Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

01 DT thi online bieu thuc co chua hai chu tinh chat giao hoan cua phep cong co loi giai chi tiet 33620 1563250189

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (986 KB, 6 trang )

ĐỀ THI ONLINE: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ. TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA
PHÉP CỘNG (CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT)

CHUYÊN ĐỀ: BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC
MÔN TOÁN: LỚP 4
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
Mục tiêu:
+ Nhận biết khái niệm biểu thức có chứa hai chữ, biết cách tính giá trị của biểu thức có chứa hai chữ, thiết
lập biểu thức có chứ hai chữ dựa vào dữ kiện bài cho.
+ Phát biểu được: Tính chất giao hoán của phép cộng và ứng dụng nó vào các bài tính nhanh và thuận tiện.
I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (NB): Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức có chứa hai chữ:
A.  299  99  :100

B. 2019  m  100

C.  m  n  :11

D. a 10

Câu 2 (NB): Nếu a  5 và b  23 thì giá trị của biểu thức a  b là:
A. 25

B. 28

C. 26

D. 24

Câu 3 (TH): Trong các câu dưới đây câu nào thể hiện rõ nhất tính chất giao hoán của phép cộng?
A. 500  600  600  500



B. 5382  100  5482

C. 5382  100  100  5382

D. 600  200  600  100  100

Câu 4 (TH): Khi m  100 và n  10 . Kết quả của phép tính 76550  m  n là:
A. 76660

B. 76440

C. 76450

D. 76460

C. 45912

D. 46812

Câu 5 (VD): Giá trị của biểu thức 34567 12345 là:
A. 46902

B. 46912

Câu 6 (VD): Hình bình hành có độ dài cạnh đáy là a , độ dài đường cao là h . Tính diện tích hình bình hành có
độ dài đáy là 8cm , chiều cao 5cm .
A. 50  cm 2 

B. 40  cm 2 


C. 20  cm 2 

D. 30  cm 2 

Câu 7 (VDC): Một hình chữ nhật có chiều dài là m, chiều rộng là n. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.
A. m  n

B.  m  n  : 2

C. m  n

D.  m  n   2

C. x  50

D. x  77

Câu 8 (VDC): Tìm x , biết: 2000  x  100  2000  150
A. x  250

1

B. x  60

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


II. TỰ LUẬN

Câu 1 (TH): Tính giá trị của biểu thức:

b)  m  n   2 với m  234 và n  34

a)120  m  n với m  30 và n  25

Câu 2 (VD): Cho hình vẽ bên:
a) Quan sát hình vẽ em hãy viết biểu thức tổng số tiền mua
táo và lê của mẹ.
b) Nếu x  2 (đồng) và y  3 (đồng)
Thì số tiền mua táo và lê muỗi loại là bao nhiêu đồng? Tổng
số tiền mua táo và lê của mẹ là bao nhiêu đồng?

Câu 3 (VD): Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
a) 235  2019  ...  235
b) 2019  b  ...  2019

c) m  2030  ...  2030

Câu 4 (VD): Tìm số tự nhiên a; b biết a  b  0 và a  b  4 .
Câu 5 (VDC): Tìm y biết:

a)  y  2112   3485  3485  2345

2

b) a  1970  y   2019  a

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!



HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN BỞI BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
I. TRẮC NGHIỆM.
1.C

2.B

3.C

4.D

5.B

6.B

7.D

8.C

Câu 1: Phương pháp: Nhớ lại, a  b là biểu thức có chứa hai chữ.
Cách giải:
Trong các biểu thức đã cho chỉ có biểu thức  m  n  :11 là biểu thức có chứa hai chữ.
Chọn C
Câu 2: Phương pháp: Thay a  5 và b  23 vào biểu thức a  b ta tính được giá trị của biểu thức đó.
Cách giải:
Nếu a  5; b  23 thì a  b  5  23  28 .
Chọn B
Câu 3: Phương pháp: Khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.


a b  ba
Cách giải:
Xem xét từng đáp án ta thấy, chỉ có: 5382  100  100  5382 là thể hiện tính chất giao hoán của phép cộng
Đó là: khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
Chọn C
Câu 4: Phương pháp: Thay m  100 và n  10 vào biểu thức 76550  m  n , ta tìm được giá trị của nó.
Cách giải:
Nếu m  100 và n  10 thì 76550  m  n  76550 100  10  76450  10  76460
Chọn D
Câu 5: Phương pháp: Thực hiện phép cộng
* Lưu ý: Cách đặt tính và thực hiện phép tính:
+ Đặt tính theo cột dọc, các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
+ Cộng (trừ) các chữ số cùng hàng với nhau theo thứ tự từ phải sang trái.
Cách giải:
Đặt tính rồi tính:

3

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


34567  12345
34567

12345

 Giá trị của biểu thức 34567 12345 là: 46912


46912

Chọn B
Câu 6: Phương pháp: Diện tích hình bình hành có độ dài đáy là a , chiều cao là h có diện tích được tính bởi
công thức: S  a  h . Từ đó dễ dàng tính được diện tích của hình bình hành có độ dài đáy là 8cm , chiều cao

5cm .
Cách giải:
Diện tích hình bình hành có chiều dài 8cm , chiều cao 5cm là: a  h  8  5  40  cm 2 
Chọn B
Câu 7: Phương pháp:

Chu vi của một hình bằng tổng độ dài đường bao quanh của hình đó. Hình chữ nhật có hai chiều dài bằng nhau,
2 chiều rộng bằng nhau. Do đó: chu vi của nó được tính theo công thức: m  n  m  n   m  n   2
Cách giải:
Chu vi của hình chữ nhật bằng chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân
với 2. Khi đó: Hình chữ nhật có chiều dài là m, chiều rộng n có
chu vi là:  m  n   2
Chọn D
Câu 8: Phương pháp: Nhận thấy ở hai vế của dấu bằng đều có 2000. Ta có thể rút gọn nó ở hai bên, để được
biểu thức gọn hơn, và dễ dàng tìm được x.
Cách giải:

4

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Ta có:


2000  x  100  2000  150
x  100  150
x

 150  100

x

 50

Chọn C
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Phương pháp:
a) Thay m  30 và n  25 vào biểu thức 120  m  n rồi tính giá trị của biểu thức.
b) Thay m  234 và n  34 vào biểu thức  m  n   2 rồi tính giá trị của biểu thức.
Cách giải:
a) Nếu m  30 và n  25 thì 120  m  n 120  30  25  125
b) Nếu m  234 và n  34 thì  m  n   2   234  34   2  200  2  400
Câu 2: Phương pháp:
a) Quan sát tranh vẽ, mẹ mua 5 quả táo và 3 quả lê. Mỗi quả táo có giá x đồng, mỗi quả lê có giá y đồng. Từ
đó viết được biểu thức tổng số tiền mua táo và lê của mẹ.
b) Thay các giá trị của x, y vào biểu thức ta tính được các giá trị cần tìm: số tiền mua táo, số tiền mua lê và tổng
số tiền mua táo và lê.
Cách giải:
a) Dựa vào hình vẽ ta thấy:

b) Nếu x  2 (đồng) và y  3 (đồng) thì:

1 quả táo có giá: x đồng


Số tiền mua 5 quả táo là: 5  x  5  2  10 (đồng)

1 quả lê có giá: y đồng

Số tiền mua 3 quả lê là: 3  y  3  3  9 (đồng)

Mẹ mua 5 quả táo và 3 quả lê, trong đó:

Tổng số tiền mua táo và lê của mẹ là: 10  9  19

5 quả táo hết số tiền là: 5  x (đồng)

(đồng).

3 quả lê hết số tiền là: 3  y (đồng)
Tổng số tiền mua táo và lê của mẹ là:
5  x  3  y (đồng)

Vậy biểu thức tổng số tiền mua táo và lê của mẹ là:
5  x  3 y

Nhận xét: đây là biểu thức có chứa hai chữ.

5

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!



Câu 3: Phương pháp: Sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng
thì tổng đó không thay đổi. Tổng quát: a  b  b  a .
Cách giải:
a) 235  2019  2019  235 . Số cần điền là: 2019

b) 2019  b  b  2019 . Cần điền chữ b

c) m  2030  m  2030 . Cần điền chữ m

Câu 4: Phương pháp: Dựa vào dữ kiện đề bài đã cho, ta có thể dễ dàng tìm ra a; b
Cách giải:
Vì a; b là các số tự nhiên, biết a  b  0 và a  b  4

4ab0
Với b  1  a  1  4  a  3 (thỏa mãn: a  b  0 và a  b  4 )
Với b  2  a  2  4  a  2 (Loại)
Vậy a  3; b  1
Câu 5: Phương pháp:
a) Nhận thấy cả vế phải và vế trái đều cộng với 3485 , ta có thể bỏ nó ở cả hai vế đi, khi đó dấu bằng giữ
nguyên, sau đó tìm y , lưu ý: muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
b) Nhận thấy cả hai vế đều cộng với a , ta có thể bỏ nó ở cá hai vế đi, khi đó dấu bằng giữ nguyên, sau đó, tìm
y , lưu ý: muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Cách giải:
a )  y  2112   3485  3485  2345

b) a  1970  y   2019  a

y  2112


 2345

y

 2345  2112

y  2019  1970

y

 4457

y  49

Vậy y  4457

6

1970  y  2019

Vậy y  49

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!



×