Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

02 BG bieu thuc co chua ba chu tinh chat ket hop cua phep cong 31864 1562742477

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (856.65 KB, 4 trang )

CHUYÊN ĐỀ: BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC

BÀI GIẢNG: BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ - TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA
"Cácthầytoáncóthểlàm videoPHÉP
vềtoánCỘNG
10 nângcaophầnlượnggiác dc ko ạ"

MÔN TOÁN: LỚP 4
CÔ GIÁO: PHẠM THỊ THU THỦY

I. Lý thuyết
Ví dụ: An, Bình và Cường cùng đi câu cá. An câu được ... con cá. Bình câu được ... con cá, Cường câu được ...
con cá. Cả ba người câu được ... con cá.
Số cá của An
Số cá của Bình
3
2
1
5
0
1
...
...
a
b
 a  b  c là biểu thức có chứa ba chữ

Số cá của Cường
4
0
2


...
c

Số cá của cả ba người
2  3 4
5 1 0
1 0  2
...
abc

- Nếu a  2, b  3 và c  4 thì a  b  c  2  3  4  9

 9 là một giá trị của biểu thức a  b  c
- Nếu a  5, b  1 và c  0 thì a  b  c  5  1  0  6

 6 là một giá trị của biểu thức a  b  c
- Nếu a  1; b  0 và c  2 thì a  b  c  1  0  2  3

 3 là một giá trị của biểu thức a  b  c
 Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a  b  c

II. Luyện tập
Bài 1: Tính giá trị của a  b  c nếu:

a) a  5, b  7, c  10

b) a  12, b  15, c  9

Bài làm
a) Nếu a  5, b  7, c  10 thì a  b  c  5  7  10  22

22 là giá trị của biểu thức a  b  c
b) Nếu a  12, b  15, c  9 thì a  b  c  12  15  9  36

1

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


36 là giá trị của biểu thức a  b  c
Bài tập 2: a  b  c là biểu thức có chứa ba chữ.
Nếu a  4, b  3 và c  5 thì giá trị của biểu thức a  b  c là:

a  b  c  4  3 5  60
Tính giá tri của a  b  c nếu:
a) a  9, b  5 và c  2

b) a  15, b  0 và c  37

Bài làm:
a) Nếu a  9, b  5 và c  2 thì a  b  c  9  5  2  45  2  90
90 là giá trị của biểu thức a  b  c
b) Nếu a  15, b  0 và c  37 thì a  b  c  15  0  37  0
0 là giá trị của biểu thức a  b  c .
Bài 3: Cho biết m  10, n  5, p  2 , tính giá trị của biểu thức:

mn p
m  n  p
mn p

10  5  2  17

10   5  2   17
10  5  2  3
10   5  2   3

m  n  p
m  n p

10  5  2  20
10  5  2  30

 m  n  p
Bài 4: Độ dài các cạnh của hình tam giác a, b, c .

a) Gọi P là chu vi của hình tam giác. Viết công thức tính chu vi P của hình tam giác đó.
Công thức tính chu vi của tam giác:
P  abc
(P là chu vi hình tam giác, a, b, c là độ dài ba cạnh của
tam giác).

b) Tính chu vi của hình tam giác biết:
a  5cm, b  4cm, c  3cm
a  10cm, b  10cm, c  5cm
a  6dm, b  6dm, c  6dm

2

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Bài giải:

+ Với a  5cm, b  4cm, c  3cm thì P  5  4  3  12  cm 
+ Với a  10cm, b  10cm, c  5cm thì P  10  10  5  25  cm 
+ Với a  6dm, b  6dm, c  6dm thì P  6  6  6  18  dm 
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I. Lý thuyết
So sánh các giá trị của hai biểu thức  a  b   c và a   b  c  trong bảng sau:
a

b

c

5

4

6

35

15

20

28

49

51


Ta thấy giá trị của  a  b   c và

 a  b  c
 5  4   6  9  6  15
 35  15  20  50  20  70
 28  49   51  77  51  128
a   b  c  luôn bằng nhau. Ta viết:

a  b  c 

5   4  6   5  10  15
35  15  20   35  35  70
28   49  51  28  100  128

 a  b   c  a  b  c 
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
II. Luyện tập
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 3254  146  1698

b) 921  898  2079

  3254  146   1698

  921  2079   898

 3400  1698  5098
4367  199  501

 3000  898  3898

1255  436  145

 4367  199  501

 1255  145   436

 4376  700

 1400  436  1836

 5067
4400  2148  252

467  999  9533

 4400   2148  252 

  467  9533  999

 4400  2400  6800
 10000  999  10999
Bài 2: Mỗi quỹ tiết kiệm ngày đầu nhận được 75 500 000 đồng, ngày thứ hai nhận được 86 950 000 đồng, ngày
thứ hai nhận được 86 950 000 đồng, ngày thứ ba nhận được 14 500 000 đồng. Hỏi cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó
nhận được bao nhiêu tiền?

Bài giải:

3

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!



Cách 1:
Ngày đầu và ngày thứ hai quỹ tiết kiệm nhận được số
tiền là:
75500000  86950000  162 450000 (đồng)
Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là:
162 450000  14500000  176950000 (đồng)
Đáp số: 176950000 đồng.
Cách 3:
Ngày đầu và ngày thứ ba quỹ tiết kiệm nhận được số
tiền là:
75500000  14500000  90000000 (đồng)
Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là:
90000000  86950000  176950000 (đồng)
Đáp số: 176950000 đồng.
Bài 3: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:

Cách 2:
Ngày thứ hai và ngày thứ ba quỹ tiết kiệm nhận được
số tiền là:
86950000  14500000  101450000 (đồng)
Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là:
101450000  75500000  176950000 (đồng)
Đáp số: 176950000 đồng.
Cách 4:
Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là:
75500000  86950000 14500000  176950000
(đồng)
Đáp số: 176950000 đồng.


a) a  0  0  a  a
b) 5  a  a  5
c)  a  28   2  a   28  2   a  30

KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1. Biểu thức có chứa ba chữ
a  b  c là biểu thức có chứa ba chữ.
Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a  b  c
2. Tính chất kết hợp của phép cộng:
 a  b   c  a  b  c 
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

4

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!



×