Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Phiếu bài tập ki lô mét vuông (có lời giải chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.96 KB, 6 trang )

PHIẾU BÀI TẬP: KI-LÔ-MÉT VUÔNG (CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT)
CHUYÊN ĐỀ: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2,5,9,3. GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH
MÔN TOÁN: LỚP 4
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
Mục tiêu:
+ Kiến thức: Học sinh nhận biết được đơn vị ki-lô-mét vuông, biết ki-lô-mét vuông là đơn vị diện tích đo những
vùng đất có diện tích lớn như một quốc gia, một vùng biển, một khu rừng, …
+ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đổi đơn vị từ ki-lô-mét vuông sang mét vuông và ngược lại. Kỹ năng tính toán
diện tích, chu vi một số hình.
+ Thái độ: Nghiêm túc làm bài thi.
I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (NB): Ki-lô-mét vuông được kí hiệu là:
B. cm2

A. dm2

C. m2

D. km2

Câu 2 (NB): Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh .....km . Điền số thích hợp điền vào chỗ
chấm.
A. 2

B. 1

C. 3

D. 5

Câu 3 (TH): Một trăm linh năm nghìn ki-lô-mét vuông viết là:


A. 105000km

B. 10500km2

C. 105000km2

D. 10500dm2

Câu 4 (TH): Một rừng phòng hộ hình chữ nhật có chiều dài 4km, chiều rộng 5km. Hỏi diện tích khu rừng
phòng hộ đó là bao nhiêu ki-lô-mét vuông?
A. 9km 2

B. 12km2

C. 15km2

D. 20km2

Câu 5 (VD): Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3km2 = ......m2
B. 3000

A. 300

C. 30000

D. 3000000

Câu 6 (VD): Tính diện tích khu đất hình chữ nhật (ki-lô-mét vuông) biết: chiều rộng 5000m , chiều dài gấp đôi
chiều rộng.


1

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


B. 50km2

A. 25km2

D. 40km2

C. 35km2

Câu 7 (VDC): Một khu đô thị hình chữ nhật có chiều dài 8km. Chiều rộng bằng

1
chiều dài. Tính diện tích
4

khu đô thị đó.
B. 20km2 .

A. 24km2 .

C. 14km2 .

D. 16km2 .

Câu 8 (VDC): Một mảnh đất hình vuông có diện tích 400km2 . Tính chu vi của mảnh đất đó.

A. 60km.

B. 80km.

C. 90km.

D. 100km.

II. TỰ LUẬN
Câu 1 (VD): Viết các số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2000000 m2 = ........km2 .
b) 0, 48km2 = ...........m2 .
1
c) km 2 = ..........m 2 .
2

Câu 2 (VD): Một khu vui chơi hình vuông có độ dài cạnh là 4km. Tính diện tích khu vui chơi đó.
Câu 3 (VD): Tính diện tích khu đất hình chữ nhật biết:
a) Chiều dài 12km, chiều rộng bằng

1
chiều dài.
3

b) Chiều rộng 4km, chiều dài 6km.
Câu 4 (VD): Một khu đất hình vuông có chu vi 240km. Tính diện tích của khu đất đó.
Câu 5 (VDC): Sa mạc Sahara nổi tiếng là nơi khô hạn nhất thế giới. Các ốc đảo chiếm 2% diện tích của sa mạc.
Tính diện tích các ốc đảo. Biết rằng, sa mạc Sahara có diện tích 9 triệu km2 .

2


Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN BỞI BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
I. TRẮC NGHIỆM.
1.D

2.B

3.C

4.D

5.D

6.B

7.D

8.B

Câu 1: Phương pháp: Ki-lô-mét vuông được kí hiệu là : km2 .
Cách giải:
Ki-lô-mét vuông được kí hiệu là: km2 .
Chọn D.
Câu 2: Phương pháp: Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh 1km .
Cách giải:

Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh 1km .
Số cần điền là số: 1.
Chọn B.
Câu 3: Phương pháp: Viết số + đơn vị ki-lô-mét vuông.
Ki-lô-mét vuông kí hiệu là: km2 .
Cách giải: Một trăm linh năm nghìn ki-lô-mét vuông viết là: 105000km2 .
Chọn C.
Câu 4: Phương pháp: Muốn tính diện tích của khu rừng ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Đơn vị là ki-lô-mét vuông.
Cách giải:
Diện tích khu rừng phòng hộ đó là:
5  4 = 20 ( km 2 )

Đáp số: 20km2 .

3

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Chọn D
Câu 5: Phương pháp: Lưu ý: 1km2 = 1000000m2 .
Cách giải:

1km 2 = 1000 000m 2
3km 2 = 3000 000m 2
Chọn D
Câu 6:
Phương pháp: Đổi 5000m = 5km , rồi tính chiều dài khu đất, sau đó tính diện tích khu đất.

Cách giải:
Đổi 5000m = 5km .
Chiều dài khu đất là:

5  2 = 10 ( km )
Diện tích của khu đất là:
10  5 = 50 ( km2 )

Đáp số: 50km2 .
Chọn B.
Câu 7: Phương pháp: Tìm chiều rộng khu đất, sau đó lấy chiều dài nhân với chiều rộng để tìm diện tích của
khu đô thị đó.
Cách giải:
Chiều rộng khu đô thị là:

8 : 4 = 2 ( km )
Diện tích khu đô thị là:
8  2 = 16 ( km 2 )

Đáp số: 16km2 .
Chọn D.
Câu 8: Phương pháp: Tìm độ dài một cạnh của mảnh đất đó. Rồi tính chu vi của mảnh đất dựa vào công thức
tính chu vi hình vuông.

4

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!



Chú ý: Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh của hình vuông đó nhân với 4.
Cách giải:
Ta có: 400 = 20  20 .
Vậy độ dài một cạnh của mảnh đất có diện tích 400km2 là: 20 ( km ) .
Chu vi của mảnh đất đó là: 20  4 = 80 ( km ) .
Đáp số: 80km.
Chọn B
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Phương pháp: Đổi từ đon vị mét vuông sang ki-lô-mét vuông và ngược lại.
*Chú ý:
1km 2 = 1000 000 m 2 .
1m 2 =

1
km 2 .
1000 000

Cách giải:
a) 2000000 m2 = 2 km2 .
b) 0, 48km2 = 480000 m2 .
1
c) km 2 = 500 000 m 2 .
2

Câu 2: Phương pháp: Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
Cách giải:
Diện tích khu vui chơi đó là:
4  4 = 16 ( km 2 )

Đáp số: 16km2 .

Câu 3: Phương pháp: Tìm yếu tố còn thiếu, sau đó tính diện tích hình chữ nhật.
*Chú ý: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Cách giải:
a) Chiều rộng khu đất là:

12 : 3 = 4 ( km )
Diện tích khu đất là:

5

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


12  4 = 48 ( km2 )

Đáp số: 48km2 .
b) Diện tích khu đất là:
4  6 = 24 ( km 2 )

Đáp số: 24km2 .
Câu 4: Phương pháp: Tìm độ dài cạnh của khu đất đó. Sau đó tính diện tích.
Lưu ý: Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với chính nó.
Cách giải:
Độ dài cạnh của khu đất hình vuông đó là: 240 : 3 = 80 ( km )
Diện tích của khu đất đó là: 80  80 = 6400 ( km 2 )
Đáp số: 6400 km2 .
Câu 5: Phương pháp: Muốn tính diện tích các ốc đảo ta lấy 2% nhân với diện tích của sa mạc.
Cách giải:
Diện tích của các ốc đảo là:

9000000  2% = 180 000 ( km2 )

Đáp số: 180 000 km2 .

6

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!



×