ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN THỊ THU SƢƠNG
TỔ CHỨC DẠY HỌC CHƢƠNG “SÓNG ÁNH SÁNG”
VẬT LÝ 12 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO ĐỊNH
HƢỚNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO
HỌC SINH VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA INTERNET
Chuyên ngành: Lý luận và PPDH bộ môn Vật lý
Mã số: 8140111
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. LÊ CÔNG TRIÊM
TS. QUÁCH NGUYỄN BẢO NGUYÊN
Thừa Thiên Huế, năm 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết
quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, đƣợc các đồng tác giả cho phép sử
dụng và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nào khác
Họ và tên tác giả
Nguyễn Thị Thu Sƣơng
ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo
sau đại học, Ban Chủ nhiệm, quý Thầy, Cô giáo khoa Vật lý trường Đại
học Sư phạm Huế và quý Thầy, Cô giáo trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ tác
giả trong suốt quá trình học tập.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc
nhất đến thầy giáo Lê Công Triêm, thầy giáo Quách Nguyễn Bảo
Nguyên đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ trong suốt quá trình thực
hiện luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của Ban
giám hiệu và quý thầy cô trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai, tỉnh
Phú Yên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian thực
nghiệm sư phạm.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị và các bạn học
viên lớp LL&PPDH môn Vật lý khóa 26 đã giúp đỡ, đóng góp nhiều ý
kiến quý báu trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đình, người
thân và bạn bè đã giúp đỡ, động viên tác giả hoàn thành luận văn này.
Huế, tháng 09 năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thu Sương
iii
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA .......................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ ............................ viii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ......................................................................................3
3. Mục tiêu đề tài .........................................................................................................4
4. Giả thuyết khoa học................................................................................................4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................5
6. Đối tƣợng nghiên cứu ..............................................................................................5
7. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................5
8. Phƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................................5
9. Đóng góp của đề tài.................................................................................................6
NỘI DUNG .................................................................................................................7
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC BỒI DƢỠNG
NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ VỚI SỰ
HỖ TRỢ CỦA INTERNET ........................................................................................7
1.1. Năng lực tự học ....................................................................................................7
1.1.1. Khái niệm năng lực tự học ................................................................................7
1.1.2. Các năng lực thành tố của năng lực tự học .......................................................8
1.1.3. Các biểu hiện của năng lực tự học của học sinh trong dạy học Vật lý ...........11
1.1.4. Đánh giá năng lực tự học trong dạy học Vật lý. .............................................13
1.2. Thực trạng về việc tổ chức dạy học theo hƣớng bồi dƣỡng năng lực tự học cho
học sinh với sự hỗ trợ của internet ở các trƣờng trung học phổ thông trên địa bàn
huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên ...................................................................................19
1.2.1. Thực trạng về việc tổ chức dạy học theo hƣớng bồi dƣỡng năng lực tự học
cho học sinh với sự hỗ trợ của internet .....................................................................19
1.2.3. Nguyên nhân thực trạng ..................................................................................21
iv
1.2.4. Thuận lợi và khó khăn .....................................................................................22
1.3. Các biện pháp bồi dƣỡng năng lực tự học cho học sinh trong dạy học Vật lý với
sự hỗ trợ của internet .................................................................................................23
1.3.1. Tạo niềm tin, động cơ, hứng thú học tập cho học sinh với sự hỗ trợ của
internet .......................................................................................................................23
1.3.2. Hƣớng dẫn học sinh lập kế hoạch tự học với sự hỗ trợ của internet...............24
1.3.3. Hƣớng dẫn học sinh thực hiện kế hoạch tự học với sự hỗ trợ của internet.....25
1.3.4. Tăng cƣờng sự tham gia tích cực của học sinh vào quá trình tự học trên lớp,
giảm thời lƣợng thuyết trình của giáo viên. ..............................................................27
1.3.5. Bồi dƣỡng cho học sinh năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn với sự hỗ
trợ của internet ..........................................................................................................27
1.4. Xây dựng quy trình tổ chức hoạt động dạy học theo định hƣớng bồi dƣỡng năng
lực tự học cho học sinh với sự hỗ trợ của internet ....................................................28
1.5. Kết luận chƣơng 1 ..............................................................................................33
CHƢƠNG 2. XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHƢƠNG SÓNG ÁNH
SÁNG VẬT LÝ 12 THEO ĐỊNH HƢỚNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC TỰ HỌC
CHO HỌC SINH VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA INTERNET ..........................................35
2.1. Đặc điểm phần “Sóng ánh sáng” Vật lí 12 trung học phổ thông .......................35
2.1.1 Cấu trúc phần “Sóng ánh sáng” Vật lý 12 trung học phổ thông ......................35
2.1.2. Chuẩn kiến thức kĩ năng của phần “Sóng ánh sáng” Vật lý 12 trung học phổ
thông ..........................................................................................................................35
2.1.3. Đặc điểm chung của phần “Sóng ánh sáng” Vật lý 12 trung học phổ thông ..35
2.2. Chuẩn bị các điều kiện cho việc triển khai dạy học theo định hƣớng bồi dƣỡng
năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chƣơng “Sóng ánh sáng” Vật lý 12
trung học phổ thông với sự hỗ trợ của internet .........................................................39
2.2.1. Thiết kế các tình huống có vấn đề trong dạy học chƣơng “Sóng ánh sáng” ..39
2.2.2. Khai thác và xây dựng kho tƣ liệu trực quan của chƣơng “Sóng ánh sáng” nhờ
sự hỗ trợ của internet .................................................................................................41
2.3. Xây dựng các tiến trình dạy học chƣơng “Sóng ánh sáng” Vật lý 12 trung học
phổ thông theo định hƣớng bồi dƣỡng năng lực tự học cho học sinh với sự hỗ trợ
của internet ................................................................................................................47
v
2.3.1. Xây dựng quy trình tổ chức dạy học các bài học trong chƣơng “Sóng ánh
sáng” Vật lý 12 trung học phổ thông theo định hƣớng bồi dƣỡng năng lực tự học
cho học sinh với sự hỗ trợ của internet .....................................................................47
2.3.2. Thiết kế một số giáo án chƣơng “Sóng ánh sáng” Vật lý 12 trung học phổ
thông theo định hƣớng bồi dƣỡng năng lực tự học với sự hỗ trợ của internet..........50
2.4. Kết luận chƣơng 2 ..............................................................................................64
Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ..................................................................66
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm .............................................66
3.2. Đối tƣợng và nội dung của thực nghiệm sƣ phạm .............................................66
3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ...................................................................67
3.4. Tiến hành thực nghiệm.......................................................................................69
3.5. Phân tích, đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm.............................................69
3.6. Kết luận chƣơng 3 ..............................................................................................77
KẾT LUẬN ...............................................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................... Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC ................................................................................................................. P1
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Viết đầy đủ
NL
Năng lực
NLTH
Năng lực tự học
NLTT
Năng lực thành tố
TC
Tiêu chí
HS
Học sinh
GV
Giáo viên
HĐDH
Hoạt động dạy học
QTDH
Quá trình dạy học
THPT
Trung học phổ thông
PPDH
Phƣơng pháp dạy học
PTDH
Phƣơng tiện dạy học
SGK
Sách giáo khoa
TNSP
Thực nghiệm sƣ phạm
TN
Thực nghiệm
TĐ
Tác động
vii
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Bảng 1.1. Biểu hiện của NLTH ........................................................................11
Bảng 1.2. Bảng đánh giá mức độ phát triển NLTH của HS .............................14
Bảng 1.3. Bảng tổng hợp những việc HS làm khi sử dụng internet vào thời
gian rảnh ...........................................................................................................20
Bảng 1.4. Bảng tổng hợp lƣợng thời gian HS dành cho việc tự học ................21
Bảng 2.1. Tiến trình chung cho việc tố chức dạy học chƣơng “ Sóng ánh sáng”
theo định hƣớng bồi dƣỡng NLTH với sự hỗ trợ của internet .........................48
Bảng 3.1. Bảng số liệu HS đƣợc chọn làm mẫu thực nghiệm..........................67
Bảng 3.2. Kết quả đánh giá NLTH của HS trƣớc TĐ và sau TĐ .....................71
Bảng 3.3. Bảng thống kê điểm số (Xi) của bài kiểm tra ..................................73
Bảng 3.4. Bảng phân phối tần suất ...................................................................74
Bảng 3.5. Bảng phân phối tần suất tích lũy ......................................................74
Bảng 3.6. Bảng phân loại theo học lực của HS ................................................75
Bảng 3.7. Bảng tổng hợp các tham số đặc trƣng ..............................................76
viii
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1. Các NL thành tố của NLTH ..............................................................8
Sơ đồ 1.2. Quy trình tổ chức hoạt động dạy học theo định hƣớng bồi dƣỡng
NLTH cho HS với sự hỗ trợ của internet .........................................................30
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cấu trúc chƣơng sóng ánh sáng .............................................35
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ các giai đoạn của quá trình dạy học theo định hƣớng bồi
dƣỡng NLTH cho HS .......................................................................................47
Biểu đồ 3.1. Điểm trung bình NLTH trƣớc TĐ và sau TĐ ..............................72
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ phân bố điểm trƣớc TĐ và sau TĐ .................................73
Đồ thị 3.1. Đồ thị phân phối tần suất................................................................74
Đồ thị 3.2. Đồ thị phân phối tần suất tích lũy ..................................................74
Biểu đồ 3.3. Biểu đồ phân loại theo học lực của HS ........................................75
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Thí nghiệm về hiện tƣợng tán sắc ...................................................41
Hình 2.2. Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc .....................................................42
Hình 2.3. Thí nghiệm về hiện tƣợng nhiễu xạ ..................................................43
Hình 2.4. Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng ........................................43
Hình 2.5. Thí nghiệm về sự hình thành các loại quang phổ .............................44
Hình 2.6. Thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại và tử ngoại .............................44
Hình 2.7. Ống Cu-lít- giơ và cách tạo ra tia X .................................................45
ix
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế và cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ tƣ, sự tiến bộ không ngừng của khoa học công nghệ với những bƣớc
nhảy vƣợt bậc một năm bằng hàng thế kỉ trƣớc đó; những cơ hội và thách thức lớn
cho nguồn lao động hiện nay cũng đƣợc đặt ra, đó là nguồn lao động có trình độ
cao, có khả năng học tập suốt đời, biết vận dụng tri thức vào thực tiễn cuộc sống
một cách linh hoạt, sáng tạo và hiệu quả. Nếu không muốn bị tụt hậu với thời đại,
kịp thời nắm bắt những tri thức khoa học kĩ thuật tiên tiến đòi hỏi con ngƣời phải
không ngừng tự học, tự vƣơn lên.
Luật Giáo dục 2005, tại điều 5 mục 2 quy định: “Phương pháp giáo dục phải
phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của người học, bồi dưỡng
cho người học năng lực tự học, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí
vươn lên” [16].
Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo đã nêu: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học
theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến
thức, kĩ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ
máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích người học, tạo cơ sở để
người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ
học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động
xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
và truyền thông trong dạy và học…”[1].
Thực hiện các Nghị quyết của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng, Chƣơng trình
giáo dục phổ thông mới đƣợc xây dựng theo định hƣớng phát triển phẩm chất và
NL của ngƣời học [5], tạo môi trƣờng học tập và rèn luyện giúp HS phát triển hài
hoà về thể chất và tinh thần; trở thành ngƣời học tích cực, tự tin, có ý thức lựa chọn
nghề nghiệp và học tập suốt đời; có những phẩm chất tốt đẹp và NL cần thiết để trở
thành ngƣời công dân có trách nhiệm, ngƣời lao động có văn hóa, cần cù, sáng tạo,
đáp ứng nhu cầu phát triển của cá nhân và yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ
đất nƣớc trong thời đại toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp mới. Chƣơng trình
Giáo dục phổ thông tổng thể đã xếp NL tự chủ và tự học ở vị trí số một trong hệ
thống các NL cốt lõi. Nhƣ vậy, việc dạy học và đánh giá theo hƣớng phát triển NL
của ngƣời học là rất cần thiết và cấp thiết.
1
Học vấn mà nhà trƣờng phổ thông trang bị không thể thâu tóm đƣợc mọi tri
thức mà con ngƣời mong muốn, thay vì chỉ chú trọng tới truyền thụ kiến thức, quá
trình dạy học cần phải chú trọng việc dạy phƣơng pháp, dạy cách đi tới kiến thức
của loài ngƣời, trên cơ sở đó mà tiếp tục học tập suốt đời. Do đó, NLTH cần phải
trở thành một trong những NL không thể thiếu trong mỗi cá nhân ngƣời học. Bản
thân ngƣời học cần phải làm quen với vấn đề tự học, hình thành một NLTH để sau
này có điều kiện học tiếp nữa hay không vẫn có thể tự học để trau dồi tri thức và
thích nghi với thời đại.
Hiện nay, internet gần nhƣ đã đi sâu vào mọi lĩnh vực: kinh tế, giáo dục, khoa
học, y tế,…Tuy nhiên, có thể thấy món quà to lớn nhất do cuộc cách mạng Internet
mang lại cho xã hội chính là sự phát triển vƣợt bậc của giáo dục. Internet cho phép
con ngƣời có thể học đƣợc bất cứ khi nào và bất cứ đâu. Do đó, việc khai thác và
học tập của con ngƣời trên Internet cũng vô cùng đơn giản và thuận lợi. Bên cạnh
những tiện ích, những tác động tích cực không thể phủ nhận, việc truy cập Internet
còn có những tác động tiêu cực đến việc học tập của nhiều HS trung học phổ thông,
trở thành mối lo của các bậc phụ huynh, nhà trƣờng và xã hôi. Chính vì vậy, việc
làm thế nào để HS khai thác và học tập có hiệu quả trên Internet; và làm thế nào để
HS chủ động hạn chế những cám dỗ, những ảnh hƣởng xấu mà internet mang lại là
nhiệm vụ cấp thiết và không hề dễ dàng cho mỗi GV.
Chƣơng “Sóng ánh sáng” Vật lý 12 THPT giới thiệu những kiến thức cơ bản
về Sóng ánh sáng, có nhiều thí nghiệm với dụng cụ cồng kềnh, khó thực hiện trên
thực tế lớp học, do đó GV phải sử dụng các phần mềm thí nghiệm ảo, cần nhiều
hình ảnh, video trực quan sinh động để HS nắm bắt đƣợc vấn đề. Đây cũng là nội
dung có nhiều tƣ liệu mang tính thực tế giúp GV có cơ hội khai thác và sử dụng
internet nhằm xây dựng một hệ thống kho tự liệu trực quan về Sóng ánh sáng, đồng
thời tạo điều kiện để HS tự lực tìm tòi phát hiện và giải quyết vấn đề, tự do trao đổi
thảo luận và hợp tác nhóm. Từ đó, các em sẽ có nhiều hứng thú trong quá trình tự
nghiên cứu, tự suy luận, tăng khả năng ham học hỏi hơn,... Tuy nhiên, vấn đề bồi
dƣỡng NLTH thông qua sự hỗ trợ của internet vẫn chƣa đƣợc nghiên cứu một cách
đầy đủ và thích đáng.
Căn cứ vào những lý do trên, tôi lựa chọn đề tài “Tổ chức dạy học chương
“Sóng ánh sáng” Vật lý 12 trung học phổ thông theo định hướng bồi dưỡng NLTH
cho HS với sự hỗ trợ của internet” với mong muốn đóng góp một phần rất nhỏ vào
việc nâng cao chất lƣợng dạy học nói chung và chất lƣợng dạy học Vật lý nói riêng.
2
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu các tài liệu khoa học có liên quan đến vấn đề cần
nghiên cứu của đề tài, đã nhận thấy đƣợc một số vấn đề sau:
Trên thế giới, từ thế kỉ XVII đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề tự
học của các tác giả nhƣ: J.A Comenski, G.Brousseau, J.H. Pestalozzi, A.
Disterwweg, Holec,… các công trình của các tác giả đều nghiên cứu về sự phát
triển trí tuệ tích cực, độc lập, sáng tạo của HS và nhấn mạnh khuyến khích ngƣời
học giành lấy tri thức bằng con đƣờng tự khám phá, tìm tòi, suy nghĩ trong quá trình
học tập [9]. Nhiều nhà khoa học, nhiều giảng viên trên thế giới cũng đã nghiên cứu
về vấn đề tự học cho sinh viên nhƣ: Hội nghị chuyên đề “The International Society
for Self-Directed Learning (ISSDL)” ( Hiệp hội Quốc tế về Tự học) đƣợc tổ chức
hàng năm kể từ khi nó đƣợc thành lập bởi Tiến sĩ Huey Long vào năm 1986. ISSDL
đã và đang tổ chức thƣờng xuyên các hội nghị, cung cấp một diễn đàn quốc tế để
trình bày và thảo luận về những phát triển hiện tại trong nghiên cứu và ứng dụng
của Self-Directed Learning (tự học), trong năm 2018 từ ngày 7 đến ngày 10 tháng
02, ISSDL lần thứ 32 đã đƣợc tổ chức, những ngƣời tham gia hội nghị có cơ hội tìm
hiểu nhiều vấn đề bao gồm: kết quả nghiên cứu gần đây về vấn đề tự học, các biện
pháp tự học có hiệu quả trong các môi trƣờng đa dạng, các cách đánh giá theo định
hƣớng phát triển NLTH và làm thế nào để phát triển và củng cố khả năng tự học.
ISSDL lần thứ 33 đã tổ chức từ ngày 6 đến ngày 9 tháng 02 năm 2019 [25]; ngoài ra
còn có một số bài báo nhƣ “Developing Students‟ Self-Directed Learning Skills”
(2010) Maryellen Weimer; “On Self-learning Ability of College Students and Its
Cultivation” (2015) của nhóm tác giả Jiaming Zhong, Jisheng He, Zhijuan Liu tại
Hội nghị quốc tế lần 3 về Quản lý, Giáo dục, Thông tin và Kiểm soát (MEICI 2015)
cũng đã nghiên cứu về vấn đề tự học…
Ở Việt Nam, trong những năm gần đây, dạy học theo hƣớng bồi dƣỡng
NLTH đã đƣợc Bộ giáo dục triển khai ở các cấp tiểu học, THCS và THPT. Nhiều
đề tài nghiên cứu về NLTH nhƣ:
+ Trong luận văn thạc sĩ: Đề tài “Bồi dưỡng NLTH cho hoc sinh trong dạy học
chương “Động lực học chất điểm” Vật lí lớp 10 qua khai thác và sử dụng bài tập
Vật lý” (2009) của tác giả Võ Thị Cẩm Quyên, đã đề xuất hệ thống các biện pháp
phát triển NLTH cho HS trong giờ học ở lớp và tự học ở nhà [17]. Tác giả Cao Văn
Thạnh với đề tài : “Phát triển NLTH của HS khi ôn tập chương “Dòng điện xoay
chiều” Vật lý 12 nâng cao với sự hỗ trợ của bản đồ tư duy”(2014) đã đƣa ra đƣợc
3
quy trình ôn tập kiến thức chƣơng “ Dòng điện xoay chiều” Vật lý 12 theo hƣớng
phát triển NLTH của HS với sự hỗ trợ của bản đồ tƣ duy [19]. Tác giả Trần Trọng
Công với đề tài “Bồi dưỡng NLTH cho HS trong dạy học phần “ Nhiệt học” Vật lý
10 THPT với sự hỗ trợ của bản đồ tư duy” (2016) đã trình bày đƣợc vai trò của bản
đồ tƣ duy trong việc hình thành NLTH cho HS, đề xuất một số biện pháp bồi dƣỡng
NLTH cho HS và xây dựng quy trình dạy học theo hƣớng bồi dƣỡng NLTH cho HS
với sự hỗ trợ của bản đồ tƣ duy [6]. Tác giả Phạm Thị Kim Nguyệt với đề tài “ Bồi
dưỡng NLTH cho HS trong dạy học phần “ Nhiệt học” Vật lý 10 THPT với sự hỗ
trợ của máy vi tính” đã trình bày đƣợc vai trò của máy vi tính trong việc bồi dƣỡng
NLTH cho HS, xây dựng đƣợc quy trình dạy học phần “ Nhiệt học” theo hƣớng bồi
dƣỡng NLTH dƣới sự hỗ trợ của máy vi tính [15].
+ Các tác giả trong nƣớc đã nghiên cứu về vấn đề tự học nhƣ Nguyễn Kỳ,Võ
Văn Tảo, Nguyễn Thái Duy Nguyễn Cảnh Toàn, Lê Công Triêm. Các tác giả nhƣ
Phạm Xuân Quế, Lê Công Triêm, Nguyễn Quang Lạc, Phan Gia Anh Vũ, Mai Văn
Trinh, Trần Huy Hoàng, ... đã có nhiều giáo trình, đề tài, công trình nghiên cứu và
công bố nhiều bài báo khoa học về vấn đề này. Các nghiên cứu đó đã đề xuất những
phƣơng án, quy trình khai thác các ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học Vật
lí. Các tác giả Phạm Xuân Quế, Phan Gia Anh Vũ tập trung vào mảng xây dựng các
phần mềm dạy học, các thí nghiệm mô phỏng, thí nghiệm ảo. Tác giả Lê Công
Triêm, Nguyễn Quang Lạc đã làm sáng tỏ lí luận của ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học Vật lí. Tác giả Mai Văn Trinh nghiên cứu sử dụng máy vi tính và các
phƣơng tiện dạy học hiện đại vào quá trình dạy học.
Tuy nhiên, chƣa có công trình nào tập trung nghiên cứu vào việc tổ chức các
hoạt động dạy học theo định hƣớng bồi dƣỡng lực tự học cho HS với sự hỗ trợ của
internet. Tiếp nối những cơ sở lý luận sẵn có, trong phạm vi luận văn, những vấn đề
còn chƣa đƣợc quan tâm ở trên sẽ đƣợc tiếp tục đi sâu nghiên cứu, với mong muốn
góp một phần nhỏ cung cấp thêm một số tƣ liệu cho dạy học Vật lý ở cấp trung học
phổ thông hiện nay.
3. Mục tiêu đề tài
Xây dựng đƣợc quy trình tổ chức dạy học chƣơng “Sóng ánh sáng” Vật lý 12
THPT theo định hƣớng bồi dƣỡng NLTH cho HS với sự hỗ trợ của internet.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng đƣợc quy trình tổ chức dạy học chƣơng “Sóng ánh sáng” Vật
lý 12 THPT theo định hƣớng bồi dƣỡng NLTH cho HS với sự hỗ trợ của internet
4
và vận dụng quy trình đó vào dạy học thì sẽ góp phần bồi dƣỡng đƣợc NLTH của
HS, nâng cao chất lƣợng dạy học chƣơng “Sóng ánh sáng” nói riêng và dạy học
vật lý nói chung.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của việc tổ chức dạy học theo định
hƣớng bồi dƣỡng NLTH với sự hỗ trợ của internet.
Đề xuất đƣợc các biện pháp bồi dƣỡng NLTH cho HS với sự hỗ trợ của
internet.
Xây dựng quy trình tổ chức dạy học theo định hƣớng bồi dƣỡng NLTH cho HS
với sự hỗ trợ của internet.
Khai thác và xây dựng có hệ thống một kho tƣ liệu trực quan về chƣơng “Sóng
ánh sáng” Vật lý 12 THPT dƣới sự hỗ trợ của internet nhằm bồi dƣỡng NLTH.
Xây dựng tiến trình dạy học một số bài thuộc chƣơng “Sóng ánh sáng” Vật lý
12 THPT theo định hƣớng bồi dƣỡng NLTH với sự hỗ trợ của internet.
Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm, kiểm chứng hiệu quả của việc tổ chức dạy
học theo định hƣớng bồi dƣỡng NLTH với sự hỗ trợ của internet.
6. Đối tƣợng nghiên cứu
Hoạt động dạy học Vật lý ở trƣờng trung học phổ thông theo định hƣớng bồi
dƣỡng NLTH cho HS với sự hỗ trợ của internet.
7. Phạm vi nghiên cứu
Trong thời gian và khả năng cho phép, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu việc
xây dựng quy trình và tổ chức dạy học chƣơng “Sóng ánh sáng” Vật lý 12 THPT
theo định hƣớng bồi dƣỡng NLTH với sự hỗ trợ của internet tại các trƣờng THPT
trên địa bàn huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
a. Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, các văn bản của Nhà nƣớc và của
ngành Giáo dục về: đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng phổ thông, vấn đề tự
học, tự nghiên cứu của HS;
b. Nghiên cứu những cơ sở lí luận, những tài liệu liên quan, các bài báo, tạp
chí và ý kiến của các nhà khoa học giáo dục về vấn đề tự học, việc sử dụng internet
trong trong quá trình dạy và học;
c. Nghiên cứu nội dung chƣơng trình sách giáo khoa, sách bài tập và các tài
5
liệu tham khảo chƣơng “Sóng ánh sáng” Vật lí 12 THPT.
8.2. Phƣơng pháp điều tra: Trao đổi với GV và HS bằng phƣơng pháp sử dụng
phiếu điều tra, phân tích kết quả học tập và ý kiến của GV và HS.
8.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm: Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm có đối
chứng bằng cách tổ chức dạy học, dự giờ, quan sát, ghi chép, chụp ảnh, quay phim,
thu thập số liệu, phân tích, đánh giá kết quả học tập và kết quả từ các phiếu điều tra.
8.4. Phƣơng pháp thống kê toán học: Thống kê kết quả điều tra, bài kiểm tra để
đánh giá sự khác biệt trong kết quả học tập của lớp đối chứng và lớp thực nghiệm
9. Đóng góp của đề tài
9.1. Về mặt lý luận
a. Xây dựng hệ thống cơ sở lý luận về tổ chức dạy học theo định hƣớng bồi
dƣỡng NLTH với sự hỗ trợ của internet.
b. Đề xuất đƣợc các biện pháp bồi dƣỡng NLTH cho HS với sự hỗ trợ của
internet.
c. Xây dựng đƣợc quy trình tổ chức dạy học theo định hƣớng bồi dƣỡng
NLTH với sự hỗ trợ của internet.
9.2. Về mặt thực tiễn
a. Điều tra, phân tích, đánh giá đƣợc thực trạng của việc tổ chức dạy học theo
định hƣớng bồi dƣỡng NLTH với sự hỗ trợ của internet, ở các trƣờng THPT trên
địa bàn huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên.
b. Khai thác và xây dựng có hệ thống kho tƣ liệu trực quan chƣơng “Sóng ánh
sáng” Vật lý 12 THPT với sự hỗ trợ của internet.
c. Thiết kế tiến trình dạy học một số bài cụ thể trong chƣơng “Sóng ánh sáng”
Vật lý 12 THPT theo định hƣớng bồi dƣỡng NLTH với sự hỗ trợ của internet.
6
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC BỒI
DƢỠNG NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC
VẬT LÝ VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA INTERNET
1.1. Năng lực tự học
1.1.1. Khái niệm năng lực tự học
Theo từ điển Tiếng Việt: NL là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn
có để thực hiện một hoạt động nào đó. NL là phẩm chất tâm lý và sinh lý tạo cho con
ngƣời khả năng hoàn thành một hoạt động nào đó với chất lƣợng cao. Tâm lí học và
giáo dục học lại cho rằng NL là một thuộc tính tâm lý phức tạp, là điểm hội tụ của
nhiều yếu tố: tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, kinh nghiệm, động cơ, sự sẵn sàng hành động,
hứng thú, niềm tin và trách nhiệm. NL đƣợc gắn liền với hành động cụ thể [14].
Trong cấu trúc tảng băng về NL, chúng ta thấy nó gồm 3 tầng [8]
+ Tầng 1 nổi trên bề mặt là tầng LÀM, tầng những gì mà cá nhân thực hiện
đƣợc, làm đƣợc vì thế có thể gọi tầng NL thực hiện nên có thể quan sát đƣợc;
+ Tầng 2 là tầng giữa, tầng SUY NGHĨ, tức là những kiến thức, kỹ năng tƣ
duy cùng với giá trị niềm tin là cơ sở quan trọng để phát triển tƣ duy, suy nghĩ… và
nó là điều kiện để phát triển NL, chúng ở dạng tiềm năng, không quan sát đƣợc;
+ Tầng 3 là tầng sâu nhất, tầng MONG MUỐN, quyết định cho sự khởi phát và
tính độc đáo của NL đƣợc hình thành, trong đó động cơ và tính tích cực của nhân
cách có tính quyết định. Bởi nếu mỗi cá nhân thực sự mong muốn, họ có thể đạt đƣợc
những điều ở tầng 2 và 1; còn nếu họ không muốn thì không gì có thể hình thành.
Trần Phƣơng cho rằng: học bao giờ cũng là tự học, tức là biến kiến thức khoa học
tích luỹ đƣợc từ nhiều thế hệ cả nhân loại thành kiến thức của chính mình, tự cải tạo lại
tƣ duy của chính mình, rèn luyện cho mình kĩ năng thực hiện… tự học càng chuyên
cần, công phu bao nhiêu thì càng cải biến, cải tạo mình sâu sắc bấy nhiêu [13].
Tác giả Lê Công Triêm định nghĩa NLTH là khả năng tự mình tìm tòi, nhận
thức và vận dụng kiến thức vào tình huống mới hoặc tƣơng tự với chất lƣợng cao
[22]. NL của con ngƣời đƣợc hình thành và phát triểm dựa trên ba yếu tố đó là: tố
chất – rèn luyện – môi trƣờng. NLTH cũng là một khả năng, một tố chất “vốn có” của
mỗi cá nhân. Tuy nhiên nó luôn luôn biến đổi tùy thuộc vào hoạt động của cá nhân
trong môi trƣờng văn hóa – xã hội. NLTH là khả năng bẩm sinh của mỗi ngƣời
7
nhƣng phải đƣợc đào tạo, rèn luyện trong hoạt động thực tiễn thì nó mới bộc lộ đƣợc
những ƣu điểm giúp cho cá nhân phát triển, nếu không sẽ mãi là khả năng tiềm ẩn.
Tóm lại, NLTH là khả năng tự mình đặt ra nhiệm vụ học tập, từ đó chủ động
sử dụng các NL trí tuệ cùng động cơ, thái độ, tình cảm, trách nhiệm,… để hoàn
thành nhiệm vụ đó với chất lượng cao.
1.1.2. Các năng lực thành tố của năng lực tự học
Theo các nhà sƣ phạm một NL nào đó thƣờng là tổ hợp của nhiều NL con hợp
thành. NLTH cũng không nằm ngoài quy luật đó, cũng bao gồm nhiều NL khác
nhau hợp thành. Dựa trên quan điểm hoạt động tự học gồm 3 khâu cơ bản của nhiều
nhà sƣ phạm Việt Nam, để hình thành và phát triển NLTH thì bản thân ngƣời học
cần phải có các NL thành tố sau:
Sơ đồ 1.1. Các NL thành tố của NLTH
Nhóm NL định
hƣớng hoạt động
tự học
1. NL phát hiện vấn đề tự học
2. NL lập kế hoạch tự học
3. NL thu thập, tìm tòi và xử lý thông tin
NLTH
Nhóm NL thực
hiện hoạt động tự
học
Nhóm NL tự
kiểm tra- đánh giá
và tự điều chỉnh
4. NL nghe giảng, ghi chép và phản biện
5. NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn
6. NL tự kiểm tra – đánh giá
7. NL tự điều chỉnh
1.1.2.1. Nhóm năng lực định hƣớng hoạt động tự học
a. Năng lực phát hiện vấn đề tự học
Để xác định nhiệm vụ tự học và lập kế hoạch tự học, trƣớc tiên ngƣời học phải
có NL nhận biết, tìm tòi, phát hiện một vấn đề học tập cụ thể. Nếu ngƣời học không
có khả năng nhận biết, phát hiện vấn đề trọng tâm mình cần tìm hiểu thì sẽ không
xác định đúng mục tiêu và các nhiệm vụ phù hợp và hiệu quả của việc học không
cao.
8
Khi phát hiện chính xác vấn đề mình cần nghiên cứu, HS sẽ bị kích thích và
hứng thú với vấn đề mới. Từ đó, trong bản thân nội lực của HS hình thành một động
cơ tự học và có nhu cầu muốn giải quyết vấn đề vừa mới đặt ra với khao khát biến
nó thành sở hữu của bản thân.
b. Năng lực lập kế hoạch tự học
Khi có NL lập kế hoạch thì việc tự học của HS sẽ rất khoa học. Trong NL lập
kế hoạch tự học, HS phải có các kĩ năng sau:
+ Xác định đƣợc mục tiêu, nhiệm vụ học tập.
+ Xác định nội dung, phƣơng tiện, thời gian tự học.
+ Lập bảng biểu, quản lý thời gian học tập ứng với từng nhiệm vụ cụ thể.
1.1.2.2. Nhóm năng lực thực hiện hoạt động tự học
a. Năng lực thu thập, tìm tòi và xử lý thông tin
Thu thập thông tin là quá trình xác định nhu cầu thông tin, tìm nguồn thông
tin, tập hợp thông tin theo yêu cầu nhằm đáp ứng mục tiêu đã đƣợc định trƣớc.
Khi phân tích tình huống mới, ngƣời học cần xác định “cái đã biết” và “cái
cần tìm”; phân tích mối quan hệ giữa “cái đã biết” và “cái cần tìm” với tri thức đã
có của bản thân, từ đó xác định lƣợng thông mới tin cần thu thập để giải quyết tình
huống đặt ra. Thu thập thông tin có thể tìm kiếm từ các nguồn, kênh thông tin khác
nhau nhƣ: sách, báo, truyền hình, internet… Mỗi kênh thông tin có những ƣu điểm
và nhƣợc điểm riêng, phù hợp với mỗi loại thông tin cần thu thập, trong đó internet
là nguồn kênh chứa đựng thông tin nhiều nhất và dễ tìm kiếm nhất. Việc lựa chọn
nguồn thông tin thích hợp bảo đảm hiệu quả quá trình thu thập thông tin và chất
lƣợng của thông tin; thu thập thông tin là một quá trình liên tục, nhằm bổ sung,
hoàn chỉnh thông tin cần thiết.
Xử lý thông tin là quá trình đối chiếu, chọn lọc, biên tập thông tin theo mục
đích, yêu cầu xác định. Việc sắp xếp, phân tích các dữ liệu có đƣợc theo yêu cầu, tiêu
chí cụ thể một cách khoa học, chính xác, khách quan nhằm cung cấp những cơ sở để
xem xét, giải quyết một vấn đề. Chất lƣợng thông tin mà ngƣời xử lý có thể bị tác động
bởi nhiều yếu tố nhƣ trình độ, sự nhạy bén trong phân tích, thái độ khách quan ...
b. Năng lực nghe giảng, ghi chép và phản biện
NL quan sát, lắng nghe và ghi chép bài giảng có ý nghĩa vô cùng quan trọng
đối với hiệu quả học tập và tiếp thu thông tin của HS; bởi vì một phần không nhỏ
thời gian của HS ở trên lớp là dành cho hoạt động quan sát, nghe và ghi chép.
9
Năng lực lắng nghe là khả năng tập trung, chú ý hoàn toàn đến đối tƣợng
thông qua thính giác cũng nhƣ các giác quan hỗ trợ khác để tiếp nhận những thông
tin đƣợc truyền đạt. Lắng nghe tích cực cũng là cách ngƣời học bày tỏ sự quan tâm
thực sự của mình đến đối tƣợng nói và những thông tin đang đƣợc chuyển tải.
Trong phạm vi lớp học, kỹ năng lắng nghe là việc sử dụng giác quan nghe – nhìn thấu cảm để tiếp nhận thông tin, tìm hiểu ý nghĩa của thông tin và phản hồi các
thông tin mà thầy, cô giáo truyền đạt thông qua bài giảng.
Kỹ năng ghi chép bài giảng là khả năng sử dụng hệ thống chữ viết và các biểu
tƣợng (các ký tự, số, dấu, hình ảnh, sơ đồ hoá, ma trận...) để sắp xếp và hệ thống
hoá kiến thức sao cho dễ đọc, dễ học và dễ nhớ. Biết ghi chép bài giảng đúng cách
không chỉ giúp ngƣời học ghi lại đầy đủ những kiến thức do GV cung cấp, mà còn
giúp cho các kiến thức ấy "thâm nhập và bén rễ” vào đầu óc một cách nhanh chóng,
hiệu quả hơn.
Kỹ năng đặt câu hỏi phản biện đối với bạn cùng học hoặc GV cũng là một kỹ
năng hết sức quan trọng, kỹ năng này xuất phát từ việc ngƣời học mong muốn tìm
hiểu sâu vấn đề hơn, muốn đƣợc giải đáp những thắc mắc của bản thân đồng thời
chính xác hóa kiến thức lĩnh hội đƣợc. Kỹ năng này còn thể hiện sự ham học hỏi,
mức độ hứng thú cao với vấn đề mới, do đó GV cần chú ý khuyến khích và tạo điều
kiện để HS tự tin, mạnh dạn trình bày những câu hỏi phản biện của mình.
c. Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
Kết quả của việc học tập phải đƣợc thể hiện chính ngay ở trong thực tiễn cuộc
sống, hoặc là HS vận dụng kiến thức đã học để nhận thức, cải tạo thực tiễn, hoặc
trên cơ sở kiến thức đã có, nghiên cứu, khám phá, thu nhận thêm nhiều kiến thức
mới. Cả hai đều đòi hỏi ngƣời học phải có NL vận dụng kiến thức.
NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn thể hiện ở việc vận dụng kiến thức Vật lý
để giải thích các tình huống tƣơng tự. Ở mức độ cao hơn là việc tìm tòi, mở rộng, đào
sâu kiến thức để giải quyết các vấn đề trong thực tiễn. Kết quả của việc giải quyết vấn
đề giúp cho HS thâm nhập sâu hơn vào thực tiễn. Từ đó hứng thú học tập, say mê và
khao khát đƣợc tìm tòi, khám phá, áp dụng kiến thức, kinh nghiệm sẽ tăng lên và các
động cơ học tập đúng đắn đƣợc bồi dƣỡng vững chắc. Giải quyết các vấn đề thực tiễn
mới làm nảy sinh các nhu cầu nghiên cứu tài liệu, trao đổi, hợp tác với bạn bè, đồng
nghiệp. Kết quả của hoạt động thực tiễn vừa làm giàu thêm tri thức, vừa soi sáng, giải
thích, làm rõ thêm các kiến thức đƣợc học từ SGK, tài liệu. HS thấy tự tin, chủ động
10
hơn, dám chịu trách nhiệm về các quyết định của mình và có kỹ năng lập luận, bảo vệ
các quyết định của mình.
1.1.2.3. Nhóm năng lực tự kiểm tra- đánh giá và tự điều chỉnh
a. Năng lực tự kiểm tra – đánh giá
Dạy học đề cao vai trò chủ động của HS, tạo điều kiện để HS tự đánh giá, nhờ
đó HS có thể biết đƣợc mặt mạnh, yếu của bản thân, khắc phục những nhƣợc điểm
yếu kém của mình từ đó nâng cao chất lƣợng, hiệu quả của việc tự học.
NL tự kiểm tra - đánh giá thể hiện ở các khả năng sau: tự tái hiện các kiến thức
đã học; tự đƣa ra các tình huống học tập và giải quyết chúng, đồng thời xem xét, rà
soát lại công việc thực tế đã thực hiện cũng nhƣ kết quả thu đƣợc để rút ra đƣợc
những ƣu điểm, nhƣợc điểm của bản thân.
b. Năng lực tự điều chỉnh
NL tự điều chỉnh việc học rất quan trọng và cần thiết đối với mỗi HS. Khi có
NL tự điều chỉnh việc học, HS có thể khắc phục đƣợc những sai sót hạn chế, sau đó
tự điều chỉnh việc học của mình và tiến hành hoạt động tự học một cách thành thạo,
chủ động, tự giác cao.
Việc tự học của HS là một quá trình diễn ra một cách thƣờng xuyên và lâu dài,
thƣờng mang yếu tố tự phát và tự giác. Bởi vậy, cần phải có quá trình tự điêù chỉnh
để HS dần hoàn thiện nhân cách.
1.1.3. Các biểu hiện của năng lực tự học của học sinh trong dạy học Vật lý
Trong nghiên cứu khoa học, để xác định đƣợc sự thay đổi các yếu tố của NLTH
sau một quá trình học tập, các nhà nghiên cứu đã tập trung mô phỏng, xác định những
dấu hiệu của NLTH đƣợc bộc lộ ra ngoài nhƣ: Candy [Philip Candy (1991), Selfdirection for lifelong Learning: A comprehensive guide to theory and practice] đã liệt
kê 12 biểu hiện của ngƣời có NLTH, tác giả Taylor [Tay lor, B (1995), Self- directed
Learning: Revisiting an idea most appropriare for middle school students] cũng đã
nghiên cứu về vấn đề tự học của HS trong trƣờng phổ thông.
Theo chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã
công bố chính thức vào ngày 26 tháng 12 năm 2018 và xác định có 10 NL cốt lõi
của HS. Chƣơng trình đã đƣa ra những biểu hiện của NLTH cấp THPT [5].
Nhƣ vậy, từ những quan điểm trên có thể xác định đƣợc các biểu hiện của
NLTH nhƣ sau:
Bảng 1.1. Biểu hiện của NLTH
11
Nhóm
NL NL thành tố
thành phần
Biểu hiện (chỉ số hành vi)
NL phát hiện 1. Quan sát tình huống mới
vấn đề tự học 2. Xác định đƣợc trình độ hiện có trƣớc tình
(NLTT1)
huống mới.
Nhóm
NL
định hƣớng
3. Phát hiện và xác định vấn đề tự học
hoạt động tự NL lập kế 4. Đƣa ra các nhiệm vụ học tập
học
hoạch tự học 5. Xây dựng sơ đồ tiến trình thực hiện
(NLTT2)
6. Lập bảng biểu, quản lý thời gian học
NL thu thập, 7. Đề xuất các nguồn tƣ liệu cần thiết từ internet
tìm tòi và xử lý 8. Thu thập, tìm tòi và xử lý thông tin
thông tin
(NLTT3)
NL nghe giảng, 9. Sự tập trung chú ý khi nghe giảng
ghi chép và 10. Cách ghi chép bài học
Nhóm
NL
phản biện
11. Đặt câu hỏi phản biện cho GV đối với những
thực
hiện
vấn đề của bài học.
hoạt động tự (NLTT4)
học
NL vận dụng 12. Vận dụng kiến thức vật lý để giải thích các
kiến thức vào tình huống tƣơng tự
thực tiễn
13.Tìm tòi, mở rộng, đào sâu kiến thức giải thích
(NLTT5)
các vấn đề trong thực tiễn.
Nhóm NL tự
kiểm tra –
NL tự kiểm tra- 14. Tái hiện các kiến thức đã học
đánh giá
15. Tự đƣa ra các tình huống học tập và giải
(NLTT6)
quyết chúng
đánh giá và
tự điều chỉnh
16. Nhận ra những ƣu điểm, nhƣợc điểm của bản
thân dựa trên kết quả đạt đƣợc
NL tự
chỉnh
điều 17. Khắc phục những sai sót, hạn chế của bản
thân
12
(NLTT7)
18. Tự điều chỉnh để hoàn thiện bản thân
1.1.4. Đánh giá năng lực tự học trong dạy học Vật lý.
1.1.4.1. Một số phƣơng pháp đánh giá theo định hƣớng phát triển NLTH
a. Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm của HS
Qua các hoạt động học tập, HS tạo ra các sản phẩm của mình. Nghiên cứu
sản phẩm của HS là phƣơng pháp đánh giá (PPĐG) trong đó GV xem xét, tìm hiểu
kỹ lƣỡng các sản phẩm do HS tạo ra để nhận định xem HS đạt đến mức nào ở NL
mà GV muốn ĐG. Các sản phầm của HS (đƣợc tập hợp thành “Hồ sơ học tập cá
nhân”) ở đây có thể là: (1) Bài kiểm tra (KT) viết tại lớp; (2) Bài tập về nhà; (3) Báo
cáo TN, thực hành; (4) Sản phẩm hoạt động nhóm: sơ đồ, báo cáo nhóm, chế tạo
dụng cụ học tập,… Nghiên cứu sản phẩm của HS giúp GV có đƣợc các thông tin về
NL của HS hàm chứa trong các kiến thức, kỹ năng,… mà HS thể hiện qua sản
phẩm, từ đó GV phân tích các thông tin này, đối chiếu với các tiêu chí ĐG để quyết
định cho điểm, nhận xét,…
b. Phƣơng pháp đặt câu hỏi trực tiếp (vấn đáp)
Đặt câu hỏi trực tiếp (vấn đáp) là phƣơng pháp GV đặt câu hỏi cho HS trả
lời, HS đặt câu hỏi cho GV hoặc cho bạn cùng lớp trong tiến trình dạy học, nhằm
rút ra những kết luận, những kiến thức mới mà HS cần lĩnh hội hoặc củng cố, tổng
kết, đào sâu, mở rộng kiến thức đã học. GV dựa vào các câu trả lời của HS, câu hỏi,
cách đặt câu hỏi của HS để tìm hiểu, thu thập các thông tin để ĐG mức độ hiểu bài,
mức độ đạt đƣợc của NL cần đo ở HS.
c. Phƣơng pháp quan sát
Đây là một phƣơng pháp đƣợc sử dụng rộng rãi, có thể tiến hành trong lớp
hoặc ngoài lớp thuận lợi cho việc thu thập thông tin để đánh giá NL (ĐGNL) của
HS. Nhƣ tên gọi gợi lên, quan sát đề cập đến việc theo dõi hoặc lắng nghe HS thực
hiện các hoạt động hoặc nhận xét một sản phẩm do HS làm ra… GV quan sát HS là
một hành động diễn ra tự nhiên, xuyên suốt trong QTDH. Khi quan sát đòi hỏi GV
phải luôn chú tâm, theo dõi sát sao đối tƣợng nhằm thu thập lƣợng thông tin đầy đủ
nhất, tránh bỏ sót các thông tin quan trọng. Sau đó GV sẽ sàng lọc những thông tin
cần thiết cho việc ĐGNL phù hợp với các tiêu chí đƣa ra.
d. Phƣơng pháp tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng
Tự đánh giá
13
Tự ĐG là quá trình HS đánh giá quá trình học tập, các hoạt động học tập, kết
quả học tập của bản thân mình. Tự ĐG có thể giúp HS thể hiện rõ cách mà các em
muốn học. Nó cũng cung cấp thông tin phản hồi có ý nghĩa cho GV về nhu cầu học
tập của HS. Tự ĐG giúp HS nhận thức sâu sắc hơn những gì mình đã học, những
tiến bộ của bản thân, những gì cần cố gắng, biết chịu trách nhiệm trƣớc kết quả học
tập của mình, tự tin hơn với những gì mình có thể làm đƣợc và bồi dƣỡng đƣợc
NLTH cho các em.
Đánh giá đồng đẳng
ĐG đồng đẳng là quá trình HS đánh giá sản phẩm, công việc của các bạn cùng
học, nhằm cung cấp các thông tin phản hồi để cùng học hỏi và hỗ trợ lẫn nhau. HS phải
nắm rõ những nội dung, những tiêu chí về công việc hoặc sản phẩm mà mình sẽ ĐG
của bạn học. HS quan sát các bạn học trong quá trình học tập nên thông tin mà các em
có về hoạt động của nhau thƣờng chi tiết, cụ thể hơn thông tin mà thầy cô thu đƣợc.
Các tiêu chí tự ĐG tốt nhất nên đƣợc xác định, thống nhất giữa GV và HS với nhau.
1.1.4.2. Bộ tiêu chí đánh giá năng lực tự học
Thang đo NL Rubrics là một bảng mô tả chi tiết, rõ ràng, có hệ thống các
tiêu chí, các mức độ mà HS nên làm hoặc cần phải làm để đạt mục đích cuối cùng
của nhiệm vụ học tập nhƣ thuyết trình, làm việc nhóm, bài tập, bài kiểm tra,… để có
thể nhận một điểm số hoặc nhận xét tƣơng ứng. Rubrics đƣợc xem là một công cụ
hữu hiệu trong việc thiết lập mối liên hệ giữa đánh giá (ĐG), phản hồi và quá trình
dạy học. Một khi những tiêu chí đƣợc mô tả chính xác, rubrics có khả năng sử dụng
nhƣ một công cụ đo lƣờng công bằng, đáng tin cậy, khoa học.
Bảng 1.2. Bảng đánh giá mức độ phát triển NLTH của HS
Các tiêu chí
Đánh giá mức độ
(Các chỉ số hành vi)
Mức 1
NL phát
hiện vấn
đề tự học
Mức 2
Mức 3
Mức 4
1.Quan sát Chƣa quan Có quan sát Quan sát Quan sát kĩ
tình huống tâm đến tình diễn
biến tốt
tình lƣỡng
tình
mới
huống mới
của
tình huống mới huống mới
huống mới
14
nhƣng còn
bị chi phối
bởi
các
yếu
tố
khác
2. Xác định
được trình
độ hiện có
trước tình
huống mới
Không xác
định đƣợc
trình
độ
hiện
có
trƣớc tình
huống mới
Xác
định
đƣợc trình
độ hiện có
trƣớc tình
huống mới
nhƣng phải
nhờ sự trợ
giúp nhiều
của GV
Xác định
đƣợc trình
độ hiện có
trƣớc tình
huống mới
nhƣng phải
nhờ
vào
gợi ý của
GV
3. Phát hiện
và xác định
vấn đề tự
học
Chƣa xác
định đƣợc
vấn đề tự
học
Xác
định
đƣợc vấn đề
tự
học
nhƣng phải
nhờ vào trợ
giúp nhiều
của GV
Xác định Tự xác định
đƣợc vấn chính xác vấn
đề tự học đề tự học
nhƣng có
nhờ
vào
gợi ý của
GV
4. Xác định Chƣa xác Xác
định
các nhiệm định đƣợc đƣợc
các
vụ học tập
các nhiệm nhiệm
vụ
vụ học tập
học
tập
nhƣng chƣa
đầy
đủ,
chƣa rõ ràng
ứng
với
từng
nội
dung cụ thể
NL lập kế
hoạch tự 5. Xây dựng
học
sơ đồ tiến
trình thực
hiện
Chƣa
lập
đƣợc sơ đồ
tiến
trình
thực
hiện
hoạt động
tự học.
Lập đƣợc sơ
đồ tiến trình
thực
hiện
hoạt động tự
học nhƣng
chƣa khoa
học.
15
Xác định
đƣợc
nhiệm vụ
học
tập
đầy đủ, rõ
ràng nhƣng
chƣa xác
định rõ các
hoạt động
cần
tiến
hành.
Lập đƣợc
sơ đồ tiến
trình thực
hiện hoạt
động
tự
học nhƣng
còn chậm
Xác
định
đúng trình độ
hiện có trƣớc
tình
huống
mới.
Xác
định
nhiệm vụ học
tập đầy đủ rõ
ràng cho từng
nội dung cụ
thể, xác định
rõ các hoạt
động cần tiến
hành
Lập đƣợc sơ
đồ tiến trình
thực
hiện
hoạt động tự
học một cách
khoa học và
chính xác
6. Lập bảng
biểu, quản
lý thời gian
học
Chƣa
lập
đƣợc thời
gian
biểu
phù hợp
Lập
đƣợc
thời
gian
biểu
phù
hợp nhƣng
cần sự trợ
giúp nhiều
của GV
Lập đƣợc
thời gian
biểu phù
hợp có sự
gợi ý của
GV
Lập
đƣợc
thời gian biểu
phù hợp, rõ
ràng cho từng
hoạt động.
7. Đề xuất
các nguồn
tư liệu cần
thiết
từ
internet.
Chƣa
đề
xuất đƣợc
các nguồn
tƣ liệu cần
thiết.
Đề
xuất
đƣợc một số
nguồn
tƣ
liệu
cần
thiết.
Đề xuất đƣợc
các nguồn tƣ
liệu cần thiết
đầy đủ và
phong phú.
8. Thu thập, Có thu thập,
tìm tòi và xử tìm
kiếm
lý thông tin thông
tin
nhƣng chƣa
Nhóm NL
chính xác,
thực hiện
chƣa xử lý
hoạt động
đƣợc thông
tự học
tin
Thu thập,
tìm
kiếm
đƣợc thông
tin
chính
xác nhƣng
chƣa
đầy
đủ, chƣa xử
lý
đƣợc
thông tin.
Đề
xuất
đƣợc các
nguồn tƣ
liệu
cần
thiết nhƣng
chƣa
phong phú.
Thu thập,
tìm kiếm
đƣợc thông
tin chính
xác, đầy đủ
xử
lý
thông tin
chậm,
chƣa hoàn
chỉnh
Thƣờng
xuyên tập
trung nghe
giảng.
Ghi chép
đủ
kiến
thức trọng
tâm
và
khoa học.
Ghi chép đầy
đủ kiến thức
trọng
tâm
nhanh
và
khoa học. Tự
ghi chú thêm
trong bài học.
9. Sự tập Chƣa
tập Có tập trung
trung chú ý trung nghe nghe giảng
nghe giảng giảng.
nhƣng
không
thƣờng
xuyên .
10.
Cách Ghi
chép Ghi chép đủ
ghi chép bài chƣa
đủ kiến
thức
kiến
thức trọng tậm.
trọng tâm.
16
Thu thập, tìm
kiếm
đƣợc
thông
tin
chính
xác,
đầy đủ xử lý
thông tin tốt
và
hoàn
chỉnh
Thƣờng
xuyên hứng
thú và tập
trung chú ý
nghe giảng.