Kênh chữ (chủ yếu)
+ Kênh hình (ít)
- Cấu trúc SGK gồm:
+ Trang bìa
+ Nội dung các bài
+ Mục lục
- Cấu trúc bài học
GV giới thiệu cấu trúc SGK được trình
bày: trang bìa; nội dung từng bài lần
lượt từ bài 1 đến bài 18; mục lục.
? HS quan sát cấu trúc của một bài bất
kỳ, cho biết cấu trúc một bài học được
chia làm mấy phần? Đó là những phần
nào?
? Ngoài sử dụng SGK sử dụng cho học
tập bộ môn còn có những tài liệu nào

khác?
+ Phần 1: Đặt vấn đề (truyện, tình
HS quan sát trả lời.
huống, thông tin, tranh ảnh ... và phần
GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
câu hỏi gợi ý)
+ Phần 2: Nội dung bài học và tài liệu
tham khảo.
+ Phần 3: Bài tập.
- Tài liệu: Bài tập tình huống GDCD 8,
2


Hiến pháp 2013, Luật khiếu nại tố cáo,
Bộ Luật hình sự, kể chuyện Bác Hồ, các
sách, báo người tốt việc tốt, sách học
làm người...
Hoạt động 2. Tìm hiểu phương pháp 2. Phương pháp học tập bộ môn
học tập bộ môn
* Mục tiêu
- Có kỹ năng, phương pháp học tập bộ
môn tốt.
- Phát triển năng lực tự học, năng lực
giải quyết vấn đề.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
HS hoạt động nhóm khai thác kiến thức
trả lời câu hỏi
GV tổ chức HS thảo luận 4 nhóm trong
3 phút.
? Theo em học môn GDCD như thế nào

để đạt kết quả cao?
HS: Tiếp nhận nhiệm vụ, trình bày, bổ
sung.
GV: Nhận xét và kết luận. Giới thiệu - Cần chuẩn bị trước bài ở nhà.
một số tài liệu liên quan.
- Phải biết kết hợp khai thác kiến thức
trên cả kênh chữ và kênh hình.
- Biết liên hệ với thực tế, vận dụng kiến
thức đã học để giải quyết các tình huống
xảy ra trong thực tiễn.
- Biết sử dụng tình huống để sắm vai...
c) Củng cố, luyện tập:
Câu 1. Môn GDCD ở lớp 8 giúp các em hiểu biết được những vấn đề gì?
Định hướng:
- Chủ đề đạo đức và chủ đề pháp luật.
Câu 2. Để học tốt môn GDCD ở lớp 8 các em cần phải học như thế nào?
Định hướng:
- Học hết nội dung SGK, khai thác kiến thức trên cả kênh chữ và kênh hình.
- Liên hệ lí thuyết với thực tế.
- Tìm hiểu sưu tầm các thông tin liên quan đến bài học.
d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Tìm hiểu những tấm gương, những câu chuyện, những việc làm thể hiện
lẽ phải.
+ Thế nào là tôn trọng lẽ phải.
+ Nêu một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.
+ Phân biệt tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải.
+ Hiểu ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải.
……………………………………………………
3



Ngày dạy 8A:
8B:

/
/

/2018
/2018

Tiết 2 - Bài 1
TÔN TRỌNG LẼ PHẢI
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Hiểu được thế nào là tôn trọng lẽ phải.
- Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.
- Phân biệt được tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải.
- Hiểu ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải.
- TH Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống. Bài 2 “Vị lãnh tụ vĩ đại
và lá cờ đỏ sao vàng”.
b) Về kĩ năng:
Biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải.
c) Về thái độ:
- Có ý thức tôn trọng lẽ phải, ủng hộ những người làm theo lẽ phải
- Không đồng tình với những hành vi làm trái lẽ phải, trái đạo lí của dân tộc.
* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, năng lực giao
tiếp, tự giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: giải quyết vấn đề cá nhân và hợp tác giải quyết xã
hội, tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng, đất

nước, năng lực tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp pháp luật và chuẩn
mực đạo đức xã hội.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
- Truyện đọc “Ai là người biết tôn trọng lẽ phải” sách bài tập GDCD 8 trang 7.
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về tôn trọng lẽ phải.
b) Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc và chuẩn bị trước bài.
- Liên hệ bản thân những việc làm tôn trọng lẽ phải.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: 8A ....................................
8B ....................................
* Kiểm tra bài cũ: Không
b) Dạy nội dung bài mới:
GV kể chuyện Bác Hồ: Giữ luật lệ chung; Hành động của Bác thể hiện điều
gì?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu phần đặt vấn đề
I. Đặt vấn đề
* Mục tiêu
4


- Có nhận thức đúng đắn về hành vi.
- Biết những biểu hiện tôn trọng lẽ phải
trong cuộc sống hàng ngày.
Yêu cầu HS đọc câu chuyện: Quan tuần phủ 1. Đọc
Nguyễn Quang Bích (sgk- tr3).

2. Nhận xét
HS thảo luận theo bàn ba nội dung sau:
? Em có nhận xét gì về việc làm của quan
tuần phủ Nguyễn Quang Bích trong câu
chuyện trên?
(Nguyễn Quang Bích là một người dũng
cảm, trung thực, dám đấu tranh đến cùng để
bảo vệ chân lý, lẽ phải, không chấp nhận
những việc làm sai trái).
? Trong cuộc tranh luận, có bạn đưa ra ý
kiến nhưng bị đa số các bạn khác phản đối.
Nếu thấy ý kiến đó là đúng thì em sẽ xử sự
như thế nào?
(Nếu thấy ý kiến đó đúng thì em sẽ ủng hộ
và bảo vệ ý kiến của bạn bằng cách phân
tích cho các bạn khác thấy những điểm mà
em cho là đúng, hợp lý).
? Nếu biết bạn quay cóp trong giờ kiểm tra,
em sẽ làm gì?
(Em thể hiện thái độ không đồng tình với
hành vi đó, phân tích cho bạn thấy tác hại
của việc làm sai trái đó và khuyên bạn lần
sau không làm như vậy).
? Theo em trong các tình huống 1, 2, hành động
nào được coi là phù hợp và đúng đắn?
GV chốt lại: Để có cách cư xử đúng đắn,
không những chúng ta phải nhận thức đúng
vấn đề mà còn phải có hành vi phù hợp trên
cơ sở tôn trọng sự thật, bảo vệ lẽ phải, phê
phán việc làm sai trái.

? Hãy tìm những biểu hiện hàng ngày thể
hiện sự tôn trọng lẽ phải và chưa tôn trọng
lẽ phải mà em thấy?
VD : Tôn trọng lẽ phải:
+ Nghe lời thầy cô, cha mẹ.
+ Thực hiện tốt nội quy trường học.
+ Thực hiện tốt Luật giao thông đường bộ;
+ Thực hiện tốt quy ước, hương ước nơi cư trú ...
Chưa tôn trọng lẽ phải:
5

Để có cách cư xử đúng đắn, phù
hợp, cần có hành vi ứng xử tôn
trọng sự thật, bảo vệ lẽ phải và phê
phán cái sai trái.


+ Vi phạm nội quy nhà trường.
+ Vi phạm Luật giao thông đường bộ.
+ Làm trái quy định của pháp luật.
+ Không chấp hành quy định ở nơi cư trú...
Hoạt động 2. Tìm hiểu nội dung bài học
* Mục tiêu
- Hiểu được thế nào là lẽ phải, tôn trọng lẽ
phải.
- Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng
lẽ phải.
- Phân biệt được tôn trọng lẽ phải với
không tôn trọng lẽ phải.
- Hiểu ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải.

HS nghiên cứu nội dung SGK trả lời các câu
hỏi
? Em hiểu thế nào là lẽ phải?

II. Nội dung bài học

1. Khái niệm
- Lẽ phải là những điều đúng đắn
phù hợp với đạo lý và lợi ích của xã
hội.
? Thế nào là tôn trọng lẽ phải?
- Tôn trọng lẽ phải là công nhận,
ủng hộ tuân theo và bảo vệ những
điều đúng đắn; biết điều chỉnh suy
? Hãy nêu những biểu hiện của tôn trọng lẽ nghĩ, hành vi của mình theo hướng
phải?
tích cực; không chấp nhận và làm
(Biểu hiện tôn trọng lẽ phải: Chấp hành nội những việc sai trái.
quy nơi sống và làm việc, không vi phạm
đạo đức, pháp luật; biết đồng tình ủng hộ
quan điểm đúng, việc làm đúng, phê phán
việc làm, quan điểm sai trái, …)
? Nêu biểu hiện trái với tôn trọng lẽ phải?
(Trái với tôn trọng lẽ phải: Xuyên tạc, bóp
méo sự thật; vu khống, bao che, làm theo
cái sai, cái xấu; không giám bảo vệ sự thật,
bảo vệ cái đúng, cái tốt, không giám đấu
tranh chống lại cái sai, phá hoại tài sản công
cộng, gây ô nhiễm môi trường, tham ô, hối
lộ…).

? Người biết tôn trọng lẽ phải có ý nghĩa gì 2. Ý nghĩa
trong cuộc sống?
- Giúp con người có cách ứng xử
vệ chân lý, lẽ phải.
phù hợp.
* Tích hợp dạy bài 2 sách Bác Hồ và - Góp phần xây dựng các mối quan
những bài học đạo đức, lối sống:
hệ xã hội lành mạnh, tốt đẹp.
Yêu cầu Hs đọc truyện đọc “Vị lãnh tụ vĩ
- Góp phần thúc đẩy xã hội ổn định
đại và lá cờ đỏ sao vàng”, trả lời các câu
hỏi gợi ý theo sách và rút ra bài học: Phân phát triển.
6


biệt được hành vi tôn trọng chính nghĩa, lẽ
phải và hành vi không tôn trọng chính
nghĩa, lẽ phải trong cuộc sống.
Hoạt động 3. Bài tập
* Mục tiêu
- Biết vận dụng và lựa chọn các hành vi
đúng đắn.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cá
nhân, tự nhận thức điều chỉnh hành vi phù
hợp chuẩn mực đạo đức xã hội.
GV yêu cầu HS làm bài tập theo bàn, bài 1,
2, 3 (sgk – trang 5)
HS trình bày, lớp bổ sung
GV kết luận.


III. Bài tập

Bài 1. Chọn đáp án C vì trước đó
chúng ta cần tôn trọng bạn là lắng
nghe. Nếu ý kiến đó là đúng ta cần
đồng tình, ủng hộ và đồng thời phân
tích cho các bạn khác cùng hiểu.
Đây là hành vi biết tôn trọng lẽ phải.
Bài 2. Chọn phương án C, vì một
người bạn tốt là người chỉ cho ta thấy
những khuyết điểm của mình. Trong
tình huống này, nếu ta buông xuôi thì
bạn càng lún sâu vào khuyết điểm. Vì
vậy ta cần giúp bạn bằng cách góp ý
chân thành với bạn để bạn tiến bộ.
Bài 3. Hành vi a, c, e là biểu hiện
tôn trọng lẽ phải.

c) Củng cố, luyện tập
- Tôn trọng lẽ phải là gì ? vì sao phải tôn trọng lẽ phải?
- Em hãy phân biệt tôn trong lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải? Nêu một số
ví dụ minh hoạ?
- Theo em, tôn trọng lẽ phaỉ có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của
cá nhân và xã hội?
d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà.
- Học và làm bài tập còn lại.
- Sưu tầm một số câu ca dao tục ngữ danh ngôn nói về tôn trọng lẽ phải.
- Chuẩn bị bài 2 :Liêm khiết”
***************************************


Ngày dạy 8A:
7

/

/ 2018


8B:

/

/ 2018

[
ơ

Tiết 3 - Bài 2

LIÊM KHIẾT
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Hiểu thế nào là liêm khiết.
- Nêu được một số biểu hiện của liêm khiết.
- Hiểu được ý nghĩa của liêm khiết.
- Tích hợp GDPL: Biết sống liêm khiết là luôn chấp hành đúng pháp luật về
sử dụng tiền bạc, tài sản của nhà nước và của tập thể.
- TH Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống. Bài 4 “Có ăn bớt phần
cơm của con không”.
b) Về kĩ năng:

- Phân biệt được hành vi liêm khiết với tham lam, làm giàu bất chính.
- Biết sống liêm khiết, không tham lam.
- Tích hợp GDPL: Phân biệt được hành vi liêm khiết với tham lam, làm giàu
bất chính.
- Tích hợp học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Biết học
tập, làm theo tấm gương liêm khiết của Bác.
c) Về thái độ:
Tích hợp GDPL: Kính trọng những người sống liêm khiết, phê phán những
hành vi tham ô, tham nhũng.
* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, năng lực giao
tiếp, tự giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: giải quyết vấn đề cá nhân và hợp tác giải quyết xã
hội, tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng, đất
nước, năng lực tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp pháp luật và chuẩn
mực đạo đức xã hội.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
Liên hệ việc học tập và làm theo tấm gương liêm khiết của Bác Hồ.
b) Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc và chuẩn bị trước bài.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: 8A ....................................
8B ....................................
* Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Em hiểu thế nào là tôn trọng lẽ phải? Lấy ví dụ liên hệ bản thân?
Trả lời: Tôn trọng lẽ phải là công nhận, ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những
điều đúng đắn; biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực;
không chấp nhận và làm những việc sai trái.

8

ơ


VD:
- Tự giác chấp hành quy định về phòng, chống tác hại của thuốc lá.
- Tự giác chấp hành nội quy nhà trường.
- Thực hiện đúng Luật giao thông đường bộ.
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu đặt vấn đề.
* Mục tiêu
- Biết đức tính liêm khiết của Ma-ri Quyri, Dương Chấn và Bác Hồ
- Phát triển năng lực tự học.
HS đọc chuyện về Ma-ri Quy-ri, Dương
Chấn và Bác Hồ
HS thảo luận theo bàn nội dung sau:
? Em có suy nghĩ gì về cách xử sử của
bà Ma-ri Quy-ri, Dương Chấn và của
Bác Hồ trong những câu chuyện trên?
(Câu hỏi gợi ý b giảm tải)
? Trong điều kiện hiện nay, theo em, việc
học tập những tấm gương đó có còn phù
hợp nữa không? Vì sao?
HS thảo luận, phát biểu
GV kết luận:

- Ma-ri Quy-ri là người không tham lam
vụ lợi, không hám danh lợi, sống trong
sạch không mưu lợi cho bản thân.
- Dương Chấn là người sống trong sạch
không nhận hối lộ.
* Tích hợp học tập và làm theo tấm
gương đạo đức Hồ Chí Minh:
Cả cuộc đời Bác Hồ luôn sống trong
sạch; không hám danh lợi; không toan
tính riêng tư cho bản thân, khước từ
những ưu đãi dành cho chủ tịch nước để
chăm lo cho nhân dân, cho đất nước.
- Trong bất kì hoàn cảnh, thời đại nào
việc học tập và làm theo những tấm
gương liêm khiết luôn phù hợp. Vì như
vậy sẽ giúp ta sống thanh thản, đàng
hoàng, tự tin được mọi người vị nể.
Hoạt động 2. Nội dung bài học
* Mục tiêu
- Hiểu thế nào là liêm khiết.
9

I. Đặt vấn đề.

1. Đọc
2. Nhận xét

Ma-ri Quy-ri, Dương Chấn và Bác Hồ
là người sống trong sạch, không hám
danh hám lợi, không tham ô, không

toán tính lợi ích nhỏ nhen, ích kỉ.

II. Nội dung bài học


- Nêu được một số biểu hiện của liêm
khiết.
- Hiểu được ý nghĩa của liêm khiết
- Phát triển năng lực tự học, tự điều
chỉnh hành vi phù hợp pháp luật và
chuẩn mực đạo đức xã hội.
1. Khái niệm
? Qua tìm hiểu những câu chuyện trên, Liêm khiết là sống trong sạch, không
em hiểu thế nào là liêm khiết?
hám danh, hám lợi, không bận tâm về
những toan tính nhỏ nhen, ích kỉ.
* Tích hợp giáo dục pháp luật:
* Biểu hiện: Không tham lam; không
? Người có tính liêm khiết thường biểu tham ô tiền bạc, tài sản chung; chấp
hiện như thế nào?
hành đúng pháp luật về sử dụng tiền
của của nhà nước, của tập thể; không
nhận hối lộ; không sử dụng tiền bạc
tài sản chung vào lợi ích cá nhân;
? Em hãy lấy ví dụ liên hệ về biểu hiện không lợi dụng chức quyền để mưu
liêm khiết hoặc không liêm khiết?
lợi cho bản thân
VD:
- Làm giàu bằng tài năng, sức lực của
mình.

- Kiên trì học tập, vươn lên bằng sức lực
của mình.
Các hành vi không liêm khiết:
+ Lợi dụng chức quyền tham ô….
+ Lâm tặc móc nối với công an, cán bộ
kiểm lâm ăn cắp gỗ.
+ Công ty làm ăn gian lận, trốn thuế nhà
nước.
+ Bạn A không quan tâm đến phong trào
của lớp, chỉ lo vun vén cho cá nhân mình
+ Không tham gia các hoạt động công
ích…
- Khi phát hiện hành vi trái pháp luật,
không liêm khiết em sẽ làm gì? (phê phán,
đấu tranh…)
2. Ý nghĩa
? Tại sao phải sống liêm khiết?
- Sống liêm khiết giúp con người
HS trả lời
thanh thản, đàng hoàng, tự tin, không
GV chuẩn kiến thức
bị phụ thuộc vào người khác và được
mọi người xung quanh kính trọng, vị
nể.
GV. Mỗi người cần biết sống liêm khiết,
không tham lam, kính trọng người sống
liêm khiết, phê phán những hành vi tham
10



ô, tham nhũng...
* Tích hợp dạy bài 4 sách Bác Hồ và
những bài học đạo đức, lối sống:
Yêu cầu HS đọc truyện đọc “Có ăn bớt
phần cơm của con không” trả lời các
phần gợi ý và rút ra bài học: Phân biệt
tính liêm khiết và không liêm khiết. Biết
học tập những tập gương của những
người liêm khiết đồng thời phê phán
những hành vi thiếu liêm khiết trong
cuộc sống.
Hoạt động 3. Bài tập
* Mục tiêu
- Biết vận dụng và lựa chọn các hành vi
đúng đắn.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
cá nhân, tự nhận thức điều chỉnh hành vi
phù hợp chuẩn mực đạo đức xã hội.
GV yêu cầu HS làm bài tập 1 và 2 (sgktrang 8)

III. Bài tập

Bài tập 1. Các hành vi liêm khiết là:
a, c, đ và g. Vì những hành vi này thể
hiện lối sống trong sạch không hám
danh lợi
Bài tập 2. Tán thành với việc làm: d,
vì việc làm đó thể hiện sự trong sạch,
không ham tiền của.


ơ

c) Củng cố, luyện tập
- Liêm khiết là gì ? Vì sao phải sống liêm khiết ?
- Em hãy đọc một số câu ca dao t ục ngữ nói về liêm khiết ?
- Em hãy kể một việc làm của em thể hiện tính liêm khiết ?
d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà.
- Học và làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị trước bài 3: Tôn trọng người khác:
****************************************

Ngày dạy 8A: / /2018
8B: / /2018
Tiết 4 - Bài 3
11


TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC
[

1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Hiểu được thế nào là tôn trọng người khác.
- Nêu được những biểu hiện của tôn trọng người khác.
- Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng người khác.
- Tích hợp GDBVMT: Biết các hành vi, việc làm bảo vệ môi trường là coi
trọng cuộc sống của mình và mọi người, là thể hiện sự tôn trọng người khác.
- TH Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống. Bài 3 “Không nên đao
to búa lớn”.
b) Về kĩ năng:

- Biết phân biệt những hành vi tôn trọng với hành vi thiếu tôn trọng người
khác.
- Biết tôn trọng bạn bè và mọi người trong cuộc sống hàng ngày.
c) Về thái độ:
- Đồng tình ủng hộ những hành vi biết tôn trọng người khác.
- Phản đối những hành vi thiếu tôn trọng người khác.
* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, năng lực giao
tiếp, tự giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: giải quyết vấn đề cá nhân và hợp tác giải quyết xã
hội, năng lực tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp pháp luật và chuẩn mực
đạo đức xã hội.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
Liên hệ những việc làm góp phần bảo vệ môi trường nhưng thể hiện tôn
trọng người khác.
b) Chuẩn bị của học sinh:
Đọc và chuẩn bị trước bài.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: 8A ....................................
8B ....................................
* Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút
Câu 1: Thế nào là sống liêm khiết? Nêu biểu hiện, ý nghĩa của sống liêm
khiết?
Câu 2: Lấy ví dụ biểu hiện tính liêm khiết và trái với liêm khiết?
Đáp án
Câu
Nội dung
Điểm

1
- Liêm khiết là sống trong sạch không hám danh, hám lợi
2
không bận tâm về những toan tính nhỏ nhen, ích kỷ.
- Biểu hiện của liêm khiết: Không tham lam; không tham ô
2
tiền bạc, tài sản chung; không nhận hối lộ...
12


- Liêm khiết giúp con người sống thanh thản đàng
hoàng, tự tin, không bị phụ thuộc vào người khác và
được mọi người xung quanh, kính trọng vị nể.

2

* Biểu hiện tính liêm khiết:
- Làm giàu bằng sức lao động và tài năng của mình.
- Nhặt được tiền của bạn rơi, trả lại cho bạn
* Biểu hiện không liêm khiết:
- Lợi dụng chức quyền nhận quà hối lộ.
- Bạn A đến xin cô giáo nâng điểm cho mình

b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1. Đặt vấn đề
* Mục tiêu
- Giúp HS hiểu nội dung phần đặt vấn
đề.
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết

vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, năng lực
giao tiếp, năng lực tự quản lí.
HS đọc các tình huống (sgk- trang 9).
GV tổ chức lớp thành 3 nhóm thảo
luận và ghi kết quả vào giấy nháp
Nhóm 1. Nhận xét về cách cư xử, thái
độ và việc làm của Mai? Hành vi của
Mai sẽ được mọi người đối xử như thế
nào?
Nhóm 2. Nhận xét về cách cư xử của
một số bạn đối với Hải? Hải đã có
những suy nghĩ như thế nào? Thái độ
của Hải thể hiện đức tính gì?
Nhóm 3. Nhận xét việc làm của Quân
và Hùng? Việc làm đó thể hiện điều
gì?
HS đại diện nhóm trình bày, lớp bổ
sung
GV kết luận:
Nhóm 1.
- Mai là học sinh giỏi 7 năm liền
nhưng Mai không kiêu căng và coi
thường người khác.
- Lễ phép, cởi mở, chan hoà, nhiệt tình,
vô tư, gương mẫu.
- Mai được mọi người tôn trọng và yêu
quý.

2


2

2

Nội dung
I. Đặt vấn đề
1. Đọc
2. Tìm hiểu

- Mai không kiêu căng và không coi
thường người khác; Lễ phép, cởi mở,
chan hoà, nhiệt tình, vô tư, gương
mẫu; Mai được mọi người tôn trọng
và yêu quý.

13


Nhóm 2.
- Các bạn trêu trọc Hải vì em là người
da đen.
- Hải không cho rằng da đen là xấu mà
Hải còn tự hào vì được hưởng màu da
của cha.
- Hải biết tôn trọng cha mình.
Nhóm 3.
- Quân và Hùng đọc truyện, cười đùa
trong lớp.
- Quân và Hùng thiếu tôn trọng người
khác.

GV. Chúng ta phải biết lắng nghe ý
kiến người khác, kính trọng người trên,
nhường nhịn và không chê bai, chế
giễu người khác; cư xử đúng đắn, đúng
mực tôn trọng cái đúng, phê phán sai
trái…
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi,
nhanh tay, nhanh trí, chọn 2 đội chơi
mỗi đội 5 bạn, mỗi đội cùng tiếp sức
ghi những ví dụ về tôn trọng người
khác và không tôn trọng người khác
lên bảng, trong cùng một thời gian đội
nào ghi được nhiều ví dụ đúng đội đó
thắng cuộc.
Tôn trọng người Không tôn trọng
khác
người khác
- Vâng lời bố mẹ - Xấu hổ vì bố
- Giúp đỡ bạn bè đạp xích lô
- Nhường chỗ - Chê bạn nhà
cho người già nghèo
trên xe buýt...
- Hút thuốc lá ở
nơi công cộng…
- Em cho biết ý kiến đúng về tôn trọng
người khác.
1. Biết đấu tranh cho lẽ phải.
2. Bảo vệ danh dự, nhân phẩm người
khác.
3. Đồng tình, ủng hộ việc làm sai trái

của bạn.
4. Biết cách phê bình bạn để bạn tiến
bộ.
5. Chỉ trích, miệt thị khi bạn có khuyết
điểm.

- Hải tự hào vì được hưởng màu da
của cha, Hải biết tôn trọng cha mình.

- Quân và Hùng thiếu tôn trọng thầy
cô, đã đọc truyện, cười trong giờ học.

14


6. Có ý thức bảo vệ danh dự của bản
thân
(Đáp án đúng: 1, 2, 4 và 6)
Hoạt động 2. Nội dung bài học
II. Nội dung bài học
* Mục tiêu
- Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng
người khác, nêu được những biểu hiện
tôn trọng người khác và ý nghĩa của
việc tôn trọng người khác.
- Phát triển năng lực giao tiếp, tự học,
năng lực giải quyết vấn đề.
? Qua tìm hiểu mục đặt vấn đề em hiểu 1. Tôn trọng người khác là sự đánh
thế nào là tôn trọng người khác?
giá đúng mức, coi trọng danh dự,

phẩm giá của người khác.
? Tôn trọng người khác thường biểu * Biểu hiện: Biết lắng nghe, biết cư
hiện như thế nào?
xử lễ phép, lịch sự với người khác,
biết thừa nhận và học hỏi điểm mạnh
của người khác; không xâm phạm tài
sản, thư từ, nhật kí, sự giêng tư của
người khác; tôn trọng những sở thích,
thói quen, bản sắc riêng của người
? Kể một số hành vi thiếu tôn trọng khác…
người khác?
HS: Nói xấu người khác, văng tục, làm
mất trật tự nơi công cộng, chen lấn xô
đẩy nhau, đọc thư của người khác...
* Tích hợp bảo vệ môi trường:
GV. Các hành vi việc làm bảo vệ môi
trường là coi trọng cuộc sống của
mình và mọi người, là thể hiện sự tôn
trọng người khác.
? Lấy ví dụ về việc làm góp phần bảo
vệ môi trường là thể hiện tôn trọng
người khác?
VD:
+ Không xả rác, đổ nước thải bừa bãi;
+ Không hút thuốc lá, không làm mất
trật tự ở nơi công cộng, không mở ti
vi, bật nhạc quá to trong giờ nghỉ trưa,
nghỉ tối của người khác...
? Vì sao chúng ta phải tôn trọng người 2. Ý nghĩa của việc tôn trọng người
khác?

khác
? Khi nào chúng ta cần tôn trọng - Người biết tôn trọng người khác sẽ
người khác?
được người khác tôn trọng lại.
15


HS Cần tôn trọng người khác ở mọi
nơi, mọi lúc
- Tình huống: Trong giờ học môn
GDCD Thắng có ý kiến sai, nhưng
không nhận cứ cãi với cô giáo là đúng.
Cô giáo yêu cầu Thắng không trao đổi
để giờ ra chơi thảo luận tiếp.
? Cho biết ý kiến của em về cô giáo và
bạn Thắng?
HS
+ Thắng không biết tôn trọng lớp và cô
giáo.
+ Cô giáo xử sự như vậy là tôn trọng
Thắng và tôn trọng lớp
? Giải thích câu ca dao:
“Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”
HS: Trong mọi tình huống cần cân
nhắc, suy nghĩ kỹ trước khi xử sự sao
cho hợp tình đúng lý.
* Tích hợp dạy bài 3 sách Bác Hồ và
những bài học đạo đức, lối sống:
Yêu cầu HS đọc truyện đọc “Không

nên đao to búa lớn” trả lời theo gợi ý
và rút ra bài học: Cần có sự tha thứ,
độ lượng với mọi người cung quanh.
Biết tôn trọng người xung quanh.
Hoạt động 3. Bài tập
* Mục tiêu
- Biết vận dụng và lựa chọn các hành
vi đúng đắn.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
cá nhân, tự nhận thức điều chỉnh hành
vi phù hợp chuẩn mực đạo đức xã hội.
GV yêu cầu HS làm bài tập 1 và 2
(sgk- trang 10)
HS trình bày bài tập, lớp bổ sung
GV kết luận:

- Mọi người biết tôn trọng nhau sẽ
góp phần làm cho quan hệ xã hội
trong sáng, lành mạnh và tốt đẹp.

III. Bài tập

Bài tập 1.
- Hành vi thể hiện tôn trọng người
khác: a, g, i. Vì những hành vi này thể
hiện lối sống có văn hóa, cư xử đúng
mực.
Bài tập 2. Tán thành quan điểm b, c,
vì người biết tôn trọng người khác sẽ
được người khác tôn trọng lại, tôn

trọng người khác chính là tôn trọng
mình.
16


? Sưu tầm ca dao, tục ngữ, danh ngôn
nói về tôn trọng người khác?
* Tục ngữ:
“Áo rách cốt cách người thương”
“Ăn có mời, làm có khiến”
* Danh ngôn: Yêu mọi người, tin vài
người và đừng xúc phạm đến ai.
c) Củng cố, luyện tập:
- Em hãy tìm một số câu ca dao tục ngữ thể hiện tôn trọng người khác?
- Em hãy nêu cách ứng xử của mình trong nhà trường thể hiện việc tôn trọng
người khác?
d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà.
- Học nội dung bài học.
- Làm bài tập 3, 4 SGK trang 10.
- Đọc trước bài 4 “Giữ chữ tín”, trả lời theo câu hỏi gợi ý sau:
+ Em hiểu thế nào là giữ chữ tín.
+ Theo em vì sao trong cuộc sống cần phải biết giữ chữ tín?
+ Để giữ lòng tin của mọi người đối với mình chúng ta cần phải làm gì?
**********************************************
ơ

Ngày dạy:……/…./2018 tại lớp 8A
:…../…../2018 tại lớp 8B
Tiết 5 - Bài 4
17



GIỮ CHỮ TÍN
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Hiểu được thế nào là giữ chữ tín.
- Nêu được những biểu hiện của giữ chữ tín.
- Hiểu được ý nghĩa của việc giữ chữ tín.
- Tích hợp học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Biết học
tập theo tấm gương biết giữ chữ tín của Bác Hồ.
b) Về kĩ năng:
- Biết phân biệt những hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín.
- Biết giữ chữ tín với mọi người trong cuộc sống hàng ngày.
c) Về thái độ:
Có ý thức giữ chữ tín
* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, năng lực giao
tiếp, tự giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: giải quyết vấn đề cá nhân và hợp tác giải quyết xã
hội, tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng, đất
nước, năng lực tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp pháp luật và chuẩn
mực đạo đức xã hội.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
Những câu tục ngữ, cao dao, các mẩu chuyện về giữ chữ tín trong cuộc sống
hàng ngày.
b) Chuẩn bị của học sinh:
Đọc và chuẩn bị trước bài.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:

* Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A..../......; Lớp 8B......./.........
* Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Thế nào là tôn trọng người khác? vì sao phải tôn trọng người khác?
Bản thân em đã có những việc làm nào thể hiện tôn trọng người khác?
b) Dạy nội dung bài mới:
Mai và Lan là đôi bạn học chung một lớp. Biết hoàn cảnh của Lan khó khăn
hơn mình, nên khi Lan cần mượn sách hay dụng cụ học tập Mai đều sẵn lòng giúp
đỡ bạn. Thế nhưng không mấy khi Lan đem trả đúng hẹn, đôi lúc còn làm hư hỏng
hoặc mất dụng cụ đã mượn, vậy để biết được Lan đã giữ chữ tín hay chưa chúng ta
tìm hiểu nội bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu phần đặt vấn đề. I. Đặt vấn đề.
Mục tiêu:
1. Đọc mục ĐVĐ (sgk)
- Giúp HS hiểu nội dung đặt vấn đề.
2. Tìm hiểu
18


- Phát triển năng lực tự học, giải quyết
vấn đề, sử dụng ngôn ngữ.
HS đọc mục đặt vấn đề trong SGK- trang 11
và trang 12.
Tổ chức lớp thành 4 nhóm thảo luận các
nội dung sau:
Câu 1. Tìm hiểu những việc làm của Nhạc
Chính Tử? Vì sao Nhạc Chính Tử làm như
vây?
(+ Nước Lỗ phải cống nạp cái đỉnh cho

nước Tề. Vua Tề chỉ tin người mang đi là
Nhạc Chính Tử.
+ Nhưng Nhạc Chính Tử không chịu đưa
sang vì đó là chiếc đỉnh giả).
+ Nếu ông làm như vậy thì vua Tề sẽ mất
lòng tin với ông.
Câu 2. Một em bé đã nhờ Bác điều gì?
Bác đã làm gì và vì sao Bác làm như vây?
(+ Em bé ở Pác Bó nhờ Bác mua cho một
chiếc vòng bạc. Bác đã hứa và giữ lời hứa.
+ Bác làm như vậy vì Bác là người trọng
chữ tín)
Câu 3. Người sản xuất, kinh doanh hàng
hoá phải làm tốt việc gì đối với người tiêu
dùng? Vì sao? Ký kết hợp đồng phải làm
đúng điều gì? Vì sao không được làm trái
các quy định kí kết?
(+ Đảm bảo mẫu mã, chất lượng, giá thành
sản phẩm, thái độ… vì nếu không sẽ mất
lòng tin với khách hàng
+ Phải thực hiện đúng cam kết nếu không
sẽ ảnh hưởng đến kinh tế, thời gian, uy
tín… đặc biệt là lòng tin)
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.
Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu được thế nào là giữ chữ
tín, nêu ví dụ cụ thể.
- Nêu được những biểu hiện của giữ chữ
tín.
- Hiểu được ý nghĩa của việc giữ chữ tín

trong việc xây dựng quan hệ xã hội.
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết
vấn đề, năng lực hợp tác.

19

- Nhạc Chính Tử coi trọng lòng tin
của người khác đối với ông.

- Bác Hồ giữ lời hứa với em bé

- Sản xuất kinh doanh cần coi trọng
lòng tin của khách hàng.

II. Nội dung bài học:


? Có ý kiến cho rằng: giữ chữ tín chỉ là 1. Khái niệm
giữ lời hứa. Em có đồng tình với ý kiến đó
không? Vì sao?
? Từ các nội dung đã tìm hiểu ở phần đặt Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của
vấn đề, em hiểu thế nào là giữ chữ tín?
mọi người đối với mình, biết trọng
lời hứa và biết tin tưởng nhau.
? Hãy tìm những biểu hiện của việc giữ chữ
tín và không giữ chữ tín trong cuộc sống
hàng ngày? Lấy ví dụ liên hệ bản thân?
* Biểu hiện không giữ chữ tín: nói một * Biểu hiện giữ chữ tín: giữ lời hứa,
đằng, làm một nẻo; chỉ nói không làm; đã nói là làm, tôn trọng những điều
không giữ lời hứa, …

đã cam kết, có trách nhiệm về lời
nói, hành vi và việc làm của bản
thân, …
* Tích hợp học tập và làm theo tấm
gương đạo đức Hồ Chí Minh.
HS liên hệ kể một câu chuyện về Bác Hồ
giữ chữ tín (Chiếc vòng bạc)
? Qua câu chuyện bạn vừa kể, em học 2. Ý nghĩa
được điều gì ở Bác?
- Giữ chữ tín là tự trọng bản thân và
? Người biết giữ chữ tín có ý nghĩa gì tôn trọng người khác;
trong cuộc sống?
- Người giữ chữ tín sẽ nhận được sự tin
Bác Hồ là người bận trăm công nghìn việc cậy, tín nhiệm của người khác đối với
nhưng Bác vẫn luôn giữ lời hứa với mọi
mình.
người, đặc biệt là với các em nhỏ. Chúng
ta phải biết tôn trọng chữ tín bởi nó là nền
tảng, hành vi đạo đức từ xưa đến nay:
“Nói lời phải giữ lấy lời
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay”
Nên sống và làm theo tấm gương đạo đức
của Bác để xứng đáng với sự tin tưởng, kỳ
vọng của mọi người.
- Em hãy giải thích câu ca dao, tục ngữ
sau:
“Người sao một hẹn thì nên
Người sao chín hẹn thì quên cả mười”
“Bảy lần từ chối còn hơn 1 lần thất hứa”
? Em hãy liên hệ kể một số mẩu chuyện về

HS cũ của trường biết giữ chữ tín?
? Mỗi người cần làm gì để trở thành 3. Trách nhiệm của công dân
người biết giữ chữ tín?
Mỗi người cần làm tốt chức trách,
nhiệm vụ, giữ đúng lời hứa, đúng hẹn
trong mối quan hệ của mình với mọi
20


người xung quanh.
III. Bài tập.
ơ

Hoạt động 3. Bài tập
Mục tiêu:
- Biết vận dụng và lựa chọn các hành vi
giữ chữ tín hoặc không giữ chữ tín và giải
thích được tại sao.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cá
nhân, tự nhận thức điều chỉnh hành vi phù
hợp chuẩn mực đạo đức xã hội.
GV yêu cầu HS làm bài tập 1 và bài tập 2 Bài tập 1.
(SGK - trang 12)
Biểu hiện của hành vi giữ chữ tín: b
là giữ chữ tín vì hoàn cảnh khách
quan.
HS Sắm vai tình huống: Chuyện xảy ra ở Bài tập 2. Sắm vai
nhà Hằng: Mai đến rủ Hằng đi sinh nhật Chuyện xảy ra ở nhà Hằng: Mai đến
nhưng Hằng không đi, vờ hứa phải đi đón rủ Hằng đi sinh nhật nhưng Hằng
em vào giờ đó.

không đi, vì Hằng phải đi đón em
Lớp nhận xét cách xử sự hay nhất
vào giờ đó.
GV động viên khích lệ HS
GV kết luận: Tín là giữ lòng tin của mọi
người. Làm cho mọi người tin tưởng ở đức
độ, lời nói, việc làm của mình. Tín phải được
thể hiện trong cuộc sống cá nhân, gia đình và
xã hội. Chúng ta phải biết lên án những kẻ
không biết trọng nhân nghĩa, ăn gian nói dối,
làm trái đạo lý…
c) Củng cố, luyện tập:
- Thế nào là giữ chữ tín? Giữ chữ tín có ý nghĩa như thế nào?
- Theo em muốn giữ chữ tín chúng ta phải làm gì?
d) Hướng dẫn tự học ở nhà:
- Ghi nhớ nội dung bài học.
- Làm bài tập 2, 3, 4 (SGK- trang 13)
- Đọc trước phần đặt vấn đề và trả lời câu hỏi gợi ý bài “Pháp luật và kỉ luật”
………………………………………………..

21


Ngày dạy:……/…./2018 tại lớp 8A
:…../…../2018 tại lớp 8B
Tiết 6 - Bài 5
22


PHÁP LUẬT VÀ KỶ LUẬT

1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Hiểu được thế nào là pháp luật và kỉ luật.
- Nêu được mối quan hệ giữa pháp luật và kỉ luật.
- Nêu được ý nghĩa của pháp luật và kỉ luật.
- Tích hợp GDPL: Biết pháp luật là quy tắc xử sự chung, bắt buộc chung đối
với mọi người; pháp luật tạo điều kiện cho xã hội phát triển trong vòng trật tự.
b) Về kĩ năng:
- Biết thực hiện đúng những quy định của pháp luật và kỉ luật ở mọi lúc, mọi nơi.
- Biết nhắc nhở bạn bè và mọi người xung quanh thực hiện những quy định
của pháp luật và kỉ luật
- Tích hợp GDPL: Biết chấp hành và nhắc nhở mọi người xung quanh cùng
chấp hành pháp luật.
c) Về thái độ:
- Tôn trọng pháp luật và kỉ luật.
- Tích hợp GDPL: tôn trọng quy định của pháp luật; đồng tình, ủng hộ những
hành vi tuân thủ đúng pháp luật và kỉ luật; phê phán những hành vi vi phạm pháp luật và
kỉ luật.
* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, năng lực giao
tiếp, tự giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: giải quyết vấn đề cá nhân và hợp tác giải quyết xã
hội, tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng, đất
nước, năng lực tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp pháp luật và chuẩn
mực đạo đức xã hội.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
Liên hệ việc thực hiện pháp luật, kỉ luật ở địa phương, ở trường. Điều 22
Luật Bảo vệ chăm sóc GD trẻ em.
b) Chuẩn bị của học sinh:

Một số việc làm vi phạm pháp luật, kỷ luật.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A….../......; Lớp 8B......./.........
* Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Em hiểu thế nào là giữ chữ tín? Người biết giữ chữ tín thường biểu
hiện như thế nào? Biết giữ chữ tín thì có ý nghĩa gì?
b) Dạy nội dung bài mới:
Học sinh thực hiện đúng quy định về đảm bảo an toàn giao thông, thực hiện
tốt nội quy trường học. Những việc làm đó thể hiện điều gì? Pháp luật và kỉ luật
khác nhau như thé nào?
23


Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1. Đặt vấn đề
I. Đặt vấn đề
Mục tiêu:
1. Đọc
- Giúp HS hiểu nội dung đặt vấn đề.
2. Tìm hiểu
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết
vấn đề, sử dụng ngôn ngữ.
HS đọc mục đặt vấn đề SGK trang 13
GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo
bàn, sau khi đọc nội dung trong phần đặt
vấn đề, em hãy cho biết:
? Theo em Vũ Xuân Trường và đồng bọn đã
có hành vi vi phạm pháp luật như thế nào?

? Những hành vi vi phạm pháp luật của Vũ
Xuân Trường và đồng bọn đã gây ra những
hậu quả gì? Chúng đã bị trừng phạt như thế
nào?
? Để chống lại âm mưu xảo quyệt của
bọn tội phạm các đồng chí công an cần
phải có phẩm chất gì?
? Em rút ra bài học gì qua vụ án trên?
Cho học sinh thảo luận từng câu và trả
lời độc lập.
HS trình bày, bổ sung
GV kết luận
+ Vận chuyển, buôn bán ma tuý xuyên
Thái Lan – Lào – Việt Nam; Lợi dụng
phương tiện cán bộ công an; Mua chuộc
cán bộ nhà nước.
+ Tốn tiền của, gia đình tan nát; huỷ hoại
nhân cách con người; cán bộ thoái hoá,
biến chất; cán bộ công an vi phạm.
Chúng đã bị trừng phạt: 22 bị cáo, 8 án
tử hình, 6 án chung thân, 2 án 20 mươi
năm tù, còn lại từ 1- 9 năm tù và phạt
tiền.
+ Cán bộ công an cần dũng cảm, mưu trí
vượt qua khó khăn, trở ngại; vô tư, trong
sạch, tôn trọng pháp luật, có tính kỷ luật.
+ Bài học: nghiêm chỉnh chấp hành pháp
luật, tránh xa tệ nạn ma tuý, giúp đỡ các
cơ quan truy bắt tội phạm, có nếp sống
lành mạnh...

Hoạt động 2. Nội dung bài học
Mục tiêu:
24

Vũ Xuân Trường và đồng bọn đã vi
phạm pháp luật, gây hậu quả nghiêm
trọng cho con người và xã hội, chúng
đã bị nghiêm trị thích đáng theo quy
định của pháp luật.
II. Nội dung bài học


- Giúp HS hiểu được thế nào là pháp
luật, kỉ luật
- Hiểu được mối quan hệ giữa pháp luật
và kỷ luật,
- Nêu được ý nghĩa của pháp luật, kỷ
luật.
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết
vấn đề, năng lực hợp tác.
* Tích hợp giáo dục pháp luật
? Qua tìm hiểu nội dung phần đặt vấn
đề, em hiểu thế nào là pháp luật, kỉ luật?
HS trả lời
GV kết luận và bổ sung: pháp luật không
chỉ là quy tắc xử sự chung, bắt buộc
chung đối với mọi người mà pháp luật
còn tạo điều kiện cho xã hội phát triển
trong vòng trật tự.


1. Khái niệm.

- Pháp luật là những quy tắc xử sự
chung, có tính bắt buộc, do Nhà nước
ban hành, được Nhà nước bảo đảm
thực hiện bằng biện pháp giáo dục,
thuyết phục và cưỡng chế.
- Kỉ luật là những quy định, quy ước
của một cộng đồng, (một tập thể) về
những hành vi cần tuân theo nhằm
đảm bảo sự phối hợp hành động
thống nhất, chặt chẽ của mọi người.

HS liên hệ kể về một số quy định của
pháp luật và kỉ luật?
VD: Luật Giao thông đường bộ, Luật
bảo vệ môi trường; Nội quy nhà trường,
nội quy bệnh viện, …
VD tôn trọng kỉ luật:
+ Hộ kinh doanh phải nộp thuế, nếu có
hành vi trốn thuế thì pháp luật sẽ xử phạt
+ HS thực hiện nội quy nhà trường: nghe
hiệu lệnh của trống tất cả vào lớp hoặc ra
chơi.
GV liên hệ: Theo khoản 3 Điều 22 Luật
Bảo vệ chăm sóc giáo dục trẻ em quy
định trẻ em không được đánh bạc, sử
dụng rượu, bia, thuốc lá, chất kích thích
khác có hại cho sức khoẻ; Nội quy nhà
trường quy định: Cấm HS đánh bạc,

uống rượu, hút thuốc,…
? Như vậy giữa pháp luật và kỉ luật có 2. Mối quan hệ giữa pháp luật và
mối quan hệ với nhau như thế nào?
kỉ luật
Kỉ luật của tập thể phải phù hợp với
pháp luật của Nhà nước, không được
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×