Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

16 DT phieu bai tap chia mot tong cho mot so chia cho so co mot chu so co loi giai chi tiet 33633 1574158400

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (964.04 KB, 7 trang )

PHIẾU BÀI TẬP: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ. CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
(CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT)

CHUYÊN ĐỀ: BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC
MÔN TOÁN: LỚP 4
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM

Mục tiêu:
+ Học sinh biết vận dụng chia một số cho một tổng linh hoạt, lựa chọn cách làm bài hợp lí.
+ Thực hiện được phép chia cho số có một chữ số. (chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số).
Cần nhớ:
+ Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số
hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (NB): Thương của phép chia 9177 : 7 là:
A. 1422

B. 1311

C. 1001

D. 1321

C. 1129

D. 2113

Câu 2 (NB): Tính  9000  40  : 8
A. 2031

B. 1120



Câu 3 (TH): Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng của tổng cho số chia rồi cộng các kết quả tìm được
với nhau.
B. Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng của tổng cho số chia rồi trừ các kết quả tìm được
với nhau.
C. Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số
hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
D. Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số bị chia thì ta có thể chia từng số
hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
Câu 4 (TH): Lớp 5A có 55 học sinh, lớp 5B có 60 học sinh được chia thành các nhóm, mỗi nhóm đều có 5 học
sinh. Hỏi cả hai lớp có tất cả bao nhiêu nhóm?
A. 25 nhóm

B. 20 nhóm

C. 23 nhóm

D. 18 nhóm

Câu 5 (VD): Một đội công nhân lắp đường nước cho một xã A. Trong 3 ngày đầu đội công nhân đó lắp được
1528m đường ống, 3 ngày tiếp theo lắp được 1360m đường ống, đường ống được nối với nhau bằng các ống
nước dài 8m. Hỏi trong sáu ngày đội công nhân đó đã sử dụng bao nhiêu ống nước để lắp? Biết rằng đầu nối
giữa hai ống nước không đáng kể.

1

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!



A. 350

B. 361

C. 345

D. 368

Câu 6 (VD): Tính giá trị của biểu thức sau: 108: 3  201: 3  39 : 3 .
A. 90

B.91

C.92

D. 93

C. x  212

D. x  210

Câu 7 (VDC): Tìm x biết: x : 5 115: 5  19
A. x  211

B. x  201

Câu 8 (VDC): Một Công ty Cổ phần May có 5 phân xưởng. Một hôm lãnh đạo nhà máy quyết định kiểm tra
đội sản xuất sản lượng của các phân xưởng. Phân xưởng số 1 và số 2, mỗi phân xưởng làm được 435 sản phẩm.
Ba phân xưởng làm được 420 sản phẩm. Em hãy tính xem trung bình ngày hôm đó mỗi phân xưởng làm được

bao nhiêu sản phẩm?
A. 425 sản phẩm

B.415 sản phẩm

C. 412 sản phẩm

D. 426 sản phẩm

II. TỰ LUẬN
Câu 1 (VD): Tính bằng hai cách:

a)  28  32  : 4
b) (108  27) : 9

Câu 2 (VD): Tính bằng hai cách theo mẫu:
Mẫu: 12 : 4  20 : 4  ?
Cach1:

12 : 4  20 : 4  3  5  8

Cach 2 :

12 : 4  20 : 4  12  20  : 4  32 : 4  8

a)55 : 5  15 : 5
b)120 : 3  36 : 3

c)  24124  28532  : 4
Câu 3 (VD): Lớp 4A có 36 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh. Lớp 4B có 32 học sinh, cũng

chia thành các nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu nhóm?
Câu 4 (VD): Một xe tải chở 14580kg hàng loại A trong 9 chuyến và 13275kg hàng loại B trong 5 chuyến. Nếu
xe đó chở một chuyến hàng loại A và 2 chuyến hàng loại B thì chở được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam hàng ?
Câu 5 (VDC): Hiệu hai số là 2790. Số lớn là 3560. Tính trung bình cộng hai số đó.

2

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN BỞI BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
I. TRẮC NGHIỆM.
1.B

2.B

3.B

4.C

5.B

6.A

7.D

8.D


Câu 1: Phương pháp: Thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
Cách giải:
Ta có:

9177
21

7
1311

07
07
0
Vậy 9177 : 7  1311
Chọn B
Câu 2: Phương pháp: Thực hiện phép trừ trước, sau đó chia cho 8. Hoặc có thể chia số bị trừ và số trừ cho 8,
rồi trừ hai kết quả cho nhau.
Cách giải:
Ta có:  9000  40  : 8  8960 : 8  1120
Đáp số: 1120.
Chọn B
Câu 3: Phương pháp: Nhớ lại quy tắc: Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng của tổng cho
số chia rồi trừ các kết quả tìm được với nhau.
Cách giải:
Phát biểu đúng là B : Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng của tổng cho số chia rồi trừ các
kết quả tìm được với nhau.
Chọn B
Câu 4: Phương pháp: Muốn tìm xem cả 2 lớp có bao nhiêu nhóm ta lấy tổng số học sinh của cả hai lớp chia
cho 5. (có thể tính số nhóm của từng lớp rồi sau đó cộng lại với nhau).
Cách giải:

Cả hai lớp có tất cả số nhóm là :

 55  60  : 5  23

3

(nhóm)

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Đáp số: 23 nhóm.
Chọn C
Câu 5: Phương pháp: Tính tổng số mét đường mà đội công nhân đó sửa được trong vòng 6 ngày. Sau đó chia
cho 8 để tìm ra số ống nước đã dùng.
Cách giải:
Tổng số mét đường trong sáu ngày đội công nhân đó đã sửa được là :
1528  1360  2888  m 

Số ống nước đội công nhân đó đã sử dụng là :

2888:8  361 (ống)
Đáp số : 361 ống.
Chọn B
Câu 6: Phương pháp: Thực hiện các phép chia trước phép cộng và phép trừ sau. Hoặc viết phép tính thành
dạng chia một tổng cho một số.
Cách giải:
*Cách 1: Ta có: 108: 3  201: 3  39 : 3  36  67 13  90
*Cách 2:


108 : 3  201: 3  39 : 3  108  201  39  : 3
  309  39  : 3
 270 : 3
 90
Đáp số: 90
Chọn A
Câu 7: Phương pháp: Bài toán này có thể giải theo 2 cách như sau:
Cách 1: Thực hiện phép chia 115: 5 rồi sau đó tính x : 5 lúc này đóng vài trò làm số bị trừ, để tìm số bị trừ ta
lấy hiệu cộng với số trừ (chính là 19 cộng với kết quả của phép chia 115: 5 ). Sau đó nhân kết quả tìm được với
5 để tìm x.
Cách 2: Biến đổi vế trái thành dạng  x  115 : 5  19 , sau đó tìm  x  115  bằng cách lấy 19 nhân với 5.
Được kết quả bao nhiêu ta cộng với 115 để tìm ra x.

4

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Cách giải:
*Cách 1:

*Cách 2 :

x : 5  115 : 5  19

 x  115 : 5  19

x : 5  23  19

x :5

 19  23

x :5
x

 42
 42  5

x

 210

x  115

 19  5

x  115

 95

x

 95  115

x

 210


Vậy x  210 .
Chọn D
Câu 8: Phương pháp: Tính số sản phẩm làm được của phân xưởng 1 và phân xưởng 2, sau đó tính số sản
phẩm của ba phân xưởng còn lại. Cộng tổng số sản phẩm lại sau đó chia cho 5, ta tìm được trung bình ngày
hôm đó của mỗi phân xưởng.
Cách giải:
Phân xưởng 1 và 2 làm được số sản phẩm là:

435  2  870 (sản phẩm)
Ba phân xưởng còn lại làm được số sản phẩm là:

420  3  1260 (sản phẩm)
Trung bình ngày hôm đó mỗi phân xưởng làm được là:
(870  1260) : 5  426 (sản phẩm)

Đáp số: 426 sản phẩm.
Chọn D
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Phương pháp: Áp dụng quy tắc chia một tổng cho một số và quy tắc thực hiện phép tính thông thường.
Lưu ý: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng
số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
Cách giải:

a )  28  32  : 4
Cach 1:  28  32  : 4  60 : 4  15
Cach 2 :  28  32  : 4  28 : 4  32 : 4  7  8  15
b) (108  27) : 9
Cach1:(108  27) : 9  135 : 9  15
Cach 2 :(108  27) : 9  108 : 9  27 : 9  12  3  15


5

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Câu 2: Phương pháp: Thực hiện tính bằng hai cách theo mẫu đã cho.
Lưu ý: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng
số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
Cách giải:

a)55 : 5  15 : 5
Cach1: 55 : 5  15 : 5  11  3  14
Cach 2 : 55 : 5  15 : 5   55  15  : 5  70 : 5  14
b)120 : 3  36 : 3
120 : 3  36 : 3  40  12  28

Cach1:

Cach 2 : 120 : 3  36 : 3  120  36  : 3  84 : 3  28

c)  24124  28532  : 4
Cach 1:  24124  28532  : 4  52656 : 4  13164
Cach 2 :  24124  28532  : 4  24124 : 4  28532 : 4  6031  7133  13164

Câu 3: Phương pháp: Có thể giải bằng hai cách:
Cách 1: Tính số nhóm của lớp 4A, tính số nhóm của lớp 4B, rồi sau đó cộng lại.
Cách 2: Tính tổng số học sinh của hai lớp, rồi tìm số nhóm bằng cách lấy cả tổng số học sinh của hai lớp chia
cho số học sinh trong một nhóm.
Lưu ý: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng

số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
Cách giải:
Cách 1:
Số nhóm của lớp 4A là: 36 : 4  9 (nhóm)
Số nhóm của lớp 4B là: 32 : 4  8 (nhóm)
Có tất cả số nhóm là: 9  8  17 (nhóm)
Đáp số : 17 nhóm.
Cách 2:
Số học sinh của cả hai lớp là: 36  32  68 (học sinh)
Có tất cả số nhóm là: 68: 4  17 (nhóm)
Đáp số : 17 nhóm.
Câu 4: Phương pháp: Tính số ki-lô-gam một chuyến hàng loại A, và một chuyến hàng loại B. Sau đó tính khối
lượng một chuyến hàng loại A và hai chuyến hàng loại B.
Cách giải:
Một chuyến hàng loại A xe tải đó chở được là: 14580 : 9  1620  kg 

6

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Một chuyến hàng loại B xe tải đó chở được là: 13275 : 5  2655  kg 
Một chuyến hàng loại A và 2 chuyến hàng loại B xe tải đó chở được là:

1620  2  2655  6930  kg 
Đáp số: 6930kg.
Câu 5: Phương pháp: Số lớn – số bé = hiệu. Số bé đóng vai trò là số trừ.
Muốn tìm số bé ta lấy số lớn trừ đi hiệu.
Tìm số bé, sau đó tính trung bình cộng của hai số (ta lấy tổng chia cho 2).

Cách giải:
Số bé là: 3560  2790  770
Trung bình cộng của hai số là:  770  3560  : 2  2165
Đáp số : 2165.
---------------------------------------Hết---------------------------------------

7

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!



×