Tải bản đầy đủ (.doc) (185 trang)

GDCD 7 2019 2020 kì 2 sau covid 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 185 trang )

Ngày dạy:……/…./2020 tại lớp 7A
Tiết 19 - Bài 12
SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH
(2 tiết)
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Hiểu được thế nào là sống và làm việc có kế hoạch.
- Kể được một số biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch.
- Nêu được ý nghĩa của sống và làm việc có kế hoạch.
b) Về kĩ năng:
- Biết phân biệt những biểu hiện của sống và việc có kế hoạch với sống và
làm việc thiếu kế hoạch.
- Biết sống và việc có kế hoạch.
c) Về thái độ:
Tôn trọng, ủng hộ lối sống và làm việc có kế hoạch, phê phán lối sống tùy
tiện không có kế hoạch.
* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, năng lực giao tiếp, tự
giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề cá nhân và hợp tác giải quyết xã
hội, tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng, đất
nước, năng lực tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp pháp luật và chuẩn
mực đạo đức xã hội.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
Máy vi tính, tivi.
b) Chuẩn bị của học sinh:
Sưu tầm một số tấm gương nói về sống và làm việc có kế hoạch.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: Lớp 7A....../......


* Kiểm tra bài cũ: Không
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: HS tự đưa ra kế hoạch của mình trong học tập, rèn luyện qua đó giúp
học sinh tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới từ bài học.
HS hoạt động cá nhân
GV: Đưa yêu cầu
? Em đã bao giờ lập kế hoạch cho mình
trong học tập, trong công việc, trong sinh
hoạt hằng ngày chưa?
? Em đã lập kế hoạch như thế nào?
? Kết quả thực hiện kế hoạch đó của em
ra sao?
1


HS: Trả lời
GV: Nhận xét, dẫn dắt vào bài mới
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Thông tin:
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
Mục tiêu:
Tổ chức HS hoạt động nhóm
GV: Yêu cầu HS đọc biểu thời gian biểu
hàng ngày của bạn Nguyễn hải Bình
- Nhóm 1, 2: Em có nhận xét gì về thời
gian biểu hàng tuần của bạn Hải Bình?
- Nhóm 3, 4: Em có nhận xét gì về tính

cách của bạn Hải Bình?
- Nhóm 5, 6: Với cách làm việc của bạn
Hải Bình sẽ dem lại kết quả gì?
(- Kế hoạch chưa hợp lí và thiếu
+ Thời gian hàng ngày từ 11h30’ đến 14h
và 17h đến 19h
+ Chưa thể hiện lao động giúp gia đình
+ Thiếu ăn ngủ, thể dục, đi học
- Tính cách bạn Hải Bình: Ý thức tự giác,
tự chủ. Chủ động làm việc,
- Kết quả: Chủ động trong công việc,
không lãng phí thời gian.
Hoàn thành công việc đến nơi đến chốn và
có hiệu quả, không bỏ xót công việc)
HS: Các nhóm thảo luận, trình bày, bổ
sung
GV: Nhận xét, kết luận
Không nhất thiết phải ghi tất cả công việc
thường ngày đã cố định, có nội dung lặp đi
lặp lại, vì những công việc đó đã diễn ra
thường xuyên, thành thói quan và vào
những giờ ổn định.
Hoạt động 2. Tìm hiểu nội dung bài học: 2. Nội dung bài học:
Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là sống và làm việc có
kế hoạch.
- Kể được một số biểu hiện của sống và
làm việc có kế hoạch.
- Nêu được ý nghĩa của sống và làm việc có
kế hoạch.

- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn
đề, hợp tác, giao tiếp.
2


Tổ chức HS hoạt động cá nhân
? Em hiểu thế nào là làm việc có kế
hoạch?
(Biết xác định nhiệm vụ là biết phải làm
gì, mục đích là gì; xác định được công
việc cần phải làm có những công đoạn
nào, làm gì trước, làm gì sau, phân chia
thời gian cho từng việc dựa trên sự tính
toán tới tất cả các điều kiện, phương tiện
và cách thức thực hiện)
HS: Trả lời
? Hãy nêu một số biểu hiện sống và làm
việc có kế hoạch và biểu hiện sống thiếu
kế hoạch?
(Sống và làm việc thiếu kế hoạch là sống
làm việc một cách tùy tiện, không tính
toán trước như giờ tự học thì chơi, làm
việc theo ý thích, làm việc không theo
trình tự nhất định...)
? Khi lập kế hoạch đảm bảo nội dung
nào?
? Khi đã lập kế hoạch đã lên có điều
chỉnh được không? Vì sao?
? Sống và làm việc có kế hoạch có lợi và
có hại gì?

(Có hại như phải tự kiềm chế những hứng
thú, ham muốn đột xuất phải đấu tranh vì
sự mệt mỏi, cám dỗ từ bên ngoài...
GV hướng dẫn HS phân tích điều có lợi,
hại để thấy làm việc có kế hoạch là có lợi
hơn giúp rèn được ý chí nghị lực, tính kỉ
luật, kiên trì... tất yếu là kết quả sẽ tốt hơn
sẽ trở thành người con ngoan, trò giỏi sẽ
có tương lai tốt đẹp hơn)
? Bản kế hoạch của Hải Bình đã lập đã
hợp lí chưa?
(Kết quả học tập còn tùy thuộc vào quyết
tâm của Hải Bình)
HS: Liên hệ bản thân về cuộc sống và làm
việc có kế hoạch
? Làm việc có kế hoạch có ý nghĩa gì?

3

a. Sống và làm việc có kế hoạch là
biết xác định nhiệm vụ, sắp xếp
những công việc hàng ngày, hàng
tuần một cách hợp lí để mọi việc
được thực hiện đầy đủ, có hiệu quả,
có chất lượng.

* Biểu hiện: Thực hiện đúng giờ học
buổi tối theo kế hoạch, mặc dù hôm
đó có phim hay; tự đặt lịch làm việc
trong ngày, trong tuần cố gắng thực

hiện đúng lịch,...

* Kế hoạch sống và làm việc phải
đảm bảo cân đối các nhiệm vụ; phải
biết điều chỉnh kế hoạch khi cần
thiết; phải quyết tâm, kiên trì, sáng
tạo thực hiện kế hoạch đã đề ra...
Như biết xác định nhiệm vụ cần
phải làm gì, mục đích là gì, việc nào
làm trước, việc nào làm sau...

b. Ý nghĩa:
- Tiết kiệm được thời gian, công
sức, đạt kết quả cao.
- Giúp ta chủ động trong công việc,
trong cuộc sống và thực hiện được
mục đích đã đề ra.


- Là yêu cầu không thể thiếu đối với
người lao động trong thời đại CNH
HĐH; giúp con người thích nghi
được với cuộc sống hiện đại, với
yêu cầu lao động kĩ thuật cao.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài.
HS hoạt động cặp đôi
GV: yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời
các câu hỏi sau
? Thế nào là làm việc có kế hoạch?

? Kế hoạch sống và làm việc đảm bảo nội
dung gì?
? Làm việc có kế hoạch có lợi ích gì?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Học sinh vận dụng được kiến thức bài học giải quyết các vấn đề, nội
dung liên quan đến bài học.
Tổ chức HS hoạt động cá nhân
GV: Chiếu phụ lục 1
? Hãy lập một bản kế hoạch của em trong
tuần tới theo mẫu?
HS: Hoàn thiện nội dung bản kế hoạch,
trình bày.
GV: Nhận xét
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
Mục tiêu: Khuyến khích học sinh tìm hiểu mở rộng kiến thức.
Tổ chức HS hoạt động nhóm
GV: Chia 4 nhóm, giao nhiệm vụ về nhà
? Mỗi nhóm xây dựng một thông điệp về
sống có kế hoạch (có thể dưới dạng văn
bản viết, vẽ tranh, tiểu phẩm). Giới thiệu
thông điệp đã xây dựng trước lớp?
HS: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ
* Hướng dẫn học sinh tự học:
- Học bài cũ: Hướng dẫn HS lập kế hoạch làm việc hàng tuần, hàng ngày,
trên kế hoạch HS chuẩn bị trước.
- Chuẩn bị bài mới: chuẩn bị bài tập a, b, c, d, đ (sgk)
* Phần ghi chép của GV:...........................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

4


4. Phụ lục:
Phụ lục 1
MẪU KẾ HOẠCH CHO MỘT TUẦN
Mục tiêu của tôi trong tuần này là:..............................................................................
.....................................................................................................................................
Tháng:......................../ năm 2020
Tuần thứ:.....................................
Thứ 2 ngày............................................. Thứ 3 ngày...........................................
-.............................................................. -............................................................
-.............................................................. -............................................................
-.............................................................. -............................................................
Thứ 4 ngày............................................. Thứ 5 ngày...........................................
-.............................................................. -............................................................
-.............................................................. -............................................................
-.............................................................. -............................................................
Thứ 6 ngày............................................. Thứ 7 ngày...........................................
-.............................................................. -............................................................
-.............................................................. -............................................................
-.............................................................. -............................................................
Chủ nhật ngày..........................................................................................................
-.................................................................................................................................
-.................................................................................................................................
-.................................................................................................................................

5



Ngày dạy:……/…./2020 tại lớp 7A
Tiết 20 - Bài 12
SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH
(Tiếp theo)
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Hiểu rõ hơn thế nào là sống và làm việc có kế hoạch; một số biểu hiện
sống và làm việc có kế hoạch; ý nghĩa của sống và làm việc có kế hoạch.
- TH Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho HS: Bài 6 “Ít
địch nhiều, yếu đánh mạnh”
b) Về kĩ năng:
- Biết phân biệt những biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch với sống
và làm việc thiếu kế hoạch.
- Biết sống và làm việc có kế hoạch
c) Về thái độ:
Tôn trọng và ủng hộ lối sống và làm việc có kế hoạch, phê phán lối sống tùy
tiện, không có kế hoạch
* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, năng lực giao tiếp, tự
giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề cá nhân và hợp tác giải quyết xã
hội, tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng, đất
nước, năng lực tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp pháp luật và chuẩn
mực đạo đức xã hội.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
Máy tính, ti vi
b) Chuẩn bị của học sinh:

Lập kế hoạch sống và làm việc của bản thân hàng ngày, hàng tuần; chuẩn bị
bài tập a, b, c, d, đ (sgk)
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: Lớp 7A....../......
* Kiểm tra bài cũ:
? Sống và làm việc có kế hoạch có ý nghĩa gì trong cuộc sống?
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: HS nhắc lại được kiến thức nội dung tiết 1 cho HS qua đó giúp học
sinh tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới từ bài học.
HS hoạt động cá nhân
GV: Chiếu phụ lục 1, yêu cầu HS hoàn
thiện
HS: Hoàn thiện
GV: Nhận xét, dẫn dắt vào bài mới
6


B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu bài tập:
3. Bài tập:
Mục tiêu:
- HS vận dụng kiến thức vào làm bài tập.
- TH Bác Hồ và những bài học về đạo
đức, lối sống dành cho HS: Bài 6 “Ít địch
nhiều, yếu đánh mạnh”
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết

vấn đề, sử dụng ngôn ngữ.
Tổ chức HS hoạt động cặp đôi
Bài tập b.
HS: Đọc kế hoạch của Vân Anh, so sánh * Trao đổi về KH của Vân Anh, so
với kế hoạch của Hải Bình và rút ra ưu sánh với kế hoạch của Hải Bình
nhược điểm của 2 bản kế hoạch và đề xuất
những yêu cầu cần:
+ Kế hoạch của 2 bạn thiếu ngày mới có
thứ…(có thể nhầm lịch tuần này sang lịch
tuần khác)
+ Kế hoạch của Vân Anh cụ thể, chi tiết
hơn Hải Bình tính đến giờ, phút, thể hiện
rõ công việc mỗi ngày.
+ Nội dung kế hoạch của Vân Anh thể
hiện cân đối toàn diện hơn, thể hiện quy
trình từ 5h - 23h hằng ngày từ thứ 2 đến
hết chủ nhật. Nhưng nội dung quá chi tiết
=> Cả 2 bản KH quá dài khó nhớ, những * Kế hoạch cần đảm bảo:
việc lặp đi lặp lại vào giờ cố định không + Thời gian tiến hành (bắt đầu, kết
nhất thiết đưa vào KH, chỉ nên ghi những thúc) công việc.
việc đột xuất, quan trọng, cần nhớ trong + Nếu kế hoạch hàng ngày, hàng
tuần.
tuần… công việc cần cân đối các
GV: Lưu ý cho HS, để đảm báo kế hoạch nội dung hoạt động, đảm bảo nội
giáo dục toàn diện trường PTDTBT THCS dung giáo dục toàn diện.
Sơn Phú đã xây dựng Kế hoạch số 15/KHTrPTDBTTHCSSP ngày 21/9/2019 của
trường PTDTBT THCS Sơn Phú, Kế hoạch
thực hiện nhiệm vụ Giáo dục năm học 20192020; đã nhấn mạnh việc thực hiện dạy
học tích hợp một số nội dung môn học và
hoạt động giáo dục: tích hợp đạo đức, học

tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh, sử dụng năng lượng tiết kiệm,
bảo vệ môi trường... HS nên đưa các nội
dung trên vào KH cần rèn luyện của bản
thân.
GV: Gọi HS đọc bài tập d
Bài tập d.
HS: Thảo luận bài tập d (sgk)
HS: Trình bày, bổ sung
7


GV: Kết luận

- Không đồng tình với quan
điểm “chỉ có thể xây dựng kế hoạch
hằng ngày, hằng tuần, hằng tháng,
hằng năm, không thể xây dựng KH
sống và làm việc dài hơn”
- Có thể xây dựng KH sống và làm
việc lâu hơn, vì xây dựng KH lâu
dài chính là đề ra công việc thực
hiện dự định, mơ ước của bản thân
trong tương lai.
? HS lập KH làm việc 1 tuần. Khi lập KH Bài tập đ
em có cần trao đổi với bố mẹ hoặc người
khác trong gia đình không? Vì sao?
HS: Trình bày, bổ sung
HS: Trao đổi thảo luận về bản KH đã
chuẩn bị trước ở nhà.

Lớp trao đổi thảo luận bổ xung hoàn thiện
kế hoạch
GV: Giúp HS điều chỉnh, bổ sung vào kế - Khi lập KH cần trao đổi với bố mẹ
hoạch cho phù hợp và đề nghị thực hiện kế hoặc người khác trong gia đình, vì
hoạch đã đề ra.
như vậy sẽ được tư vấn về KH thực
hiện các công việc trong gia đình.
* HS trao đổi, thảo luận bản kế
hoạch đã chuẩn bị trước
* Bác Hồ và những bài học đạo đức, lối
sống:
Yêu cầu HS đọc truyện đọc “Ít địch nhiều,
yếu đánh mạnh” và trả lời các câu hỏi 1,
2, 3 theo nội dung SGK.
Bài học về sự linh hoạt biết mình, biết
người trong các hoàn cảnh khác nhau
của Bác Hồ, biết được điểm mạnh điểm
yếu của bản thân trong cuộc sống, học
tập. Từ đó có ý thức rèn luyện để phát
huy những điểm mạnh, điểm yếu để
thành công trong học tập, cuộc sống.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài.
HS hoạt động cá nhân
GV: Đưa một số câu hỏi
? Em đã thực hiện tốt KH học tập hàng
tuần chưa? cho biết nguyên nhân thực
hiện tốt hoặc chưa tốt?
(- Thực hiện tốt: là do em đã quyết tâm
vượt khó, kiên trì, sáng tạo thực hiện KH.

- Chưa thực hiện tốt KH là do em chưa
8


kiên trì, chưa quyết tâm thực hiện KH, còn
lười biếng…)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Học sinh vận dụng được kiến thức bài học giải quyết các vấn đề, nội
dung liên quan đến bài học.
HS hoạt động nhóm
GV: Yêu cầu các nhóm đã chuẩn bị nội
dung tìm tòi mở rộng ở tiết 1 trình bày kết
quả
HS: Trình bày
GV: Nhận xét
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
Mục tiêu: Khuyến khích học sinh tìm hiểu mở rộng kiến thức.
HS hoạt động cá nhân
? Em hãy sưu tầm những câu chuyện,
những tấm gương về sống có kế hoạch và
chia sẻ với bạn bè trong lớp về các thông
tin em thu thập được?
HS: Thực hiện nhiệm vụ
* Hướng dẫn học sinh tự học:
- Tự lập KH hợp lí theo tuần và thực hiện nghiêm túc KH đã đề ra.
- Chuẩn bị bài mới: Đọc truyện một tuổi thơ bất hạnh sgk- tr38- 40 và trả lời
câu hỏi phần gợi ý.
* Phần ghi chép của GV:...........................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

4. Phụ lục:
Phụ lục 1

*****************************************************
9


Ngày dạy:……/…./2020 tại lớp 7A
Tiết 20 – Bài 13
QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ, CHĂM SÓC
VÀ GIÁO DỤC CỦA TRẺ EM VIỆT NAM
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Nêu được một số quyền cơ bản của trẻ em được quy định trong Luật trẻ em
năm 2016.
- Nêu được bổn phận của trẻ em trong gia đình, nhà trường và xã hội.
- Nêu được trách nhiệm của gia đình, Nhà nước và xã hội trong việc chăm
sóc và giáo dục trẻ em.
- TH Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho HS: Bài 7
“Chú được thêm một quả”
b) Về kĩ năng:
- Nhận biết được các hành vi vi phạm quyền trẻ em.
- Biết xử lí các tình huống cụ thể có liên quan đến quyền và bổn phận của
trẻ em.
- Biết thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em; đồng thời biết nhắc nhở
bạn bè cùng thực hiện.
c) Về thái độ:
Có ý thức bảo vệ quyền của mình và tôn trọng quyền của bạn bè.
* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, năng lực giao tiếp, tự

giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề cá nhân và hợp tác giải quyết xã
hội, tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng, đất
nước, năng lực tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp pháp luật và chuẩn
mực đạo đức xã hội.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
- Luật trẻ em năm 2016.
- Máy vi tính, tivi
b) Chuẩn bị của học sinh:
Đọc và chuẩn bị trước bài
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: Lớp 7A....../......
* Kiểm tra bài cũ: Không
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tăng sự thu hút, hứng thú học tập cho HS trước khi vào dạy nội dung
qua đó học sinh tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới từ bài học.
10


Hoạt động cá nhân
GV: Chiếu các hình ảnh phụ lục 1, yêu
cầu HS quan sát
? Em hãy cho biết nội dung các bức
tranh?
HS: Quan sát trả lời

GV: Nhận xét, dẫn dắt vào bài
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc.
1. Truyện đọc.
Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu nội dung truyện đọc.
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết
vấn đề, sử dụng ngôn ngữ.
HS hoạt động cặp đôi
a. Đọc
HS: Đọc truyện trong sgk
b. Tìm hiểu.
GV: Tổ chức HS thảo luận theo cặp đôi
nội dung sau
? Theo em, vì sao Thái có những hành vi
vi phạm pháp luật?
(Thái không được nuôi dưỡng, dạy bảo
như các bạn khác).
? Thái đã không được hưởng những quyền
gì so với các bạn cùng lứa tuổi? Điều đó
ảnh hưởng đến cuộc sống của Thái như
thế nào?
(Thái không được hưởng quyền chăm sóc,
giáo dục, nuôi dưỡng nên đã làm cho cuộc
sống của Thái phiêu bạt, bất hạnh…)
? Theo em, Thái phải làm gì để trở thành
người tốt?
(Rèn luyện thật tốt, học hành chăm chỉ để
thể hiện rõ bổn phận của mình)
HS: Thảo luận, trình bày

GV: Nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2. Tìm hiểu nội dung bài học 2. Nội dung bài học:
Mục tiêu:
- Nêu được một số quyền cơ bản của trẻ
em. Bổn phận của trẻ em trong gia đình,
nhà trường và xã hội. Trách nhiệm của
gia đình, Nhà nước và xã hội trong việc
chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- TH Bác Hồ và những bài học về đạo
đức, lối sống dành cho HS: Bài 7 “Chú
được thêm một quả”
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết
vấn đề, hợp tác, giao tiếp.
11


HS hoạt động cá nhân
a. Quyền được bảo vệ, chăm sóc,
GV: Giới thiệu Luật trẻ em năm 2016, có giáo dục trẻ em
7 chương, 106 điều.
GV: Đọc điều 13, 15, 16, Luật trẻ em năm
2016.
? Pháp luật nước ta quy định trẻ em có
quyền cơ bản nào?
(Bảo đảm về chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ
em, chăm sóc sức khỏe, giáo dục, vui
chơi, giải trí, hoạt động thể dục thể thao)
? Thực tế ở địa phương còn có hành vi
nào vi phạm quyền trẻ em?
(Đánh đập, hành hạ, không làm giấy khai

sinh cho trẻ, bắt trẻ bỏ học, …)
? Địa phương, nhà trường em có những
hoạt động gì để bảo đảm các quyền của
trẻ em?
(Tổ chức các hoạt động văn nghệ thể thao,
tiêm phòng dịch cho trẻ em…)
HS: Thảo luận, trình bày
GV: Chuẩn kiến thức
* 25 quyền cơ bản của trẻ em theo
quy định của Luật trẻ em năm 2016:
Quyền sống; Quyền được khai sinh
và có Quốc tịch; Quyền được chăm
sóc sức khỏe; Quyền chăm sóc, nuôi
dưỡng; Quyền được giáo dục, học
tập và phát triển năng khiếu; Quyền
vui chơi, giải trí; Quyền giữ gìn,
phát huy bản sắc; Quyền tự do tín
ngưỡng, tôn giáo; Quyền về tài sản;
Quyền bí mật đời sống riêng tư;
Quyền được sống chung với cha,
mẹ; Quyền được đoàn tụ, liên hệ và
tiếp xúc với cha, mẹ; Quyền được
chăm sóc thay thế và nhận làm con
nuôi; Quyền được bảo vệ để không
bị xâm hại tình dục; Quyền được
bảo vệ để không bị bóc lột sức lao
động; Quyền được bảo vệ để không
bị mua bán, bắt cóc, đánh tráo,
chiếm đoạt; Quyền được bảo vệ
khỏi chất ma túy; Quyền được bảo

vệ trong tố tụng và xử lý vi phạm
hành chính; Quyền được bảo đảm
an sinh xã hội; Quyền được bày tỏ ý
kiến và hội họp; Quyền của trẻ em
12


khuyết tật; Quyền của trẻ em không
quốc tịch, trẻ em lánh nạn, tị nạn
GV: Đọc cho HS nghe điều 37, 38, 39, 40, b. Bổn phận của trẻ em
41 Luật trẻ em năm 2016
? Bổn phận của trẻ em đối với gia đình,
nhà trường và xã hội? Theo luật này trẻ
em không được làm gì?
(Biết thực hiện bổn phận của mình đối với
gia đình, nhà trường, xã hội ngoài ra còn
vận động bạn bè thực hiện tốt bổn phận
của mình)
? Ai có trách nhiệm bảo vệ, chăm sóc và
giáo dục trẻ em?
(Điều 42, 43, 44 Luật trẻ em năm 2016)
? Gia đình, nhà nước, xã hội có trách - Đối với gia đình: Yêu quý, kính
nhiệm gì đối với trẻ em?
trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ,
HS: Thảo luận, trình bày
giúp đỡ gia đình làm những việc
GV: Chuẩn kiến thức
vừa sức.
- Đối với nhà trường: Chăm chỉ học
tập, kính trọng thầy cô giáo, đoàn

kết với bạn bè.
- Đối với xã hội: Sống có đạo đức,
tôn trọng PL, tôn trọng và giữ gìn
bản sắc văn hóa dân tộc; yêu quê
hương đất nước, yêu đồng bào có ý
thức xây dựng Tổ quốc VN XHCN
và đoàn kết quốc tế.
? Mỗi HS cần có thái độ như thế nào đối c. Trách nhiệm của gia đình, Nhà
với các quyền của trẻ em?
nước, xã hội
(Bảo vệ quyền của mình, tôn trọng quyền
của bạn bè)
HS: Thảo luận, trình bày
- Gia đình tạo điều kiện tốt nhất cho
GV: Chuẩn kiến thức
sự phát triển của trẻ.
- Nhà nước và xã hội tạo mọi điều
kiện tốt nhất để bảo vệ quyền lợi trẻ
em, chăm sóc giáo dục và bồi dưỡng
* Bác Hồ và những bài học đạo đức, lối trẻ em trở thành người công dân có
sống:
ích cho đất nước.
Yêu cầu HS đọc truyện đọc “Chú được
thêm một quả” Bài học: Cảm nhận được
tấm lòng vị tha, cách ứng xử khéo léo
của Bác Hồ đối với các chiến sĩ mắc lỗi,
trong học tập cũng như trong cuộc sống,
nếu chúng ta hành động và xử lí công việc
trong lúc nôn nóng, vội vã thì đều mang
lại những hậu quả không tốt. Vì vậy, khi

13


gặp những tình huống không may xảy ra,
chúng ta phải bình tĩnh giải quyết hoặc
nhờ đến sự giúp đỡ từ người thân hoặc
bạn bè.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
- Nhận biết được các hành vi vi phạm quyền trẻ em, xử lí các tình huống cụ thể
có liên quan đến quyền và bổn phận của trẻ em, thực hiện tốt quyền và bổn phận
của trẻ em; đồng thời biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
- Có ý thức bảo vệ quyền của mình và tôn trọng quyền của bạn bè.
- Phát triển năng lực hợp tác, tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với
pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội.
HS hoạt động nhóm bàn
3. Bài tập:
HS: Thảo luận theo 4 nhóm các bài tập a, Bài a:
b, d, đ mỗi nhóm 1 bài
- Hành vi xâm phạm quyền trẻ em:
HS: Các nhóm trình bày, lớp bổ sung
1, 2, 4, 6.
GV: Kết luận
Bài b: Xây dựng quỹ vì người
nghèo, quỹ bảo trợ trẻ em, trường
học đạt tiêu chuẩn quốc gia, trường
cho trẻ khuyết tật…
Bài tập d: ứng sử đúng là câu 3
Bài đ:
-Tú không biết yêu quý, kính trọng

cha mẹ, chưa hoàn thành nghĩa vụ
học tập của bản thân.
- Tú chưa làm tròn bổn phận, quyền
và nghĩa vụ học tập của mình.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Học sinh vận dụng được kiến thức bài học giải quyết các vấn đề, nội
dung liên quan đến bài học.
HS hoạt động cá nhân
GV: Chiếu bài tập: Vì hoàn cảnh gia đình
khó khăn nên bố mẹ bắt Lan nghỉ học để
đi làm thuê kiếm tiền phụ giúp gia đình.
? Việc làm của bố mẹ Lan vi phạm quyền
nào trẻ em?
(Quyền được chăm sóc, được giáo dục)
? Nếu em là tổ trưởng dân phố nơi Lan ở,
em hãy viết ra một số ý kiến để vận động
bố mẹ Lan cho Lan đi học trở lại?
(Bố mẹ Lan vi phạm pháp luật sẽ bị xử lí,
xâm phạm quyền trẻ em, ảnh hưởng tương
lai của Lan, nói về tương lai nếu Lan được
học tập đầy đủ…)
HS: Trả lời, bổ sung
GV: Nhận xét
14


E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
Mục tiêu: Khuyến khích học sinh tìm hiểu mở rộng kiến thức.
HS hoạt động nhóm
GV: Chia lớp 4 nhóm, giao nhiệm vụ

? Thiết kế một sản phẩm tuyên truyền về
quyền trẻ em và báo cáo sản phẩm trước
lớp?
(- Nội dung thể hiện được một hoặc một
số quyền cơ bản của trẻ em hoặc những
yêu cầu trong việc bảo vệ quyền trẻ em.
- Hình thức: Vẽ tranh tuyên truyền, thiết
kế poster, đóng kịch, sáng tác thơ, bài
hát…)
HS: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Đánh giá kết quả vào giờ học sau
* Hướng dẫn học sinh tự học:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em.
- Đọc thông tin, sự kiện sgk – trang 42, 43 và trả lời câu hỏi phần gợi ý.
* Phần ghi chép của GV:...........................................................................................
4. Phụ lục:
Phụ lục 1

Hình 1

Hình 2

Hình 4

Hình 3

Ngày dạy:……/…./2020 tại lớp 7A
Tiết 21 – Bài 14
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
15



1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
* Tích hợp môi trường toàn bài:
- Nêu được thế nào là môi trường, thế nào là tài nguyên thiên nhiên.
- Kể được các yếu tố môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
- Nêu được vai trò của môi trường, tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống
của con người.
- Nêu được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
b) Về kĩ năng:
- Tích hợp môi trường:
- Biết bảo vệ môi trường ở nhà, ở nơi công cộng và biết nhắc nhở các bạn
cùng thực hiện.
c) Về thái độ:
- Tích hợp môi trường:
- Có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên; ủng hộ các biện
pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề, tư duy, năng lực giao
tiếp, tự giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề cá nhân và hợp tác giải quyết xã
hội, tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng, đất
nước, năng lực tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp pháp luật và chuẩn
mực đạo đức xã hội.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
- Luật Bảo vệ môi trường 2014
- Máy vi tính, ti vi
b) Chuẩn bị của học sinh:

Đọc thông tin, sự kiện tìm hiểu khái niệm môi trường, tài nguyên thiên nhiên
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: Lớp 7A....../......
* Kiểm tra bài cũ: Không
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tăng sự thu hút, hứng thú học tập cho HS trước khi vào dạy nội dung
qua đó giúp học sinh tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới từ bài học.
HS hoạt động cá nhân
GV: Chiếu phụ lục 1
? Quan sát các bức ảnh trên, cho biết
những bức ảnh đó gợi em liên tưởng đến
điều gì?
(Môi trường bị ô nhiễm)
HS: Trả lời
16


GV: Nhận xét, dẫn dắt vào bài
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
1. Thông tin, sự kiện:
Mục tiêu:
- HS hiểu nội dung thông tin, sự kiện
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết
vấn đề, sử dụng ngôn ngữ.
HS hoạt động cá nhân

a. Đọc thông tin
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin (sgk).
Giải thích các từ: Biện pháp lâm sinh; lũ
ống; lũ quét.
HS: Quan sát số liệu diễn biến tỉ lệ đất có
rừng che phủ; Quan sát một số hình ảnh lũ
lụt ở nước ta trên tivi.
? Hãy nhận xét và phát biểu cảm nghĩ của b. Tìm hiểu
mình khi đọc các thông tin và quan sát
ảnh?
(Diện tích rừng nước ta bị suy giảm
nghiêm trọng do tác động của con người
đó cũng là một trong những nguyên nhân
gây ra hiện tượng lũ quét, lũ ống ở miền
núi tàn phá nhà cửa, đường xá, cầu cống,
thiệt hại tài sản, tính mạng con người…)
? Nguyên nhân (do con người gây ra) dẫn
đến hiện tượng lũ lụt?
(Con người chặt phá, khai thác rừng bừa
bãi không chỉ là một trong những nguyên
nhân gây ra lũ lụt mà còn làm cho đất đai
bạc màu, xói mòn, khô cằn nứt nẻ,…)
HS quan sát ảnh chặt phá rừng và hậu quả
của chặt phá rừng trên MC
? HS liên hệ thực trạng tài nguyên rừng ở
địa phương và hậu quả đối với môi
trường, con người?
? Nêu tác dụng của rừng đối với đời sống
con người?
(Giúp cân bằng sinh thái, làm cho khí hậu Rừng có tác dụng làm cho khí hậu

trong lành, cung cấp nguyên vật liệu đáp trong lành, cân bằng sinh thái, cung
ứng nhu cầu con người…)
cấp nguyên vật liệu đáp ứng nhu cầu
thiết yếu của con người.
? Em hãy nêu mối quan hệ giữa thông tin
và sự kiện trong SGK đã nêu?
(Khai thác, chặt phá rừng bừa bãi là
nguyên nhân dẫn đến các trận lũ lớn cướp
đi sinh mạng và tài sản của nhiều người
dân)
17


GV: Yêu cầu HS đọc thông tin bảng diễn
biến tỉ lệ (%) đất có rừng che phủ của năm
2011-2012 trên máy chiếu so sánh với
thông tin SGK
? Cho biết nguyên nhân vì sao môi trường
ngày càng bị ô nhiễm?
(Tác động của con người)
GVKL: Rừng có vai trò và ý nghĩa quan
trọng đối với đời sống con người, sinh vật,
với sự phát triển về kinh tế, văn hoá, xã
hội của đất nước và xã hội loài người.
Hoạt động 2. Nội dung bài học:
2. Nội dung bài học:
Mục tiêu:
- Biết thế nào là môi trường, thế nào là tài
nguyên thiên nhiên.
- Kể được các yếu tố, nêu được vai trò của

môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
- Nêu được nguyên nhân gây ô nhiễm môi
trường.
- THANQP: Nêu gương cá nhân hoặc tập
thể bảo vệ môi trường
- THMT: Biết bảo vệ môi trường ở nhà, ở
nơi công cộng và biết nhắc nhở các bạn
cùng thực hiện.
- Có ý thức bảo vệ môi trường và tài
nguyên thiên nhiên; ủng hộ các biện pháp
bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên
nhiên.
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết
vấn đề, hợp tác, giao tiếp.
HS hoạt động nhóm
GV: Chiếu phụ lục 2, yêu cầu HS đọc nội
dung bài học trang 45, 46 thảo luận theo
bàn và hoàn thiện bảng trong 6 phút
HS: Thảo luận, trình bày, bổ sung
GV: Nhận xét, kết luận
- Phụ lục 2 (Thông tin chuẩn kiến
thức)
GV: Chiếu Luật bảo vệ môi trường năm
2014: Điều 3 khoản 1 để khẳng định khái
niệm môi trường.
* Tích hợp bảo vệ môi trường:
? Mỗi hoạt động của con người có tác
động như thế nào đến môi trường, tài
nguyên thiên nhiên?
(Con người có tác động tích cực và tiêu

cực đến môi trường và tài nguyên thiên
18


nhiên, VD: chặt phá rừng bừa bãi, săn bắt
động thực vật quý hiếm làm hủy hoại môi
trường, cạn kiệt tài nguyên; Việc trồng
rừng, xây dựng khuôn viên nhà trường
xanh- sạch- đẹp góp phần làm cho môi
trường thêm trong lành, sạch đẹp)
GV: Chiếu một số hình ảnh môi trường bị
ô nhiễm, HS quan sát cho biết:
? Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường,
cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên?
( Ô nhiễm môi trường: những con sông
tắc nghẽn, đục ngầu do rác thải; khói bụi,
rác bẩn từ các nhà máy, khu dân cư xả ra;
không khí ngột ngạt; khí hậu biến đổi thất
thường; …
Cạn kiệt tài nguyên: rừng bị chặt phá bừa
bãi, diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp;
đất bị bạc màu; nhiều loài động thực vật
bị biến mất; nạn khan hiếm nước sạch…)
HS: Trả lời
GV: Chuẩn kiến thức
* Nguyên nhân gây ô nhiễm môi
trường:
- Do tác động tiêu cực của con
người trong đời sống và trong các
hoạt động kinh tế, không thực hiện

các biện pháp bảo vệ môi trường, tài
nguyên, chỉ nghĩ đến lợi ích trước
mắt.
- Ví dụ ô nhiễm môi trường: những
con sông tắc nghẽn, đục ngầu do rác
thải, khói bụi, rác bẩn từ các nhà
máy, khu dân cư xả ra, không khí
ngột ngạt, khí hậu biến đổi thất
thường...
- Ví dụ về cạn kiệt tài nguyên: rừng
bị chặt phá bừa bãi, diện tích rừng
ngày càng bị thu hẹp, đất bị bạc
màu, nhiều loài động thực vật biến
mất, khan hiếm nước sạch...
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức vào làm bài tập.
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tự nhận thức điều chỉnh hành vi.
HS hoạt động cá nhân
3. Bài tập
GV: Yêu cầu HS làm các bài tập a, c
HS: Trả lời, bổ sung
19


GV: Nhận xét

Bài a. Biện pháp góp phần bảo vệ
môi trường: 1, 2, 5.
Bài c. Phương án 2

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Học sinh vận dụng được kiến thức bài học giải quyết các vấn đề, nội
dung liên quan đến bài học.
HS hoạt động cặp đôi
GV: Chiếu bài tập tình huống (Phụ lục 3)
? Hành vi của hai doanh nghiệp trên có vi
phạm pháp luật bảo vệ môi trường hay
không? Vì sao?
(Có, cụ thể tại khoản 5, 6 điều 7 Luật bảo
vệ môi trường năm 2014)
? Em hãy chỉ ra những hậu quả môi
trường do hai doanh nghiệp trên gây ra?
(Cá chết, thiệt hại mùa màng, người dân
mắc bệnh vàng da, tốn tiền chữa trị)
HS: Trả lời, bổ sung
GV: Nhận xét
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
Mục tiêu: Khuyến khích học sinh tìm hiểu mở rộng kiến thức.
HS hoạt động nhóm
GV: Giao nhiệm vụ 4 nhóm
? Thực hiện khảo sát thực trạng ô nhiễm
môi trường ở địa phương em trong 1
tuần? báo cáo kết quả?
(Quan sát thực tế, tài liệu địa lí địa
phương, báo cáo của cơ quan có thẩm
quyền, phỏng vấn người dân địa phương)
HS: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Đánh giá kết quả vào giờ học sau
* Hướng dẫn học sinh tự học:
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu liên quan đến môi trường, tài nguyên thiên

nhiên.
- Ghi nhớ nội dung bài học.
- Tìm hiểu những quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên
thiên nhiên?
* Phần ghi chép của GV:...........................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

4. Phụ lục:
Phụ lục 1
20


Phụ lục 2
Khái niệm
Các yếu tố
Vai trò

Môi trường
..................................................
..................................................
..................................................
..................................................
..................................................
..................................................

Tài nguyên thiên nhiên
..................................................
..................................................
..................................................

..................................................
..................................................
..................................................

Thông tin chuẩn kiến thức

Khái niệm

Các yếu tố

Vai trò

Môi trường
Môi trường bao gồm các yếu tố
tự nhiên và vật chất nhân tạo
bao quanh con người, có ảnh
hưởng đến đời sống, sản xuất,
sự tồn tại, phát triển của con
người và sinh vật.

Các yếu tố của môi trường:
rừng cây, đồi núi, sông hồ, nhà
máy, đường sá,…
Cung cấp cho con người
phương tiện để sinh sống, phát
triển mọi mặt. Nếu không có
môi trường, con người không
thể tồn tại được.

Phụ lục 3

21

Tài nguyên thiên nhiên
Tài nguyên thiên nhiên là
những của cải vật chất có sẵn
trong tự nhiên mà con người
có thể khai thác, chế biến, sử
dụng, phục vụ cuộc sống của
con người. Tài nguyên thiên
nhiên là một bộ phận thiết yếu
của môi trường, có quan hệ
chặt chẽ với môi trường.
Các yếu tố của tài nguyên
thiên nhiên: rừng cây, động
vật, nước, khoáng sản,...
Tạo cơ sở vật chất để phát
triển kinh tế, văn hóa, xã hội,
nâng cao chất lượng cuộc sống
con người.


“ Doanh nghiệp tư nhân Mai Sơn chuyên sản xuất, chế biến rau củ, quả và
doanh nghiệp tư nhân An Phú chuyên giết mổ gia súc gia cầm hai doanh nghiệp
đóng trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. Theo phản ánh của người dân,
nước thải của hai doanh nghiệp trên chảy thẳng ra suối Nậm Na, khiến cho nước
suối chuyển sang màu đen, mùi hôi thối bốc lên nồng nặc. Nước suối chả vào ao cá
của ông An và ruộng lúa của các hộ dân trong xã làm cho cá chết hàng loạt, gây
thiệt hại 300 triệu đồng cho gia đình ông An, gần 30 héc ta lúa, hoa màu bị vàng
cây, chết... khiến mùa màng thất bát, nhiều gia đình trắng tay, thiệt hại lên đến 200
triệu đồng. Không chỉ gây ra thiệt hại về tài sản mà trong tổng số gần 300 hộ dân

sống quanh khu vực này, có gần 50 người bị mắc bệnh vàng da, bệnh đường ruột
khiến cho người dân mất nhiều chi phí, thời gian cho việc chữa trị với tổng thiệt
hại là 500 triệu đồng”
(Theo tài liệu nghiên cứu luật ngày 6 tháng 7 năm 2016)

Ngày dạy:……/…./2020 tại lớp 7A
22


Tiết 23 – Bài 14
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
* Tích hợp môi trường toàn bài:
- Kể được những quy định cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường và tài
nguyên thiên nhiên.
Nêu được những biện pháp cần thiết để bảo vệ môi trường và tài nguyên
thiên nhiên.
- THANQP: Nêu gương cá nhân hoặc tập thể bảo vệ môi trường
b) Về kĩ năng:
- Tích hợp môi trường:
- Nhận biết được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và tài
nguyên thiên nhiên: biết báo cho những người có trách nhiệm biết để xử lí.
- Biết bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường, ở nơi cộng cộng và biết nhắc nhở
các bạn cùng thực hiện.
c) Về thái độ:
- Tích hợp môi trường:
- Có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên; ủng hộ các biện
pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
- Phê phán, đấu tranh với những hành vi vi phạm Luật bảo vệ môi trường.

* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, năng lực giao tiếp, tự
giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề cá nhân và hợp tác giải quyết xã
hội, tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng, đất
nước, năng lực tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp pháp luật và chuẩn
mực đạo đức xã hội.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
- Luật Bảo vệ môi trường 2014, Hiến pháp năm 2013.
- Chỉ thị 29-CT/TW về đẩy mạnh Nghị quyết 41-NQ/TW của Bộ chính trị
khóa IX “Về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước”.
- Máy vi tính, ti vi
b) Chuẩn bị của học sinh:
Tìm hiểu những quy định về bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: Lớp 7A....../......
* Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là môi trường, tài nguyên thên nhiên? Cho ví dụ?
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
23

Nội dung


A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tăng sự thu hút, hứng thú học tập cho HS trước khi vào dạy nội dung

qua đó giúp học sinh tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới từ bài học.
HS hoạt động cá nhân
GV: Chiếu video What If - Ca khúc kêu
gọi bảo vệ môi trường
? Em hãy cho biết video trên muốn nói với
chúng ta điều gì?
(Bảo vệ môi trường)
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, dẫn dắt vào bài
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài học 2. Nội dung bài học:
Mục tiêu:
- Kể được những quy định cơ bản của
pháp luật về bảo vệ môi trường và tài
nguyên thiên nhiên.
- Nêu được những biện pháp cần thiết để
bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên
nhiên.
- THANQP: Nêu gương cá nhân hoặc tập
thể bảo vệ môi trường
- THMT: Nhận biết được các hành vi vi
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và
tài nguyên thiên nhiên: biết báo cho
những người có trách nhiệm biết để xử lí.
- THMT: Phê phán, đấu tranh với những
hành vi vi phạm Luật bảo vệ môi trường.
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết
vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, tự
nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp
với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã

hội.
HS hoạt động cá nhân
* Bảo vệ môi trường và TNTN:
HS: Đọc truyện “Kẻ gieo gió đang gặp
bão” (SGV- trang 85)
? Qua câu chuyện, em thấy được môi
trường tác động như thế nào đến cuộc
sống của chúng ta?
(Mỗi hoạt động của con người đều ít nhiều
tác động đến môi trường, con người sống
trong môi trường nên trực tiếp chịu ảnh
hưởng của môi trường)
? Quan hệ giữa bảo vệ môi trường và phát
triển?
? Bảo vệ môi trường là gì?
24


HS: Trả lời, bổ sung
GV: Chuẩn kiến thức

- Bảo vệ môi trường và TNTN là
giữ cho môi trường trong lành sạch
đẹp, đảm bảo cân bằng sinh thái;
ngăn chặn khắc phục hậu quả xấu
do con người, thiên nhiên gây ra.
Bảo vệ tốt môi trường và TNTN
giúp con người tạo ra cuộc sống tốt
GV: Liên hợp quốc chọn ngày 5/6 hằng đẹp, phát triển bền vững lâu dài.
năm làm ngày “Môi trường thế giới”

GV: Giới thiệu những quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường năm 2014
+ Điều 6: Những hoạt động bảo vệ môi
trường được khuyến khích.
+ Điều 7: Những hành vi bị nghiêm cấm.
? Cho biết một số quy định của pháp luật * Những quy định của pháp luật về
nước ta về bảo vệ môi trường?
bảo vệ môi trường và TNTN:
- Bảo vệ mô trường TNTN là nhiệm
vụ trọng yếu và cấp bách của quốc
gia, là sự nghiệp của toàn dân.
- Một số hành vi bị pháp luật cấm:
như thải chất thải chưa được xử lí,
các chất độc, các chất phóng xạ vào
đất, nguồn nước; thải khói, bụi, khí
có chất hoặc mùi độc hại vào không
khí; phá hoại, khai thác trái phép
rừng; khai thác, kinh doanh các loại
động thực vật hoang dã quý hiếm
HS: Liên hệ những hành vi vi phạm pháp thuộc danh mục cấm do nhà nước
luật về bảo vệ môi trường và TNTN ở địa quy định…
phương: Đánh cá bằng mìn, điện; khai
thác rừng trái phép, đốt rừng làm nương
rẫy; săn bắt động vật quý hiếm; đổ rác
xuống sông, suối…
* Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: * Biện pháp cần thiết để bảo vệ môi
? Các biện pháp bảo vệ môi trường và tài trường TNTN:
nguyên? HS phải làm gì để bảo vệ môi
trường tài nguyên?
HS: Trả lời, bổ sung

+ Giữ gìn vệ sinh môi trường, đổ
rác đúng nơi quy định.
+ Hạn chế dùng chất khó phân hủy
(nilon, nhựa), thu gom, tái chế và tái
sử dụng đồ phế thải.
+ Tiết kiệm điện, nước sạch.
? Em cần làm gì để bảo vệ môi trường ở
25


×