Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Toan chuyển hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.98 KB, 5 trang )

Toan chuyển hóa
* do tích tụ acid không hòa tan hoặc dự trữ kiềm giảm.
* nguyên nhân:
1) Toan huyết với tăng khoảng trống anion (Anion gap):
@ anion gap bình thường: Na+ - (Cl- + HCO3- ) = 12 +/- 4 mEq/l
1. suy thận cấp
2. keto acidosis: tiểu đường, suy dinh dưỡng
3. lactic acidosis:
1- choáng nhiễm trùng
2- choáng tim
3- choáng do giảm thể tích
4- ngưng tim
5- tiểu đường
6- ngộ độc thuốc (Salicylate, Methanol, Ethylene glycol, Paraldehyde,
Ethanol).
2) Toan huyết với anion gap bình thường: do mất HCO3- thường kèm
theo giảm K+ máu.
1. Tiêu chảy
2. Điều trị bằng Diamox
3. Toan huyết ống thận.
3) Toan huyết do ống thận:
@ type I: rối loạn acid hóa ống thận xa -> cho bicarbonate 1,5
mEq/kg/ngày
@ type II: do tái hấp thu HCO3- không đầy đủ, chỉ điều trị khi HCO3- < 16
- 18 mEq/l, bồi hoàn 3 - 10 mEq/l/ ngày để thay thế lượng bicarbonate đã mất qua
đường tiểu, nếu nồng độ HCO3- còn cao hơn > 18 mEq/l không cần cho
bicarbonate do thận còn khả năng làm acid hóa nước tiểu, thêm kalium do K+
trong máu giảm trầm trọng. Hạn chế muối và phối hợp thêm Hydrochlorothiaxide.
@ Toan huyết lactic type A: oxy đến mô không đầy đủ:
1. shock nhiễm trùng
2. shock tim


3. shock giảm thể tích.
@ Toan huyết lactic type B: giảm oxy đến mô và không có biểu hiện LS rõ
ràng:
1. đái tháo đường
2. động kinh cơn lớn
3. ngộ độc thuốc ( salicylate, ethanol, methanol, ethylene glycol).
4) Toan huyết biến dưỡng mạn tính do suy thận mạn khi:
1. Clearance < 20 ml/p
2. HCO3- < 15 mEq/l -> phải cho Sodium bicarbonate 1,8 - 4,8 g/ngày để
ngừa mềm xương.
-------------------------
* Chẩn đoán
* Khi pH giảm (giảm co bóp cơ tim, giảm HA, giảm đáp ứng với thuốc vận
mạch - bù từ phổi, thở nhanh sâu để tăng thải CO2).
* Lâm sàng:
1. thở nhanh sâu
2. tim nhanh
3. HA tụt
4. rối loạn ý thức.
* CLS:
1. HCO3- ↓, pH ↓, PaCO2 ↓
2. PCO2 bù trừ = (1,5 x HCO3-) + 8 +/- 2 .
----------------------------
* Điều trị
- điều trị nguyên nhân
- cung cấp bicarbonate
- HCO3- thiếu = (HCO3- mong muốn - HCO3- đo được) x 0.4 x P/kg cơ
thể
- Sodium bicarbonate 50 - 100 mEq dưới dạng ưu trương tiêm mạch > 30 -
60 phút hoặc trong các dịch truyền đẳng trương.

- Điều chỉnh sao cho pH = 7,2 sau đó tự sản xuất bicarbonate nội sinh sẽ
xảy ra khi nguyên nhân toan huyết được bù trừ.
- Dùng insulin điều trị tăng đường huyết trong toan huyết do tăng ceton
máu hoặc do toan huyết lactic.
- Nguyên nhân: nhiễm trùng, tiểu đường -> điều chỉnh rối loạn nước - điện
giải, thẩm phân.
- Toan huyết biến dưỡng cấp tính: xảy ra ở BN do choáng, ngưng tim; dạng
thở Kussmaul (nhanh và sâu), pH < 7,2 -> Dùng NaHCO3- 8,4% 1 - 2 ống tiêm
TM liều 1 mEq/kg hoặc NaHCO3- 8,4% 2-3 ống/ Glucose 5% 1000ml: 1/2 bù
trong 3 - 4 giờ đầu nếu không có suy tim ứ huyết, số còn lại bồi hoàn khi có đáp
ứng của BN, nhớ cho thêm Kali (khi kali bình thường hay giảm) nếu không để ý
sẽ đưa đến K+ huyết và Ca++ máu giảm và không cho khi pH > 7,2.
* biến chứng do điều trị chống toan huyết:
1. do dùng nhiều Na+ làm quá tải thể tích dịch ngoại bào dễ đưa tới phù
phổi cấp.
2. Tetany: do truyền SB quá nhiều và quá nhanh không hoàn toàn do giảm
calcium ion hóa.
3. Giảm K+ máu
4. Gây kiềm huyết.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×