Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

02 DT thi online bieu thuc co chua ba chu tinh chat ket hop cua phep cong co loi giai chi tiet 33621 1563533410

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (886.63 KB, 5 trang )

ĐỀ THI ONLINE: BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ. TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA
PHÉP CỘNG (CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT)

CHUYÊN ĐỀ: BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC
MÔN TOÁN: LỚP 4
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
Mục tiêu:
+ Nhận biết khái niệm biểu thức có chứa ba chữ, biết cách tính giá trị của biểu thức có chứa ba chữ, thiết
lập biểu thức có chứ ba chữ dựa vào dữ kiện bài cho.
+ Phát biểu được: Tính chất kết hợp của phép cộng và ứng dụng nó vào các bài tính nhanh và thuận tiện.
I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (NB): Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức có chứa ba chữ:
A.  299  99  :100

B. 1900  m  z

C.  m  n  c  :11

D. a 10

Câu 2 (NB): Nếu a  5 và b  23; c  0 thì giá trị của biểu thức a  b  c là:
A. 5

B. 0

C. 28

D. 24

Câu 3 (TH): Trong các phát biểu về tính chất kết hợp của phép cộng dưới đây, phát biểu nào đúng.
A. Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.


B. Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba ta không thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
C. Khi cộng một tổng hai số ta phải cộng lần lượt theo thứ tự từ trái qua phải.
D. Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
Câu 4 (TH): Khi a  8 và b  c  17 . Biểu thức nào sau đây cho ta giá trị bằng 0:
A. b  a  c

B. 5  a   b  c 

C. a  b  c

D. 1020  a   b  c 

C. 1090

D. 1020

C. 20200

D. 20100

Câu 5 (VD): Giá trị của biểu thức 192  920  8 là:
A. 1022

B. 1120

Câu 6 (VD): Tính 212  99  212  1000
A. 21200

B. 20210


Câu 7 (VDC): Một tam giác có chu vi a  b  c . Tính chu vi của tam giác với a  12cm; b  8 cm; c  15cm
A. 25cm

B. 35cm

C. 45cm

D. 36cm

Câu 8 (VDC): Tính giá trị của biểu thức: 222  3x  2  y  z nếu x  1; y  33; z  100 .
A. 600

B. 700

1

C. 800

D. 900

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


II. TỰ LUẬN
Câu 1 (TH): Tính giá trị của biểu thức a  b  c nếu:
a) a  5, b  2, c  4

b) a  10, b  16, c  3


Câu 2 (VD): 2  m  n  y là biểu thức có chứa ba chữ
Nếu m  1; n  2; y  3 thì giá trị của biểu thức 2  m  n  y là:
2  m  n  y  2 1  2  3  1

Tính giá trị của 2  m  n  y nếu:
a) m  10; n  12; y  4
b) m  9; n  7; y  2
Câu 3 (VD): Tính bằng cách thuận tiện
a) 235  2019  765

b)337  782  82  37

c)5400  512  188

d )1200  390  200

Câu 4 (VD): Cho biết x  7; y  9; z  3 . Tính giá trị của biểu thức
b) x   y  z 

a) x  y  x

c) x  z  y

d) x  y  z

Câu 5 (VDC): Hình vẽ dưới đây là hình ảnh của một hình thang,
có đáy bé là a , đáy lớn b , và chiều cao là h.
a) Gọi S là diện tích hình thang đó. Viết công thức tính diện tích
hình thang biết: tổng độ dài đáy lớn cộng độ dài đáy bé rồi nhân
với chiều cao được kết quả bao nhiêu ta chia cho 2.

b) Tính diện tích hình thang có đáy bé là a  4cm; đáy lớn
b  7cm; chiều cao h  6 cm.

2

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN BỞI BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
I. TRẮC NGHIỆM.
1.C

2.A

3.D

4.D

5.B

6.C

7.B

8.B

Câu 1: Phương pháp: Xét từng biểu thức đã cho xem biểu thức nào là biểu thức có chứa ba chữ.
Cách giải:

Trong các đáp án, chỉ có biểu thức  m  n  c  :11 là biểu thức có chứa ba chữ.
Chọn C
Câu 2: Phương pháp: Thay số vào chữ ta tìm được giá trị của biểu thức.
Cách giải: Nếu a  5 và b  23; c  0 thì a  b  c  5  23  0  5  0  5
Chọn A
Câu 3: Phương pháp: Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng:  a  b   c  a   b  c  . Khi cộng một tổng
hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
Cách giải:
A. Là tính chất giao hoán của phép cộng, không phải tính chất kết hợp.
B. Sai
C. Sai
D. Đúng
Chọn D
Câu 4: Phương pháp: Quan sát các biểu thức, phát hiện nhanh, vì b  c  17 nên b  c  0 , số nào nhân với 0
cũng bằng 0. Trong các biểu thức thì ta nhận thấy ngay 1020  a   b  c   0
Cách giải: Quan sát các biểu thức, phát hiện nhanh, vì b  c  17 nên b  c  0 , số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
Trong các biểu thức thì ta nhận thấy ngay 1020  a   b  c   0
Chọn D
Câu 5: Phương pháp: Quan sát biểu thức, dựa vào tính chất giao hoán và tính chất kết hợp, trong một tổng ta
có thể đổi chỗ các số hạng cho nhau, ta cộng 192 với 8 được số tròn trăm, sau đó cộng với 920.
Cách giải:
Ta có : 192  920  8  192  8  920  200  920  1120

3

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Chọn B

Câu 6: Phương pháp: Viết 212  212 1 , khi đó xuất hiện 212 làm thừa số chung của 212  99  212 1 ta đặt
thừa số chung ra ngoài, bên trong còn tổng 99  1 đúng bằng 100. Sau đó thực hiện phép nhân rồi thực hiện
phép trừ.
Cách giải: Ta có:
212  99  212  1000
 212  99  212 1  1000
 212   99  1  1000
 212 100  1000
 21200  1000
 20200

Chọn C
Câu 7: Phương pháp: Thay độ dài các cạnh vào công thức tính chu vi của tam giác, rồi tính.
Cách giải:
Nếu a  12cm; b  8 cm; c  15cm thì chu vi của tam giác là : a  b  c  12  8  15  35  cm  .
Chọn B
Câu 8: Phương pháp: Thay các giá trị x  1; y  33; z  100 vào biểu thức 222  3x  2  y  z
Cách giải: Nếu x  1; y  33; z  100 thì
222  3 x  2  y  z
 222  3  1  2  33  100
 666  66  100
 600  100
 700

Chọn B
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Phương pháp: Thay các giá trị của a, b, c vào biểu thức a  b  c
Cách giải:
a) Nếu a  5, b  2, c  4 thì a  b  c  5  2  4  3
3 là giá trị của biểu thức a  b  c


4

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


b) Nếu a  10, b  16, c  3 thì a  b  c  10  16  3  23
23 là giá trị của biểu thức a  b  c
Câu 2: Phương pháp: Thay giá trị m; n; y vào biểu thức 2  m  n  y ta tìm được giá trị của biểu thức.
Cách giải:
a) Nếu m  10; n  12; y  4 thì

b) Nếu m  9; n  7; y  2 thì

2 m  n  y

2 m  n  y

 2 10  12  4

 29  7  2

 20  12  4

 18  7  2

 32  4

 25  2


 28

 23

Câu 3: Phương pháp: Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng:

 a  b   c  a  b  c 
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và thứ ba.
Cách giải:
a ) 235  2019  765

b) 337  782  82  37

c) 5400  512  188

d )1200  390  200

  235  765   2019

  337  37    782  82 

 5400   512  188 

 1200  200   390

 1000  2019

 300  700


 5400  700

 1000  390

 3019

 1000

 6100

 1390

Câu 4: Phương pháp: Thay số vào chữ, ta tìm được giá trị của các biểu thức cần tính giá trị.
Cách giải:
a) Nếu x  7; y  9; z  3 thì x  y  x  7  9  3   7  3  9  10  9  19
b) Nếu x  7; y  9; z  3 thì x   y  z   7   9  3  7  6  13
c) Nếu x  7; y  9; z  3 thì x  z  y  7  3  9  10  9  1
d) Nếu x  7; y  9; z  3 thì x  y  z  7  9  3  63  3  60
Câu 5: Phương pháp:
a) Dựa vào mô tả, viết công thức tính diện tích hình thang.
b) Thay các giá trị của a, b, h vào công thức tính diện tích vừa viết, ta tính giá trị của biểu thức đó.
Cách giải:
a) Công thức tính diện tích hình thang là : S   a  b   h : 2
b) Diện tích hình thang có đáy bé là a  4cm; đáy lớn b  7cm; chiều cao h  6 cm là:
S   4  7   6 : 2  33  cm 2 

Đáp số: a) S   a  b   h : 2 ; b) S  33 cm2 .

5


Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!



×