BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----------
TẠ THỊ NGỌC DIỆP
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG KINH DOANH
NGOẠI TỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính - ngân hàng
Mã số
: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS PHẠM VĂN NĂNG
TP.HỒ CHÍ MINH-NĂM 2012
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin gửi lời chân thành cám ơn đến Quý thầy cô Trƣờng Đại học Kinh Tế
TP.HCM đã tận tình giảng dạy cho tơi nhiều kiến thức q báu trong thời gian tôi
học tại trƣờng.
Xin chân thành cám ơn Thầy Phạm Văn Năng ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn
tôi thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cám ơn Quý thầy cô trong Hội đồng chấm luận văn đã có
những đóng góp để luận văn đƣợc hồn chỉnh hơn.
Xin gửi lời cám ơn đến ban lãnh đạo, các bạn đồng nghiệp của Eximbank đã
giúp đỡ tơi trong q trình thu thập dữ liệu để hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cám ơn gia đình và những ngƣời bạn đáng q
đã động viên, khuyến khích tơi trong suốt thời gian qua.
Ngƣời thực hiện đề tài
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn sau là bài viết nghiên cứu của bản thân dƣới sự
hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS Phạm Văn Năng. Việc vận dụng các số liệu và kết
quả nêu trong bài là từ những nguồn thông tin xác thực.
TP.HCM, ngày tháng
năm 2012
Ngƣời thực hiện
Tạ Thị Ngọc Diệp
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị, sơ đồ
Lời mở đầu
Trang
Chƣơng 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG KINH
DOANH NGOẠI TỆ................................................................................................... 1
1.1.Kinh doanh ngoại tệ: ......................................................................................... 1
1.1.1.Khái niệm và những định nghĩa liên quan: ............................................... 1
1.1.1.1.Ngoại hối, ngoại tệ và thị trƣờng ngoại tệ: .......................................... 1
1.1.1.2.Tỷ giá: .................................................................................................. 2
1.1.1.3.Trạng thái luồng tiền và trạng thái ngoại hối:...................................... 2
1.1.2.Các hoạt động giao dịch và phạm vi: ......................................................... 4
1.1.2.1.Giao dịch giao ngay – SPOT: .............................................................. 4
1.1.2.2.Giao dịch kỳ hạn – FORWARD: ......................................................... 5
1.1.2.3.Giao dịch hoán đổi – SWAP: ............................................................... 6
1.1.2.4.Giao dịch quyền chọn – OPTIONS: .................................................... 7
1.1.2.5.Giao dịch tiền tệ tƣơng lai – FURTURE: ............................................ 9
1.1.3.Chức năng và vai trò: ............................................................................... 10
1.2.Rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ: .................................................................... 10
1.2.1.Khái niệm và phân loại rủi ro:.................................................................. 10
1.2.1.1.Khái niệm: .......................................................................................... 10
1.2.1.2.Phân loại: ........................................................................................... 10
1.2.2.Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng: ........................................ 11
1.2.2.1.Rủi ro môi trƣờng: ............................................................................. 12
1.2.2.2.Rủi ro quản trị: ................................................................................... 12
1.2.2.3.Rủi ro phân phối: ............................................................................... 12
1.2.2.4.Rủi ro tài chính: ................................................................................. 13
1.2.2.5.Rủi ro công nghệ: ............................................................................... 13
1.2.3.Rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ: ............................................................ 14
1.2.3.1.Rủi ro tỷ giá: ...................................................................................... 14
1.2.3.2.Rủi ro tỷ lệ Swap: .............................................................................. 14
1.2.3.3.Rủi ro thực hiện: ................................................................................ 14
1.2.3.4.Rủi ro kinh doanh: ............................................................................. 15
1.2.3.5.Rủi ro tác nghiệp: ............................................................................... 15
1.3.Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ: ....................................................... 15
1.3.1.Quản trị rủi ro và quản trị rủi ro trong ngân hàng: ................................... 15
1.3.1.1.Quản trị rủi ro: ................................................................................... 15
1.3.1.2.Quản trị rủi ro trong ngân hàng: ....................................................... 16
1.3.2.Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ:................................................ 17
1.3.2.1.Quản trị rủi ro tỷ giá: ......................................................................... 17
1.3.2.2.Quản trị rủi ro tác nghiệp: .................................................................. 21
1.3.3.Một số công cụ quản trị rủi ro trong kinh doanh tiền tệ: ......................... 23
1.3.3.1.Tự đánh giá rủi ro KCSA ( Key control self assesment): .................. 23
1.3.3.2.Báo cáo chỉ số rủi ro chính KRI (Key risk indicator): ....................... 24
1.3.3.3.Bản đồ rủi ro (Risk map): .................................................................. 24
1.3.3.4.Mơ hình Var (Var model): ................................................................. 25
Kết luận chƣơng 1: .......................................................................................... 25
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG KINH DOANH
NGOẠI TỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM: .......... 26
2.1.Giới thiệu về NH TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam: .................................. 26
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển: ........................................................ 26
2.1.2.Cơ cấu tổ chức và hoạt động kinh doanh: .............................................. 27
2.1.2.1.Hoạt động kinh doanh: .................................................................. 27
2.1.2.2.Cơ cấu tổ chức: .............................................................................. 28
2.1.3.Kết quả hoạt động kinh doanh: .............................................................. 28
2.2.Kinh doanh ngoại tệ tại NH TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam: .................. 31
2.2.1.Giới thiệu phòng kinh doanh ngoại tệ:................................................... 31
2.2.2.Quy trình kinh doanh ngoại tệ: .............................................................. 32
2.2.2.1.Quy trình xử lý nghiệp vụ chung: ................................................. 32
2.2.2.2.Quy trình giao dịch với khách hàng: ............................................. 33
2.2.2.3.Quy trình giao dịch trên thị trƣờng liên hàng và quốc tế: ............. 38
2.2.3.Thực trạng hoạt động kinh doanh ngoại tệ: ........................................... 39
2.2.3.1.Các sản phẩm kinh doanh ngoại tệ: ............................................... 39
2.2.3.2.Kết quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ: ........................................ 40
2.3.Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập
Khẩu Việt Nam: .............................................................................................. 43
2.3.1.Giới thiệu Phòng Quản lý rủi ro thị trƣờng: .......................................... 43
2.3.2.Giới thiệu Phòng Quản lý rủi ro hoạt động: .......................................... 44
2.3.3.Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ: ............................................. 45
2.3.3.1.Quản trị rủi ro tỷ giá: ..................................................................... 45
2.3.3.2.Quản trị rủi ro hoạt động: .............................................................. 47
2.4.Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong quản trị rủi ro kinh doanh ngoại tệ
tại Eximbank: .................................................................................................. 49
2.4.1.Những thuận lợi: ...................................................................................... 49
2.4.1.1.Những thuận lợi từ nền kinh kinh và ngành ngân hàng.................... 50
2.4.1.2.Môi trƣờng pháp lý: .......................................................................... 51
2.4.1.3.Những thuận lợi từ phía Eximbank: ................................................. 54
2.4.2.Những khó khăn: .................................................................................... 56
2.4.2.1.Những khó khăn từ nền kinh tế và ngành ngân hàng: ...................... 56
2.4.2.2.Những hạn chế trong hệ thống văn bản Pháp luật: ........................... 57
2.4.2.3.Thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng chƣa hoàn thiện: ....................... 61
2.4.2.4.Những hạn chế từ Eximbank: ........................................................... 64
Kết luận chƣơng 2: ............................................................................................... 65
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG KINH
DOANH NGOẠI TỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT
NAM: ......................................................................................................................... 66
3.1.Chính sách quản lý ngoại hối của Nhà nƣớc và định hƣớng hoạt động kinh
doanh ngoại tệ của EIB trong thời gian tới: ................................................... 66
3.1.1.Chính sách quản lý ngoại hối của Nhà nƣớc: ........................................ 66
3.1.2.Định hƣớng hoạt động kinh doanh ngoại tệ của EIB trong thời gian tới:
................................................................................................................. 68
3.2.Kiến nghị chung với NHNN:.......................................................................... 69
3.2.1.Hoàn thiện các văn bản pháp luật: ......................................................... 69
3.2.1.1.Đổi mới quy định về trạng thái ngoại hối cuối ngày cho các
TCTD:.............................................................................................. 69
3.2.1.2.Quy định chặt chẽ hơn về quản lý ngoại hối và thống nhất cách
tính vốn tự có: .................................................................................. 70
3.2.1.3.Chính sách tỷ giá hối đoái linh hoạt tạo điều kiện cho các ngân
hàng trong kinh doanh ngoại tệ: ...................................................... 70
3.2.1.4.Hoàn thiện các quy định về hoạt động và hạch toán kinh doanh
ngoại tệ: ........................................................................................... 71
3.2.2.Phát triển thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng: ........................................ 72
3.2.2.1.Đẩy mạnh doanh số mua bán ngoại tệ trên thị trƣờng liên ngân
hàng: ................................................................................................ 73
3.2.2.2.Tăng cƣờng vai trò của NHNN trong việc can thiệp trên thị
trƣờng ngoại tệ: ............................................................................... 73
3.2.2.3.Nhanh chóng đa dạng hóa và hồn thiện các nghiệp vụ kinh doanh
ngoại tệ: ........................................................................................... 74
3.2.2.4.Từng bƣớc xóa bỏ thị trƣờng ngoại tệ khơng chính thức: ............. 75
3.3.Kiến nghị đối với Eximbank: ......................................................................... 76
3.3.1.Nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại tệ: ................................................ 76
3.3.2.Hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro kinh doanh ngoại tệ: ...................... 78
3.3.3.Lập danh mục kinh doanh các ngoại tệ sao cho rủi ro của danh mục là
nhỏ nhất: .................................................................................................. 82
3.3.4.Sử dụng các cơng cụ phái sinh để phịng chống rủi ro tỷ giá: ............... 84
3.3.5.Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực: ................................................... 86
3.3.6.Đổi mới trang thiết bị và công nghệ: ..................................................... 86
Kết luận chƣơng 3: ............................................................................................... 87
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ALCO (Asset-Liability Management Committe): Ủy ban quản lý Tài sản nợ- Tài
sản có.
BGĐ: Ban Giám đốc
BP: bộ phận
CCPS: Công cụ phái sinh
DVKHCN: dịch vụ khách hàng cá nhân
DVKHDN: dịch vụ khách hàng doanh nghiệp
Eximbank/EIB: Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
HT: hình thức
HĐQT: hội đồng quản trị
LĐP: lãnh đạo phòng
KHCN: khách hàng cá nhân
KHDN: khách hàng doanh nghiệp
KDNH: kinh doanh ngoại hối
KDNT: kinh doanh ngoại tệ
KDTT: kinh doanh tiền tệ
KSNB: kiểm soát nội bộ
KSV: kiểm soát viên
NH: ngân hàng
NHNN: Ngân Hàng Nhà Nƣớc
NHTW: Ngân hàng Trung ƣơng
NHTM: Ngân hàng Thƣơng mại
TCTD: Tổ chức tín dụng
TMCP: Thƣơng mại cổ phần
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: Mối quan hệ giữa trạng thái ngoại hối, biến động tỷ giá và lợi nhuận của
ngân hàng
Bảng 1.2: Những giao dịch hốn đổi có kỳ hạn nhỏ hơn 1 tháng
Bảng 1.3: Mối tƣơng quan giữa các công cụ phái sinh, trạng thái ngoại hối
và sự thay đổi của tỷ giá
Bảng 2.1: Các bộ phận giao dịch mua bán ngoại tệ theo tỷ giá Eximbank công bố
Bảng 2.2: Các bộ phận giao dịch mua bán ngoại tệ theo tỷ giá thỏa thuận
và quy trình mua bán ngoại tệ theo giá thỏa thuận
Bảng 2.3: Lãi (lỗ) thuần hoạt động KDNH của Eximbank năm 2010-2011
Bảng 2.4: Giá trị quy đổi của các công cụ phái sinh tiền tệ của Eximbank
(2008-2011)
Bảng 3.1: Biên độ tỷ giá giai đoạn 2002-2011
Bảng 3.2: Các NH cung cấp những sản phẩm phái sinh ngoại tệ hiện nay
Bảng 3.3: Ứng dụng Var trong đánh giá trạng thái ngoại tệ
Bảng 3.4: Các mức độ đánh giá rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ
Bảng 3.5: Quyết định sử dụng công cụ phái sinh đối với trạng thái ngoại hối đoản
khi tỷ giá tăng
Bảng 3.6: Quyết định sử dụng công cụ phái sinh đối với trạng thái ngoại hối trƣờng
khi tỷ giá giảm
Biểu đồ 2.1: Sự tăng trƣởng tài sản của Eximbank (2007-2011)
Biểu đồ 2.2: Sự tăng trƣởng của Vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu của Eximbank
(2007-2011)
Biểu đồ 2.3: Lợi nhuận trƣớc thuế của EIB, ACB và STB (2007-2011)
Biểu đồ 2.4: Doanh số mua bán ngoại tệ của Eximbank (2007-2011)
Biểu đồ 2.5: Lãi (lỗ) thuần hoạt động kinh doanh ngoại hối của Eximbank
(2007-2011)
Sơ đồ 1.1: Quy trình quản trị rủi ro tác nghiệp của NH
LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cần thiết của đề tài
Bất kỳ một hoạt động kinh danh nào đều chứa đựng đồng thời những cơ hội
lẫn nguy cơ tiềm ẩn. Kinh doanh ngoại tệ là hoạt động nghiệp vụ mang lại nhiều lợi
ích cho nhƣng đồng thời cũng cũng gây khơng ít những rủi ro cho hoạt động của
các ngân hàng.
Nắm bắt đƣợc điều trên, Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam đã sử
dụng nhiều biện pháp để quản trị rủi ro hoạt động kinh doanh ngoại tệ của mình.
Tuy nhiên, các biện pháp và công cụ sử dụng trong công tác phòng ngừa rủi ro vẫn
chƣa đầy đủ và còn nhiều hạn chế. Đó là lý do ngƣời viết đi vào nghiên cứu đề tài:
“Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam”.
2.Mục tiêu nghiên cứu:
Nghiên cứu thực tế hoạt động kinh doanh ngoại tệ và công tác quản trị rủi ro
trong kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Trên
cơ sở đó kiến nghị những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại tệ và
hoàn thiện công tác quản trị rủi ro.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu: kinh doanh ngoại tệ & quản trị rủi ro kinh doanh
ngoại tệ (chủ yếu giai đoạn 2007-2011)
Phạm vi nghiên cứu: Eximbank
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Phƣơng pháp nghiên cứu dựa trên cơ sở thu thập, thống kê, phân tích, so
sánh, tổng hợp thơng tin, số liệu từ các nguồn thống kê của Eximbank, NHNN và
một số NHTM cũng nhƣ các tài liệu khác từ sách, tạp chí, internet…
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài phân tích thực trạng kinh doanh ngoại tệ và quản trị rủi ro kinh doanh
ngoại tệ tại Eximbank. Từ đó giúp ngân hàng kiểm sốt, ngăn ngừa, hạn chế những
rủi ro xảy ra và nâng cao hiệu quả hoạt động này.
6. Những điểm nổi bật của luận văn:
Luận văn tập trung nghiên cứu một vấn đề quản trị rủi ro trong kinh doanh
ngoại tệ và những hạn chế của công tác này tại Eximbank.
Luận văn đã đƣa ra những kiến nghị giải pháp có khả năng ứng dụng để khắc
phục những hạn chế và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro kinh koanh ngoại tệ của
Eximbank.
7.Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục… luận văn gồm 3
chƣơng:
Chƣơng 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG KINH
DOANH NGOẠI TỆ
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO KINH DOANH NGOẠI TỆ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG KINH
DOANH NGOẠI TỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT
NAM
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhƣng bài viết chắc chắn sẽ cịn nhiều thiếu sót,
rất mong đƣợc sự đóng góp của q thầy cơ và các bạn để bài viết đƣợc hoàn thiện
hơn.
Xin chân thành cảm ơn và trân trọng.
Ngƣời thực hiện đề tài
Tạ Thị Ngọc Diệp
1
Chƣơng 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG KINH DOANH
NGOẠI TỆ
1.1. Kinh doanh ngoại tệ:
1.1.1.Khái niệm và những định nghĩa liên quan:
1.1.1.1.Ngoại hối, ngoại tệ và thị trƣờng ngoại tệ:
Ngoại hối: là các phƣơng tiện thanh toán đƣợc sử dụng rộng rãi trong các
giao dịch quốc tế nhằm phục vụ cho các quan hệ ngoại thƣơng, dịch vụ - tài chính tín dụng quốc tế và các quan hệ quốc tế khác.
Theo Pháp lệnh ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12
năm 2005 thì ngoại hối bao gồm:
Đồng tiền của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung châu Âu và đồng tiền
chung khác đƣợc sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu vực (sau đây đƣợc
gọi là ngoại tệ).
Phƣơng tiện thanh toán bằng ngoại tệ, gồm séc, thẻ thanh tốn, hối phiếu địi
nợ, hối phiếu nhận nợ và các phƣơng tiện thanh toán khác.
Các loại giấy tờ có giá khác bằng ngoại tệ, gồm trái phiếu chính phủ, trái
phiếu cơng ty, kỳ phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác.
Vàng thuộc dự trữ ngoại hối Nhà nƣớc, trên tài khoản nƣớc ngoài của ngƣời
cƣ trú; vàng dƣới dạng khối, thỏi, hạt, miếng trong trƣờng hợp mang vào
mang ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
Đồng tiền của nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trƣờng hợp
chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đƣợc sử dụng trong
thanh toán quốc tế.
Ngoại tệ là đồng tiền của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung châu Âu và
đồng tiền chung khác đƣợc sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu vực.
2
Thị trường ngoại tệ: là nơi diễn ra các hoạt động mua bán ngoại tệ. Thị
trƣờng ngoại tệ Việt Nam bao gồm: thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng và thị trƣờng
ngoại tệ giữa ngân hàng và khách hàng.
1.1.1.2.Tỷ giá:
Tỷ giá hối đoái: là giá cả của một đồng tiền đƣợc biểu thị thông qua một
đồng tiền khác. Theo luật Ngân Hàng Nhà Nƣớc Việt Nam, tỷ giá hối đoái là: giá trị
của đồng Việt Nam với giá trị của đồng tiền nƣớc ngoài.
Các loại tỷ giá thường được sử dụng trong kinh doanh ngoại tệ:
Tỷ giá mua vào – Bid rate: là tỷ giá tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng mua
vào đồng tiền yết giá.
Tỷ giá bán ra – Offer rate: là tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng bán
ra đồng yết giá.
Tỷ giá tiền mặt – Banknote rate: là tỷ giá tiền mặt áp dụng cho ngoại tệ tiền
mặt kim loại, tiền giấy, séc du lịch và thẻ tín dụng.
Tỷ giá chuyển khoản – Transaction rate: là tỷ giá áp dụng cho các giao dịch
mua bán ngoại tệ là các loại tiền gửi tại ngân hàng.
Tỷ giá bình quân liên ngân hàng: là tỷ giá do Ngân hàng trung ƣơng cơng bố,
nó phản ánh chính thức về giá trị đối ngoại của đồng ngoại tệ.
1.1.1.3. Trạng thái luồng tiền và trạng thái ngoại hối:
Trạng thái luồng tiền:
Các giao dịch trên thị trƣờng tiền tệ (đi vay và cho vay) làm phát sinh các
luồng tiền dƣơng và âm của một đồng tiền tại các thời điểm khác nhau. Các giao
dịch ngoại hối (vào ngày thực hiện) làm phát sinh luồng tiền âm và dƣơng của các
đồng tiền khác nhau tại cùng một thời điểm.
Trạng thái luồng tiền ròng (Net cash flow position – NCFP): là chênh lệch
giữa tổng luồng tiền vào (Positive cash flow) và tổng luồng tiền ra (Negative cash
flow) trong một kỳ nhất định. Thơng thƣờng trạng thái luồng tiền rịng thƣờng đƣợc
tính vào thời điểm cuối ngày.
3
Chính vì vậy khi trạng thái luồng tiền rịng khơng cân bằng thì ngƣời kinh
doanh ngoại tệ sẽ đối mặt với rủi ro lãi suất.
Trạng thái ngoại hối:
Các giao dịch mua bán ngoại hối làm phát sinh trạng thái ngoại hối khi ký
kết hợp đồng. Giao dịch mua ngoại hối làm phát sinh trạng thái ngoại hối trƣờng
đối với ngoại tệ (Long foreign exchange position – LFEP), ngƣợc lại giao dịch bán
ngoại hối làm phát sinh trạng thái ngoại hối đoản (Short foreign exchange position –
SFEP).
Trạng thái ngoại hối ròng (Net foreign exchange position – NFEP): là chênh
lệch giữa doanh số mua ngoại tệ và doanh số bán ngoại tệ trong một kỳ nhất định.
Bảng 1.1: Mối quan hệ giữa trạng thái ngoại hối, biến động tỷ giá
và lợi nhuận của ngân hàng
Biến động tỷ giá
Trạng thái ngoại hối
Tỷ giá tăng
Tỷ giá giảm
Trạng thái ngoại hối dƣơng
NH có lãi
NH lỗ
Trạng thái ngoại hối âm
NH lỗ
NH có lãi
Trạng thái ngoại hối cân bằng
Không ảnh hƣởng tới thu Không ảnh hƣởng tới
nhập của NH
thu nhập của NH
Do đó, nếu trạng thái ngoại hối rịng khơng cân bằng thì ngƣời kinh doanh
ngoại tệ sẽ đối mặt với rủi ro tỷ giá.
Phân biệt trạng thái ngoại hối và trạng thái luồng tiền:
Trạng thái luồng tiền phát sinh từ các giao dịch trên thị trƣờng tiền tệ và thị
trƣờng ngoại hối.
Trạng thái ngoại hối phát sinh từ các giao dịch trên thị trƣờng ngoại hối.
Các giao dịch ngoại hối làm phát sinh đồng thời trạng thái ngoại hối và trạng
thái luồng tiền. Tuy nhiên, trong một giao dịch ngoại hối trạng thái ngoại hối
phát sinh trƣớc trạng thái luồng tiền. Trạng thái ngoại hối xảy ra vào ngày
giao dịch/ ngày hợp đồng còn trạng thái tiền tệ xảy ra vào ngày giá trị.
4
1.1.2.Các hoạt động giao dịch và phạm vi:
Các giao dịch ngoại hối đƣợc chia làm 2 loại:
Nghiệp vụ cơ sở: giao dịch giao ngay – SPOT
Nghiệp vụ phái sinh: bao gồm
- Giao dịch kỳ hạn – FORWARD
- Giao dịch hoán đổi – SWAP
- Giao dịch quyền chọn – OPTIONS
- Giao dịch tiền tệ tƣơng lai – FURTURE
1.1.2.1. Giao dịch giao ngay – SPOT:
Khái niệm: giao dịch hối đoái giao ngay là giao dịch mua bán một số lƣợng
ngoại tệ giữa hai bên theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh
toán trong hai ngày làm việc tiếp theo.
Trong đó, ngày kí kết hợp đồng giao dịch mua bán ngoại tệ đƣợc gọi là ngày
hợp đồng (contract day). Ngày thực hiện việc thanh toán đƣợc gọi là ngày giá trị
(value day). Trong trƣờng hợp ngày thanh toán rơi vào ngày lễ, ngày nghỉ của một
trong hai nƣớc thì việc thanh tốn đƣợc chuyển sang ngày làm việc gần nhất có giá
trị đối với cả hai nƣớc.
Một số giao dịch SPOT đặc biệt:
Tod: việc thanh toán đƣợc thực hiện vào ngày giao dịch.
Tom: việc thanh toán đƣợc thực hiện vào ngày hơm sau.
Spot/next: Việc thanh tốn đƣợc thực hiện vào ngày hôm thứ ba.
Yết tỷ giá giao ngay:
Khi yết giá trên thị trƣờng, các nhà tạo thị trƣờng thƣờng đƣa ra các loại tỷ
giá: tỷ giá giao ngay mua vào và tỷ giá giao ngay bán ra.
Ngân hàng (nhà tạo thị trƣờng) luôn mua đồng tiền với giá thấp và bán với
giá cao. Khách hàng ở vị thế với ngân hàng, tức mua với giá cao và bán với giá
thấp.
5
Spot bán lẻ và spot liên ngân hàng:
Spot bán lẻ: là giao dịch diễn ra giữa khách hàng và ngân hàng thƣơng mại.
Trong đó, ngân hàng là nhà tạo giá, khách hàng là ngƣời chấp nhận giá.
Spot liên ngân hàng: là giao dịch diễn ra giữa các ngân hàng với nhau. Việc
giao dịch đƣợc thực hiện dƣới hai hình thức: thị trƣờng liên ngân hàng trực tiếp
giữa các ngân hàng và thị trƣờng liên ngân hàng gián tiếp thông qua mơi giới.
Trong đó các ngân hàng đều là những nhà tạo giá và các giao dịch diễn ra liên tục.
Mục đích của giao dịch giao ngay: các ngân hàng thực hiện giao dịch giao
ngay nhằm:
Đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp cần ngoại tệ để thanh toán với đối tác
nƣớc ngoài hoặc kinh doanh hộ khách hàng, điều này giúp ngân hàng có đƣợc
nguồn thu từ phí mang lại và không phải đối mặt với rủi ro tỷ giá.
Phục vụ cho các nhu cầu của mình nhƣ mua sắm máy móc thiết bị, cho vay,
thanh tốn xuất nhập khẩu…Đồng thời, tự kinh doanh kiếm lời thông qua kinh
doanh chênh lệch tỷ giá.
Cân bằng trạng thái ngoại hối, làm giảm rủi ro biến động tỷ giá.
1.1.2.2.Giao dịch kỳ hạn – FORWARD:
Khái niệm: giao dịch kỳ hạn là sự cam kết mua hoặc bán một khoản ngoại tệ
nhất định tại một thời điểm xác điểm trong tƣơng lai theo mức tỷ giá đƣợc ấn định
ngay tại thời điểm ký kết hợp đồng.
Tỷ giá kỳ hạn mua bán/ngoại tệ trong giao dịch kỳ hạn đƣợc xác định trên
cơ sở: tỷ giá giao ngay, lãi suất của hai đồng tiền và kỳ hạn của giao dịch.
Cơng thức tính :
Trong đó:
F
S
(1 i )
(1 i * )
(1.1)
F: tỷ giá kỳ hạn một năm của đồng tiền yết giá
S: tỷ giá giao ngay
i : lãi suất kỳ hạn một năm của đồng tiền định giá
i*: lãi suất kỳ hạn một năm của đồng tiền yết giá
6
Tỷ giá kỳ hạn cũng có thể đƣợc xác định thông qua tỷ giá giao ngay tại ngày
ký kết hợp đồng và điểm kỳ hạn (là chênh lệch giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao
ngay).
Mục đích của giao dịch kỳ hạn: các NH đƣa ra hợp đồng kỳ hạn nhằm:
Cung cấp cho các doanh nghiệp, các nhà xuất nhập khẩu công cụ bảo hiểm
rủi ro tỷ giá cho các khoản phải thu và phải trả bằng ngoại tệ. Việc này giúp xác
định trƣớc đƣợc doanh thu và chi phí, tạo tính chủ động hơn trong những quyết định
kinh doanh tiếp theo của các doanh nghiệp, các nhà xuất nhập khẩu.
Các ngân hàng ứng dụng hợp đồng kỳ hạn để cân bằng trạng thái ngoại hối
trong tƣơng lai nhằm chống lại rủi ro tỷ giá có thể xảy ra và tự kinh doanh kiếm lời
thông qua việc khai thác sự chênh lệch về lãi suất và điểm kỳ hạn.
1.1.2.3.Giao dịch hoán đổi – SWAP:
Khái niệm: giao dịch hoán đổi ngoại hối là giao dịch trong đó đồng thời diễn
ra việc mua và bán ra cùng một số lƣợng tiền tệ nhất định nhƣng ngày giá trị mua
vào và ngày giá trị bán ra khác nhau. Giao dịch hoán đổi có thể bao gồm: một giao
dịch giao ngay và một giao dịch kỳ hạn, hoặc hai giao dịch kỳ hạn có ngày giá trị
khác nhau.
Bảng 1.2: Những giao dịch hốn đổi có kỳ hạn nhỏ hơn 1 tháng
Kỳ hạn ngắn
O/N Overnight
Ngày giá trị thứ nhất
Hôm nay
Ngày giá trị thứ hai
Ngày làm việc thứ nhất sau ngày
hôm nay
T/N Tomorrow-next Ngày làm việc thứ nhất Ngày làm việc thứ hai sau ngày
sau ngày hôm nay
hôm nay = ngày giá trị giao ngay
S/N Spot-next
Ngày giá trị giao ngay
Ngày làm việc đầu tiên sau ngày
giá trị giao ngay
S/W Spot-one week
Ngày giá trị giao ngay
1 tuần sau ngày giá trị giao ngay =
7 ngày bình thƣờng
7
Tỷ giá hốn đổi – Swap rate (cịn gọi là điểm hoán đổi – Swap point): phản
ánh chêch lệch lãi suất giữa hai đồng tiền đƣợc hốn đổi, tại đó ngân hàng yết giá
sẵn sàng hoán đổi hai đồng tiền nhất định thông qua giao dịch giao ngay và giao
dịch kỳ hạn, nên điểm hốn đổi cũng chính là điểm kỳ hạn.
Điểm kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay* + điểm kỳ hạn (1.2)
Trong đó, “tỷ giá giao ngay*” trong giao dịch hốn đổi có thể là: tỷ giá giao
ngay mua vào, tỷ giá giao ngay bán ra, hoặc tỷ giá bình quân của tỷ giá giao ngay
mua vào và tỷ giá giao ngay bán ra.
Mục đích sử dụng giao dịch hoán đổi: ngân hàng thực hiện giao dịch hoán
đổi nhằm:
Đáp ứng nhu cầu nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp về một đồng tiền
khi doanh nghiệp đang ở trạng thái trƣờng đối với đồng tiền khác. Bên cạnh đó,
giúp các doanh nghiệp và nhà xuất khẩu kéo dài hay thu ngắn thời gian của các hợp
đồng kỳ hạn đã ký khi các đối tác thực hiện khác thời gian quy định.
Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm, hạn chế rủi ro trong kinh doanh
ngoại tệ. Đây cũng là cơng cụ để tiết kiệm chi phí huy động nguồn vốn ngoại tệ cho
ngân hàng trong lúc thiếu hụt.
1.1.2.4.Giao dịch quyền chọn – OPTIONS:
Khái niệm: Giao dịch quyền chọn tiền tệ là một thỏa thuận trong đó ngƣời
mua quyền chọn trả cho ngƣời bán quyền chọn một khoản phí để có quyền mua
hoặc bán một đồng tiền với số lƣợng nhất định vào một ngày xác định trong tƣơng
lai tại một mức tỷ giá thỏa thuận xác định từ trƣớc.
Có hai loại quyền chọn: quyền chọn mua và quyền chọn bán một lƣợng
ngoại tệ.
Quyền lựa chọn mua (Call option): là quyền đƣợc mua ngoại tệ với tỷ giá
thỏa thuận trong một khoảng thời gian hoặc thời điểm đã xác định.
Quyền lựa chọn bán (Put option): là quyền đƣợc bán ngoại tệ với tỷ giá thỏa
thuận trong một khoảng thời gian hoặc thời điểm đã xác định.
8
Theo thời điểm thực hiện quyền chọn, quyền chọn đƣợc chia thành:
Quyền chọn kiểu châu Âu: là loại quyền chọn trong đó ngƣời mua quyền
chọn chỉ có thể thực hiện vào ngày hợp đồng đáo hạn.
Quyền chọn kiểu châu Mỹ: là loại quyền chọn trong đó ngƣời mua quyền
chọn có thể thực hiện vào bất cứ lúc nào trong thời gian hiệu lực của hợp đồng.
Các chủ thể tham gia giao dịch quyền chọn:
Người mua quyền chọn: là ngƣời có quyền chứ không phải nghĩa vụ mua bán
một lƣợng ngoại tệ nhất định tại mức tỷ giá xác định trong thời gian thỏa thuận từ
trƣớc. Ngƣời mua quyền chọn có thể tiến hành thực hiện quyền theo tỷ giá cố định
đã đƣợc thỏa thuận trƣớc (nếu thấy lợi cho mình) hoặc từ bỏ hợp đồng. Tuy nhiên,
ngƣời mua quyền chọn có nghĩa vụ trả phí quyền chọn cho ngƣời bán nên rủi ro của
ngƣời mua là có giới hạn.
Người bán quyền chọn: là ngƣời có nghĩa vụ mua hoặc bán ngoại tệ trong
hợp đồng tại tỷ giá đã thỏa thuận trƣớc. Ngƣời bán ngoại tệ đƣợc hƣởng một khoản
phí quyền chọn (thu nhập gộp trong kinh doanh ngoại hối). Nhƣng ngƣời bán ln
phải ở vị trí sẵn sàng thực hiện hợp đồng trong cả trƣờng hợp tỷ giá bất lợi nên rủi
ro đối với ngƣời bán là vô hạn.
Tỷ giá quyền chọn: Là tỷ giá áp dụng cho các hợp đồng quyền chọn. Ngoài
yếu tố cung cầu, tỷ giá quyền chọn cịn phụ thuộc vào mức phí quyền chọn.
Mục đích sử dụng giao dịch quyền chọn: ngân hàng thực hiện nghiệp vụ
quyền chọn nhằm:
Cung cấp thêm cho các doanh nghiệp một công cụ bảo hiểm rủi ro tỷ giá
thuận lợi hơn (khơng bắt buộc phải thực hiện), đồng thời có thể sử dụng nhƣ công
cụ đầu cơ kiếm lời.
Tăng nguồn thu cho ngân hàng (phí bán quyền chọn cho khách hàng), đồng
thời làm phong phú các dịch vụ của ngân hàng. Ngân hàng cũng có thể mua quyền
chọn để bảo hiểm rủi ro cho các khoản ngoại tệ của mình.
9
1.1.2.5.Giao dịch tiền tệ tƣơng lai – FURTURE:
Khái niệm: là giao dịch mua bán ngoại tệ đƣợc thực hiện trên sàn giao dịch
(không thực hiện trên thị trƣờng OTC), với số lƣợng tiền tệ và thời gian giao hàng
đƣợc tiêu chuẩn hóa, đồng thời tn theo quy trình thanh tốn lãi (lỗ) mỗi ngày.
Các yếu tố của hợp đồng tương lai:
Quy mô hợp đồng đƣợc quy định cho từng loại tiền. Những loại tiền đƣợc sử
dụng trong giao dịch tiền tệ tƣơng lai là những đồng tiền mạnh trên thế giới.
Yết giá: Trong các giao dịch tiền tệ tƣơng lai, giá của các đồng tiền thƣờng
đƣợc yết so với USD.
Mức biến động giá tối thiểu thông thƣờng là 1 điểm tỷ giá, con số thứ 4 sau
số thập phân.
Biên độ giao động giá hàng ngày thƣờng đƣợc quy định mức tối đa để hạn
chế mức lỗ phát sinh trong ngày cho các nhà kinh doanh.
Tháng và ngày giao hàng: Thƣờng vào các tháng 3, 6, 9, 12 và có một ngày
giao dịch cố định trong tháng.
Ngày giao dịch cuối cùng: là 2 ngày làm việc trƣớc ngày giao hàng trong
tháng đáo hạn hợp đồng.
Người tham gia giao dịch tiền tệ tương lai phải là thành viên của sở giao
dịch tƣơng lai hoặc thông qua môi giới trung gian (công ty thành viên).
Mỗi nhà kinh doanh phải thiết lập một tài khoản ký quỹ (margin) với một số
tiền ký quỹ ban đầu với cơng ty thanh tốn bù trừ (thơng qua nhà môi giới và công
ty thanh khoản thành viên của nhà môi giới) và thƣờng là từ 3-5% giá trị hợp đồng.
Khoản ký quỹ đƣợc điều chỉnh hàng ngày nên mọi lỗ lãi đều đƣợc quyết toán trong
ngày. Nếu số dƣ trên tài khoản ký quỹ giảm xuống mức tối thiểu thì ngƣời nắm giữ
phải bổ sung cho đủ mức ký quỹ ban đầu. Ngƣợc lại, nếu có lãi ngƣời kinh doanh
có thể rút ra ngay. Chính vì vậy, giao dịch tƣơng lai đã khắc phục đƣợc những hạn
chế của giao dịch kỳ hạn trong việc tất toán và mang lại những khoản lãi (do việc
đánh giá lại hàng ngày) cho nhà kinh doanh.
10
1.1.3.Chức năng và vai trò:
Nhƣ vậy, nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ - với vai trò là chiếc cầu nối giữa
kinh tế trong nƣớc với kinh tế thế giới – đã và đang đóng góp rất quan trọng cho
việc phát triển hoạt động thƣơng mại quốc tế, đặc biệt trong việc luân chuyển các
khoản đầu tƣ quốc tế, tín dụng quốc tế, cũng nhƣ các giao dịch tài chính quốc tế
khác.
Thông qua nghiệp vụ mua bán ngoại tệ, tỷ giá hối đoái của ngoại tệ đƣợc
xác định một cách khách quan theo quy luật của cung cầu thị trƣờng và đây là cơng
cụ can thiệp tỷ giá theo hƣớng có lợi cho nền kinh tế của NHTW.
Các NHTM đƣợc phép kinh doanh ngoại hối tăng thu nhập từ nguồn phí
dịch vụ và có thể đa dạng hóa sản phẩm của mình nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu
ngoại tệ cũng nhƣ các công cụ bảo hiểm tỷ giá của các thành phần trong nền kinh
tế, đồng thời phòng ngừa rủi ro cho chính mình thơng qua các nghiệp vụ phái sinh.
1.2. Rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ:
1.2.1.Khái niệm và phân loại rủi ro:
1.2.1.1. Khái niệm:
Theo trƣờng phái truyền thống, rủi ro đƣợc xem là sự không may mắn, sự
tổn thất mất mát, nguy hiểm hoặc điều không chắc chắn có thể xảy ra.
Theo trƣờng phái hiện đại, rủi ro là sự bất trắc có thể đo lƣờng đƣợc, vừa
mang tính tích cực, vừa mang tính tiêu cực. Để có thể đo lƣờng đƣợc, rủi ro đƣợc
xem là sự khác biệt giữa giá trị thực tế và giá trị kỳ vọng (giá trị trung bình của rủi
ro với xác suất xảy ra nó).
1.2.1.2.Phân loại:
Rủi ro về xã hội, chính trị: rủi ro xảy ra do các tình huống nhƣ khủng hoảng
kinh tế, lạm phát, bạo động, khủng bố, chiến tranh…Sự xuất hiện hay chỉnh sửa các
văn bản pháp luật nhƣ xuất hiện các loại thuế mới, thay đổi các bộ tiêu chuẩn hay
11
các quy tắc kĩ thuật, thay đổi các quy tắc về phân bổ viện trợ, chính sách hỗ trợ của
Nhà nƣớc cũng gây ra những rủi ro.
Rủi ro về thị trường: thƣờng bao gồm:
Rủi ro cạnh tranh: xảy ra khi xuất hiện các bằng sáng chế, thƣơng hiệu, mẫu mã
đƣợc bảo vệ hay một sản phẩm mới cạnh tranh trên thị trƣờng...
Rủi ro marketing: xuất hiện khi có sự ngộ nhận về nhu cầu thị trƣờng, đánh giá
quá mức về quy mô của thị trƣờng hay định giá quá cao sản phẩm...
Rủi ro về nhà cung cấp: khi thỏa thuận với một nhà cung cấp chính bị thất bại
hay giá nguyên liệu tăng cao cũng gây ra rủi ro.
Rủi ro về tài chính: xảy ra do sự biến động lãi suất, biến động tỷ giá, chính sách
tín dụng…
Rủi ro về môi trƣờng: Hoạt động của các nhà bảo vệ môi trƣờng, khó khăn
trong việc tới cơ sở (tắc đƣờng, thi công…), thời tiết xấu (ngành hàng không)
…là những nguyên nhân thông thƣờng dẫn đến rủi ro.
Rủi ro khách hàng: rủi ro xảy ra do khách hàng hủy hợp đồng vì lý do bất
khả kháng hay lý do vi phạm điều khoản (thời hạn,…).
Rủi ro trong quản lý: rủi ro do mục tiêu phi thực tế nhƣ: thời hạn và ngân
sách không đủ, kết quả quá tham vọng, nhiều công nghệ khơng thể có đƣợc; sai
lầm trong đánh giá độ phức tạp của vấn đề, con ngƣời, tài nguyên, kĩ thuật …dẫn
đến tiến hành hay lựa chọn phƣơng pháp không phù hợp.
1.2.2.Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng:
Trong quá trình hoạt động theo đuổi mục đích lợi nhuận, ngân hàng cũng đối
mặt với nhiều rủi ro bị thua lỗ một phần hoặc toàn bộ khoản đầu tƣ. Các rủi ro đặc
trƣng của ngân hàng bao gồm:
12
1.2.2.1. Rủi ro môi trƣờng:
Môi trƣờng vĩ mô với các nhân tố nhƣ sự thay đổi luật pháp, các biến động
của nền kinh tế có thể mang đến những tác động bất lợi cho hoạt ngân hàng nhƣ làm
giảm sút kết quả, phạm vi hay hạn chế lĩnh vực hoạt động.
Sự cạnh tranh của các đối thủ cùng ngành hoặc ngoài ngành trong việc cung
cấp các sản phẩm dịch vụ tài chính cũng khiến hoạt động của ngân hàng ln đối
mặt với rủi ro cạnh tranh.
Những chế độ quy tắc quy định mà ngân hàng phải tuân thủ đặt ngân hàng
vào thế bất lợi trong cạnh tranh.
1.2.2.2.Rủi ro quản trị:
Rủi ro quản trị gây ra bởi những ngƣời quản trị ngân hàng và đƣợc biểu hiện
cụ thể nhƣ sau:
Rủi ro biển thủ: xuất hiện do sự thiếu trung thực của nhân viên trong ngân
hàng, làm mất mát hoặc sử dụng tiền sai mục đích…
Rủi ro tổ chức: do cấu trúc tổ chức của ngân hàng không hiệu quả, bộ máy
nặng nề, chƣa có tính thống nhất trong quyết định, sử dụng nhân viên chƣa phù hợp
với năng lực…
Rủi ro năng lực: khi kế hoạch bù đắp của ngân hàng không thể bù đắp đƣợc
năng lực mà ngƣời lao động đã bỏ ra.
1.2.2.3. Rủi ro phân phối:
Rủi ro phân phối xuất hiện khi ngân hàng cung cấp các dịch vụ tài chính
nhƣ:
Rủi ro hoạt động: liên quan đến khả năng cung cấp các dịch vụ tài chính của
ngân hàng một cách có lãi.
Rủi ro kỹ thuật: là rủi ro của hệ thống phân phối hiện tại không hiệu quả khi
phát triển phân phối sản phẩm dịch vụ mới.