PHIẾU BÀI TẬP: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH. CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
(CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT)
CHUYÊN ĐỀ: BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC
MÔN TOÁN: LỚP 4
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
Mục tiêu:
+ Vận dụng được quy tắc chia một số cho một tích và chia một tích cho một số để làm bài tập.
+ Phát biểu được quy tắc: chia một số cho một tích và chia một tích cho một số.
+ Về kỹ năng: rèn luyện phản xạ tính nhanh, kỹ thuật tách ghép trong nhân và chia.
Cần nhớ:
+ Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số rồi lấy kết quả còn lại chia
tiếp cho thừa số kia.
+ Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết) rồi nhân
kết quả với thừa số kia.
I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (NB): Tính giá trị của biểu thức: 72 : 3 4
A. 5
B. 4
C. 8
D. 6
C. 46
D. 48
Câu 2 (NB): Kết quả của phép tính 9 25 : 5 là:
A. 45
B. 27
Câu 3 (TH): Hai anh em, mỗi người 8 chiếc bút cùng loại và tất cả phải trả 48 000 đồng. Tính giá tiền mỗi
chiếc bút?
A.5000 đồng
B.2000 đồng
C. 3000 đồng
D. 4000 đồng
Câu 4 (TH): Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 180m vải. Ngày thứ hai bán được gấp 2 lần ngày thứ nhất.
Sau hai ngày cửa hàng bán được tất cả 10 800 000 đồng. Hỏi mỗi mét vải được cửa hàng bán với giá bao
nhiêu ? Biết rằng mỗi mét vải có giá bán như nhau.
A. 17 000 đồng
B. 20 000 đồng
C. 30 000 đồng
D. 18 000 đồng.
Câu 5 (VD): Điền tiếp vào chỗ chấm sao cho đúng: 2235 7 : 5 .....
A. 3019
B. 3219
C. 3321
D. 3129
C. 126
D. 136
Câu 6 (VD): Tính hợp lý: 14 19 : 2
A. 143
B. 133
1
Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!
Câu 7 (VDC): Một ki-lô-gam dưa hấu có giá 17 000 đồng, một ki-lô-gam nho Ninh Thuận có giá bán gấp đôi
giá 1 ki-lô-gam dưa hấu. Mẹ đi chợ mua hết 136000 đồng tiền nho. Hỏi mẹ đã mua bao nhiêu ki-lô-gam nho?
A. 4kg.
B. 3kg .
C. 5kg
D. 6kg.
C. x 1606
D. x 1486
c) 45 : 5 3
d )36 : 3 4
Câu 8 (VDC): Tìm x biết: x 11 : 3 3372 5 : 3
A. x 1868
B. x 1686
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (VD): Tính giá trị của biểu thức:
a) 60 : 3 4
b)81: 3 9
Câu 2 (VD): Chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính (theo mẫu):
*Mẫu:
36 :12 36 : 3 4
36 : 3 : 4
12 : 4
3
a)360 : 6
b) 450 :15
c)560 : 56
b) 34 5 :17
c) 18 23 : 2
Câu 3 (VD): Tính bằng hai cách:
a) 16 31 : 4
Câu 4 (VD): Một cửa hàng bán 200 lít dầu, mỗi lít dầu 20 000 đồng. Cửa hàng đã bán
2
số dầu. Hỏi cửa hàng
5
thu được bao nhiêu tiền từ số dầu đã bán?
Câu 5 (VDC): Cô giáo chia đều 180 quyển vở cho các bạn học sinh lớp 4A. Biết mỗi bàn 4 bạn và có tất cả 9
bàn. Đố em biết số mỗi bạn được bao nhiêu quyển vở?
2
Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN BỞI BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
I. TRẮC NGHIỆM.
1.D
2.A
3.C
4.B
5.D
6.B
7.A
8.B
Câu 1: Phương pháp: Áp dụng quy tắc chia một số cho một tích: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta
có thể chia số đó cho một thừa số rồi lấy kết quả còn lại chia tiếp cho thừa số kia.
Cách giải :
72 : 3 4 72 : 3 : 4
24 : 4
6
Đáp số: 6
Chọn D
Câu 2: Phương pháp: Áp dụng quy tắc chia một tích cho một số: Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta
có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết) rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Cách giải:
Ta có:
9 25 : 5 9 25 : 5
95
45
Đáp số: 45
Chọn A
Câu 3: Phương pháp: Áp dụng quy tắc chia một số cho một tích: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta
có thể chia số đó cho một thừa số rồi lấy kết quả còn lại chia tiếp cho thừa số kia.
Cách giải:
Giá tiền mỗi chiếc bút là :
48000 : 2 8 3000 (đồng)
Đáp số : 3000 đồng.
Chọn C
Câu 4: Phương pháp: Muốn tính giá bán mỗi mét vải ta lấy số tiền thu được sau hai ngày bán chia cho số mét
vải đã bán.
3
Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!
*Chú ý: Áp dụng quy tắc chia một số cho một tích: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số
đó cho một thừa số rồi lấy kết quả còn lại chia tiếp cho thừa số kia.
Cách giải:
Ngày thứ hai bán được số mét vải là:
180 2 360 m
Cả hai ngày cửa hàng đó bán được số mét vải là:
180 360 540 m
Mỗi mét vải được cửa hàng bán với giá là:
10800000 :540 20000 (đồng)
Đáp số: 20 000 đồng.
Chọn B
Câu 5: Phương pháp: Áp dụng quy tắc chia một tích cho một số: Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta
có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết) rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Cách giải:
Ta có:
2235 7 : 5 2235 : 5 7
447 7
3129
Đáp số: 3129.
Chọn D
Câu 6: Phương pháp: Áp dụng quy tắc chia một tích cho một số: Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta
có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết) rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Tính vế phải, được kết quả bao nhiêu nhân với 3 rồi chia cho 11 thì tìm ra x.
Cách giải: Ta có:
14 19 : 2 14 : 2 19
7 19
133
Đáp số: 133.
Chọn B.
4
Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!
Câu 7: Phương pháp: Áp dụng quy tắc chia một số cho một tích: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta
có thể chia số đó cho một thừa số rồi lấy kết quả còn lại chia tiếp cho thừa số kia.
Cách giải:
Mẹ đã mua số ki-lô-gam dưa hấu là:
136000 : 17000 2 4 kg
Đáp số: 4kg.
Chọn A.
Câu 8: Phương pháp: Áp dụng quy tắc chia một tích cho một số: Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta
có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết) rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Tính vế phải, được kết quả bao nhiêu nhân với 3 rồi chia cho 11 thì tìm ra x.
Cách giải: Ta có:
x 10 : 3 3372 5 : 3
x 10 : 3 3372 : 3 5
x 10 : 3 1124 5
x 10 : 3 5620
x 10
5620 3
x 10
16860
x
16860 :10
x
1686
Đáp số: x 1686 .
Chọn B.
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Phương pháp: Áp dụng quy tắc chia một số cho một tích để tính.
Quy tắc: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số rồi lấy kết quả còn lại
chia tiếp cho thừa số kia.
Cách giải:
5
Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!
b)81: 3 9 81: 9 : 3
a) 60 : 3 4 60 : 3: 4
20 : 4
9 :3
5
3
c) 45 : 5 3 45 : 5 : 3
d )36 : 3 4 36 : 4 : 3
9 :3
9 :3
3
3
Câu 2:
Phương pháp: Tách số chia thành tích của hai số sau đó áp dụng quy tắc chia một số cho một tích để tính.
*Quy tắc: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số rồi lấy kết quả còn
lại chia tiếp cho thừa số kia.
Cách giải:
a ) 360 : 6 360 : 2 3
c) 560 : 56 560 : 7 8
b) 450 :15 450 : 5 3
360 : 3 : 2
450 : 5 : 3
560 : 7 : 8
120 : 2
90
80 : 8
60
30
:3
10
Câu 3: Phương pháp: Vận dụng quy tắc chia một tích cho một số để tính, hoặc có thể thực hiện phép tính
trong ngoặc trước rồi thực hiện phép chia.
*Quy tắc: Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết)
rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Cách giải:
a ) 16 31 : 4
b) 34 5 :17
c) 18 23 : 2
Cach 1: 16 31 : 4 16 : 4 31
Cach 1: 34 5 :17 34 :17 5
Cach 1: 18 23 : 2 18 : 2 23
4 31
124
Cach 2 : 16 31 : 4 496 : 4
2
5
10
Cach 2 : 34 5 :17 170 :17
124
10
9 23
207
Cach 2 : 18 23 : 2 414 : 2
207
Câu 4: Phương pháp: Tính số lít dầu cửa hàng đã bán. Sau đó tính số tiền bán được từ số dầu đã bán đó, biết
rằng 20 000 đồng một lít dầu.
Cách giải:
Cửa hàng đã bán đi số lít dầu là:
200 2 : 5 80
(lít)
Cửa hàng thu được số tiền đã bán dầu là:
80 20000 1600000 (đồng)
6
Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!
Đáp số: 1 600 000 đồng.
Câu 5: Phương pháp:
*Cách 1: Áp dụng quy tắc chia một số cho một tích để tìm.
Quy tắc: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số rồi lấy kết quả còn lại
chia tiếp cho thừa số kia.
*Cách 2: Tính số học sinh của lớp rồi sau đó lấy số vở chia cho số học sinh của cả lớp.
*Cách 3: Tính số vở mỗi bàn nhận được, sau đó tính số vở mỗi bạn nhận được ta lấy số vở phát cho 1 bàn chia
cho 4.
Cách giải:
Cách 1:
Cách 2:
Mỗi bạn được số quyển vở là:
Số học sinh lớp 4A là:
180 : 9 4 5 (quyển vở)
9 4 36 (học sinh)
Đáp số: 5 quyển vở.
Mỗi bạn nhận được số quyển vở là:
180 : 36 5 (quyển vở)
Đáp số: 5 quyển vở.
--------------------------------------------------HẾT------------------------------------------------
7
Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!