5/23/2010 Machine-tool and Tribology
1
Bµi gi¶ng
M¸y C«NG Cô
Machine-tool and Tribology 2
5/23/2010
Bài mở đầu
Đại cương về máy công cụ
Máy công cụ trong CTM có nhiều loại, trong đó chủ yếu là máy cắt kim
loại.
Chế tạo các chi tiết kim loại
Hình dáng, kích thước xác định
Lịch sử phát triển MCC: tiền thân là máy tiện gỗ.
Máy GC gỗ xuất hiện 2000 năm TCN, Aicập
XIV tại TQ: máy mài, phay g/c kiếm, bánh xe
XVII Nga chế tạo máy tiện
Máy CC chiếm ~40% CN, ~30% nền KTQD có nhiều chủng loại, độ
chính xác khác nhau
Việt nam: Cơ khí HN, Cơ khí Duyên Hải
Máy tiện T616, T620
Máy Phay P623
Machine-tool and Tribology
3
5/23/2010
Đại cương về máy công cụ
Phân loại máy cắt kim loại trong CTM
Công dụng: Tiện , Phay, Bào, Khoan, Mài
Trình độ vạn năng: Máy vạn năng, Máy chuyên dùng
Độ chính xác: Máy chính xác thường, máy chính xác cao
Trọng lượng:
Máy TB: <10 tấn
Máy nặng: 10-30 tấn
Máy nặng vừa: 30-100 tấn
Cực nặng: > 100 tấn
Mức độ tự động:
Máy bán TĐ
Máy TĐ
Máy TH
Máy CNC
Machine-tool and Tribology 4
5/23/2010
Ký hiệu máy:
Việt Nam:
T - tiện, K - khoan, P - Phay, M - mài
Chữ số đầu chỉ mức độ vạn năng (6-vạn năng, 1-máy
TĐ 1 trục), CS tiếp theo chỉ kích thước cơ bản, CS
tiếp theo chỉ mức độ cải tiến. T620, T812A
Liên Xô cũ:
1 - Tiện, 2 - Khoan doa TH, 3 - Mài, 6 - Phay..
(1K62, 3B12, 6H82..)
Đại cương về máy công cụ
5/23/2010 Machine-tool and Tribology 5
Chương 1
Tạo hình bề mặt
và cấu trúc động học máy cắt kim loại
Đ1. Tạo hình bề mặt bằng phương
pháp hình học
Đ2. Các phương pháp tạo hình bề mặt
chi tiết
Đ3. Tạo hình bề mặt chi tiết trên máy
công cụ
Đ4. Sơ đồ kết cấu động học, liên kết
động học, chuyển động phân độ
Machine-tool and Tribology 6
5/23/2010
Đ1 Tạo hình bề mặt bằng phương pháp hình học
Tạo hình bằng phương pháp hình học:
Ví dụ:
-Gia công bề mặt trụ tròn xoay.
- Gia công bề mặt định hình tròn xoay.
Bề mặt gia công các chi tiết rất khác nhau. Muốn tạo ra các bề mặt này
máy phải truyền cho các cơ cấu chấp hành các chuyển động tương đối
khác nhau, theo các qui luật nhất định
Q
T
T
1
Q
T
T
2
T
Q
Machine-tool and Tribology
7
5/23/2010
Các dạng bề mặt thường dùng trong CTM:
Dạng bề mặt có đường chuẩn tròn:
trụ, côn, định hình, ren
Đ1 Tạo hình bề mặt bằng phương pháp hình học
Đ
ử
ờng chuẩ n (C)
Đ
ử
ờng sinh (S)
C
1
C
2
S
a) - Hình trụ b) - Hình côn
S SC
a) - Hình tang trống
b) - Hình dạng ren
Machine-tool and Tribology 8
5/23/2010
Dạng bề mặt có đường chuẩn thẳng:
Đường sinh: thẳng; cong; gẫy khúc ...
Dạng bề mặt đặc biệt:
Cam, cánh tuốc bin, thân khai
Phân biệt đường sinh và đường chuẩn chỉ có tính chất tương đối.
Lựa chọn đường sinh, đường chuẩn sơ đồ động của máy có độ phức tạp khác nhau
S
C
a.
b.
c.
C
S
C
S
Đ1 Tạo hình bề mặt bằng phương pháp hình học
S
C
C
S
a) b)
Machine-tool and Tribology 9
5/23/2010
để hình thành các dạng bề mặt khác nhau của chi tiết gia công
trong ngành chế tạo máy cần thiết phải tạo ra các đường sinh và
đường chuẩn tương ứng.
Tạo hình bề mặt trong CTM dùng 2 loại đường sinh:
Đường sinh thẳng, tròn, thân khai, xoắn acsimet
Khi đó máy cắt cần có chuyển động thẳng, quay tròn đều.
Đường sinh hypecbol, elip, xoắn log
Khi đó máy cắt cần có chuyển động thẳng và quay tròn không đều.
Các đường sinh chuyển động tựa trên đường chuẩn hình thành bề
mặt cần gia công.
Muốn gia công được các bề mặt trên cần phải truyền cho phôi và
dao các chuyển động tương đối hình thành các đường sinh và
đường chuẩn các chuyển động tạo hình.
Đ1 Tạo hình bề mặt bằng phương pháp hình học
Machine-tool and Tribology 10
5/23/2010
2.1 Chuyển động tạo hình MCC: phương pháp hình thành đường
sinh, đường chuẩn.
định nghĩa CđTH:
Bao gồm mọi chuyển động tương đối giữa dao và phôi
trực tiếp
tạo ra bề mặt gia công.
Phân loại chuyển động tạo hình:
đơn giản :
Các chuyển động độc lập
- không phụ thuộc vào một
chuyển động nào khác
theo một qui luật nhất định
Phức tạp:
Chuyển động có sự phụ
thuộc theo một qui luật
nhất định Q quay 1 vòng,
T tịnh tiến 1 lượng t
II
I
I
II
a.
b.
Q
T
Q
t
S
I I
II
II
S
d
S
T
S
ng
a.
b.
Q Q
Đ2 Các phương pháp tạo hình bề mặt chi tiết