Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

tiểu luận môn logistics công nghệ định vị (gps, ibeacon) trong giám sát kho hàng và giao nhận tại doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 38 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới làm giao thương giữa các quốc gia, các khu vực
phát triển mạnh mẽ, tất yếu sẽ kéo theo những nhu cầu mới về vận tải, kho bãi, các dịch
vụ phụ trợ… dẫn đến tính cấp thiết của công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông
tin trong ngành logistics. Ứng dụng CNTT không chỉ nâng cao hiệu quả hoạt động của các
doanh nghiệp Logistics trong việc quản lý, hệ thống hàng hóa mà còn góp phần đáp ứng
yêu cầu ngày càng gia tăng của khách hàng. Một trong những xu hướng công nghệ đang
được ứng dụng rộng rãi hiện nay chính là công nghệ định vị trong giám sát kho hàng và
giao nhận. Các ứng dụng định vị phổ biến như quản lý phương tiện, tài sản, con người
đang được khai thác rộng rãi trong các hoạt động kinh doanh. Đối với các công ty sản
xuất lớn, việc giao nhận hàng hóa, nguyên vật liệu, quản lý kho bãi đóng vai trò quan
trọng trong chuỗi cung ứng (supply chain).Mục tiêu của các doanh nghiệp Logistics là tối
ưu hóa lợi nhuận, giảm thiểu chi phí, cải thiện quy trình sao cho hiệu quả và đơn giản
nhất. Việc ứng dụng công nghệ định vị vào logistics sẽ giúp con người quản lý hàng hóa
dễ hàng hơn, hạn chế được tình trạng nhầm lẫn, trì trệ trong quá trình vận chuyển. Mọi
thao tác giám sát đều được thực hiện thông qua các phần mềm. Điều này giúp DN giảm
được chi phí, thời gian, và tăng được doanh thu.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được viết theo hướng định tính, sử dụng các tài liệu nghiên cứu trong và
ngoài nước và các điều tra khảo sát trên thị trường.
Mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu tập trung vào các công nghệ định vị được sử dụng chủ yếu trong việc
giám sát kho hàng và giao nhận trong lĩnh vực logistics, quy trình áp dụng công nghệ đó
trong các doanh nghiệp và những lợi ích mà nó đem lại. Do mức độ toàn cầu hóa cao nên
nghiên cứu có tham khảo các bài báo tổng hợp về thị trường toàn cầu, từ đó đưa ra nhận
định cho bối cảnh trong nước.

Logistics và Vận tải quốc tế

1




Nghiên cứu đề tài “Công nghệ định vị trong giám sát kho hàng và giao nhận tại
doanh nghiệp”, chúng em mong muốn người đọc hiểu rõ hơn về những xu hướng công
nghệ được sử dụng rộng rãi trong dịch vụ Logistics hiện nay, cũng như quy trình và cách
thức áp dụng chúng. Trong quá trình trình bày và nghiên cứu, bài nghiên cứu này rất có
thể còn nhiều thiếu sót, rất mong cô và các bạn góp ý để chúng em có thể hoàn thiện tốt
hơn bài nghiên cứu của mình.

Logistics và Vận tải quốc tế

2


CÔNG NGHỆ ĐỊNH VỊ (GPS, BEACON) TRONG GIÁM SÁT KHO HÀNG VÀ
GIAO NHẬN TẠI DOANH NGHIỆP
I. Cơ sở lý thuyết :
1. Tổng quan về công nghệ theo dõi, giám sát trong logistics:
1.1. Công nghệ theo dõi là gì?
Công nghệ theo dõi vị trí không phải là một công nghệ đơn lẻ, thay vào đó nó là
sự hội tụ của một số công nghệ được thống nhất với nhau nhằm tạo nên các hệ thống
theo dõi hàng tồn kho, gia súc hoặc phương tiện vận tải. Các hệ thống tương tự cũng
có thể được tạo ra nhằm cung cấp dịch vụ định vị dựa trên các thiết bị không dây.
1.2 Phân loại công nghệ theo dõi:
Các công nghệ hiện tại được sử dụng để tạo ra các hệ thống theo dõi vị trí bao
gồm:


Hệ thống thông tin địa lý (GIS): được sử dụng trong hệ thống theo dõi


vị trí với quy mô lớn, nó rất cần thiết đẻ nắm bắt và lưu trữ thông tin địa lý. Hệ thống
thông tin địa lý có thể dễ dàng thu thập, lưu trữ, phân tích và báo cáo


Được các doanh nghiệp ứng dụng để: quản lý vận chuyển, quản lý giao thông,

quản lý môi trường, quản lý đất đai, quản lý y tế...


Hệ thống định vị toàn cầu (GPS): là một hệ thống với 27 vệ tinh quay

xung quanh Trái Đất ( 24 cái đang hoạt động). hệ thống xác định vị trí dựa trên vị trí
của các vệ tinh nhân tạo, do Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ thiết kế, xây dựng, vận hành và
quản lý. Trong cùng một thời điểm, tọa độ của một điểm trên mặt đất sẽ được xác
định nếu xác định được khoảng cách từ điểm đó đến ít nhất ba vệ tinh.
⇒ Được các doanh nghiệp ứng dụng để: GPS là giải pháp lý tưởng cho việc định vị ngoài trời, như việc khảo sát, nuôi trồng, vận chuyển hoặc sử dụng
trong quân sự.



Nhận dạng tần số vô tuyến (RFID): là một công nghệ dùng để kết nối

sóng vô tuyến để tự động xác định và theo dõi các thẻ nhận dạng gắn vào vật thể.
Công nghệ này cho phép nhận biết các đối tượng thông qua hệ thống thu phát sóng
radio, từ đó có thể giám sát, quản lý hoặc lưu vết từng đối tượng. Là một phương

Logistics và Vận tải quốc tế

3



pháp nhận dạng tự động dựa trên việc lưu trữ dữ liệu từ xa, sử dụng thiết bị thẻ RFID
và một đầu đọc RFID. Thẻ RFID này được các doanh nghiệp gắn lên hàng tiêu dùng,
gia súc, phương tiện và các vật khác để theo dõi chuyển động của chúng
⇒ Được các doanh nghiệp ứng dụng để: quản lý lưu thông hàng hóa (giám sát lộ trình vận
chuyển, quản lý kho hàng và hàng tồn kho, quản lý thu phí đường bộ tự động, quản lý nhà máy,...



Geofencing:là dạng theo dõi thụ động hơn và có thể sử dụng công nghệ

RFID hoặc GPS. là một ứng dụng thực tế để sử dụng GPS hoặc công nghệ RFID để
định nghĩa ranh giới địa lý. Khi đó ranh giới địa lý ảo được thiết lập, và người quản
trị có thể cài đặt phản hồi chủ động trên di động khi đi vào hay đi ra một ranh giới địa
lý ảo, ở đây phản hồi (triggers) có thể là gởi một tin nhắn, thông báo email hay gởi
thông báo đẩy notification trên Mobile App khi thiết bị vào hay ra ranh giới khu vực
ảo đó.
⇒ Được các doanh nghiệp ứng dụng để: Quản lý đội xe, quản lý nhân sự, quản lý việc thực hiện luật lệ, marketing...



Beacon: là thiết bị điện tử nhỏ phát ra tín hiệu bluetooth năng lượng thấp

Bluetooth Low Energy (BLE). Bất kỳ thiết bị nào có công nghệ BLE đều có thể bắt
được tín hiệu này, chẳng hạn điện thoại thông minh và máy tính bảng. Công nghệ mới
này tạo ra cuộc cách mạnh hóa cho quyết định của các công ty về phương thức tùy
chỉnh sản phẩm và dịch vụ của mình hướng đến khách hàng.


Được các doanh nghiệp ứng dụng để: Marketing, quản lý và giám sát hàng hóa


trong kho hàng, quản lý nhân viên kho hàng,…

2. Tổng quan về công nghệ định vị GPS trong giám sát quá trình giao nhận:
2.1. Định nghĩa:
a. Hệ thống định vị toàn cầu GPS:
Hệ thống định vị GPS (Global Positioning System) là hệ thống dẫn đường vệ
tinh dùng 3để cung cấp thông tin về vị trí, tốc độ và thời gian cho các máy thu GPS

Logistics và Vận tải quốc tế

4


ở khắp mọi nơi trên trái đất, trong mọi thời điểm và mọi điều kiện thời tiết, cùng
với đó là độ chính xác cao, thời gian đo đạc nhanh.
b. Hệ thống GPS giám sát trong logistics
Hệ thống giám sát tự động hàng hóa và quá trình vận chuyển – giao nhận qua
công nghệ định vị vệ tinh GPS (VSS- GPS) là một môi trường làm việc mà tất cả các
bên từ nhà sản xuất, đơn vị cung ứng, đơn vị vận tải có một môi trường làm việc
chung để thống nhất các vấn đề về đặt hàng, lên lịch giao hàng và giám sát tự động
toàn bộ quá trình từ lúc xe của đơn vị vận tải chở hàng từ kho của nhà cung cấp đến
kho của nhà sản xuất (bao gồm các thông tin về thời gian vào kho để giao hàng, lộ
trình di chuyển, thời gian đến kho khách hàng, thời gian dỡ hàng trong kho khách
hàng, thời gian ra khỏi kho hàng, thời gian quay về,…

2.2. Phân loại:
Dựa trên đối tượng cần giám sát trong suốt quá trình giao nhận, các sản phẩm
công nghệ GPS được chia làm hai loại chính:
• GPS trong giám sát phương tiện vận tải:

Việc sử dụng công nghệ GPS trong việc giám sát phương tiện vận tải bao
gồm việc giám sát lộ trình vận tải, giám sát nhiên liệu,… đảm bảo tối ưu hóa hành
trình vận tải và giảm thiểu rủi ro liên quan đến phương tiện như mất cắp, bảo trì, bảo
dưỡng, gặp địa hình xấu,….


GPS trong giám sát hàng hóa:
Đối tượng áp dụng GPS trong giám sát hàng hóa thường đối với hải quan tại

cảng biển và các doanh nghiệp cung cấp vận tải (tracking hàng hóa của khách hàng)
Với việc áp dụng công nghệ GPS trên các lô hàng chuyên chở bằng
container thì các doanh nghiệp vận tải, doanh nghiệp xuất nhập khẩu có thể kiểm soát
đường đi nước bước của lô hàng qua các thiết bị cầm tay như smartphone hoặc máy
tính bảng. Hành vi phá kẹp chì niêm phong, thay đổi lộ trình... sẽ bị phát hiện do thiết
bị GPS thường xuyên cập nhật vị trí và tình trạng của lô hàng trên đường vận chuyển.
Logistics và Vận tải quốc tế

5


2.3. Thành phần cơ bản của một bộ công nghệ giám sát GPS:
• Vệ tinh GPS gửi vị trí, tốc độ, và hướng di chuyển hiện tại của phương tiện
vận tải tới bộ điều khiển được gắn trong phương tiện
• Phương tiện vận tải: Từ bộ điều khiển được gắn trong xe sẽ đọc các dữ
liệu GPS và gửi chúng tới bộ tiếp nhận GPS thông qua mạng lưới nhà cung cấp dịch
vụ không dây
• Máy chủ: Hệ thống máy chủ sẽ nhận toàn bộ thông tin liên quan đến vị trí,
tốc độ và hướng di chuyển hiện tại và xử lý, sản xuất dữ liệu thành các báo cáo phát
thông báo thông qua email, SMS, WIFI/3G chỉ dẫn, điều hành tới phương tiện vận tải
thông qua thiết bị di động


Logistics và Vận tải quốc tế

6


2.4. Cơ chế hoạt động chung:

(1) Nhà cung ứng/ Doanh nghiệp vận tải xác nhận lịch trình vận tải trong phần mềm
hệ thống về thời gian giao nhận, địa điểm giao nhận, hàng hóa và chi tiết hàng hóa
(số lượng, tình trạng hàng hóa),…
(2) Hệ thống xuất dữ liệu thực tế thời gian hàng hóa được giao cho đơn vị vận tải/ bốc
xếp hoàn tất để đi phân phối.
(3) Theo dõi thời gian thực về tình trạng của phương tiện vận tải về: vị trí địa lý hiện
tại, tình trạng nhiên liệu, thời gian di chuyển, chặng đường di chuyển,…Đưa ra các
lời chỉ dẫn, cảnh báo từ máy chủ tới từng phương tiện vận tải trong trường hơp cần
thiết thông qua hệ thống SMS hoặc WIFI/3G/4G
(4) Hệ thống xuất dữ liệu thực tế thời gian hàng hóa tới địa điểm giao nhận

Logistics và Vận tải quốc tế

7


(5) Theo dõi báo cáo tổng quát về tình hình phương tiện vận tải để tối ưu quá trình
giao nhận và tối ưu chi phí

3. Tổng quan về công nghệ định vị BEACON trong giám sát kho hàng:
3.1. Khái niệm:
Beacon là một hệ thống định vị thời gian thực (Real-time locating system- RTLS). Nó

định vị và giám sát chuyển động của các thiết bị có kết nối Bluetooth năng lượng thấp
(Bluetooth Low Energy- BLE) hay còn gọi là Bluetooth thông minh. Hệ thống thiết bị này
có thể hoạt động trong các nhà cao tầng hoặc trong một khu sân bãi. Khả năng định vị các
thiết bị kết nối Bluetooth năng lượng thấp giúp cho thiết bị này có thể giám sát chuyển
động của con người và hàng hóa trong một không gian nhất định.

3.2. Thành phần của hệ thống BEACON:
Một hệ thống công nghệ Beacon có thể bao gồm tất cả hoặc một vài thành phần như
sau: (tên gọi sẽ khác nhau tùy từng nhà cung ứng mà doanh nghiệp lựa chọn)
• BLE Node: được lắp cố định ở nhà kho, phải kết nối với nguồn điện và có
kết nối với Wifi
• Fixed Beacon: được lắp cố định ở nhà kho, sử dụng pin có tuổi thọ từ 2-5
năm và không kết nối được với Wifi
• Mobile Beacon hay Beacon Card: được lắp đặt trên hàng hóa, giúp định
vị chính xác từng kiện hàng, sử dụng pin có tuổi thọ từ 2-5 năm
• Cloud Server (máy chủ xây dựng dựa trên nền tảng điện toán đám mây)
• Ứng dụng di động cho các thiết bị iOS và Android
• Hệ thống quản lý online (Online Dashboard)
• SDK, API: được cài đặt nếu cần thiết (thêm chức năng cho hệ thống)

Logistics và Vận tải quốc tế

8


II.

Ứng dụng công nghệ định vị GPS và BEACON trong giám sát kho hàng, quá
trình giao nhận đối với doanh nghiệp:


1. Công nghệ định vị GPS trong viêc giám sát phương tiện vận tải:
1.1. Các đặc tính cơ bản:


Định vị- Chỉ dẫn: Cho phép người sử dụng phương tiện vận chuyển định vị
được vị trí hiện tại và thông qua công cụ WIFI/ INTERNET, lái xe có thể tìm
được đường đi phù hợp.



Theo dõi chi tiết: Cung cấp chế độ xem màn hình tách khi xem lại tuyến
đường của lái xe. Thời gian dừng và thời gian vận chuyển, cũng như thông tin
tốc độ, được hiển thị ở khung dưới cùng, tại bất cứ điểm nào nhà vận hành cảm
thấy cần xem xét lại trên toàn bộ chặng đường đi



Theo dõi phát lại: Mọi dữ liệu liên quan trong quá trình kiểm soát phương
tiện vận chuyển đều được lưu lại và trình bày dưới dạng đồ họa có kí hiệu, mã
hóa bằng màu sắc để biểu thị tốc độ kèm theo thời gian trong suốt tuyến đường
di chuyển của phương tiện vận tải.



Báo cáo: Báo cáo tổng hợp, báo cáo thời gian nghỉ của xe, báo cáo tốc độ; báo
cáo tình trạng lái xe (lái ẩu, lái tốt,..); báo cáo chặng đường đi được, báo cáo
tình trạng xe,…




Trao đổi trực tiếp giữa máy chủ và phương tiện vận tải thông qua SMS
hoặc thông qua hệ thống WIFI/ 3G/ 4G: đưa ra những chỉ dẫn về địa lý, về các
trở ngại có thể gặp trên đường đi, về lời nhắc nhở liên quan đến mức độ lái xe
an toàn, tốc độ xe, sai đường, thời gian nhàn rỗi quá lớn,…

1.2. Đối tượng áp dụng :
Các doanh nghiệp thường sử dụng GPS giám sát phương tiện vận tải như:


Doanh nghiệp sản xuất có hệ thống phương tiện vận tải để phân phối, giao
nhận

Logistics và Vận tải quốc tế

9


Ví dụ: Hệ thống vận tải của nhà máy sản xuất của công ty TNHH Nhà máy bia
Việt Nam (VBL) tới các nhà cung cấp vỏ lon lớn như TBC-Ball, Crown Đồng
Nai, Crown Sài Gòn


Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vận tải (3PL) muốn quản lý hệ thống
phương tiện của mình
Ví dụ: Các nhà vận tải lớn ở khu vực phía Nam như Quang Châu , Nam Việt
Kim, Thành Thắng, Trần Nguyên,…

1.3.

Các bước áp dụng công nghệ GPS trong việc giám sát giao nhận đối với

doanh nghiệp:

1.3.1. BƯỚC 1: Nghiên cứu thị trường sản phẩm công nghệ GPS giám sát phương
tiện vận tải và lựa chọn sản phẩm phù hợp:
So sánh một số sản phẩm hiện hành trên thị trường:
Tên sản phẩm

Chức năng cạnh tranh

Thiết bị giám sát hành trình

o

Có chứng nhận phù hợp QCVN 31:

MAGIWAN

2014/BGTVT, là sản phẩm được các chứng nhận
chất lượng FCC, CE, QCVN
o

Có trên 30 doanh nghiệp hiện đang sử dụng,

trong đó có TH True Milk, DANKO, LI&FUNG,
KERRY logistics, VNExpress,…
o

Nhận dạng và chấm công tài xế bằng công nghệ

RFID

o

Giám sát mở rộng: nhiên liệu, trọng tải, nhiệt

độ, hình ảnh
o

Hệ thống phần mềm xử lý thông tin chính xác,

hỗ trợ trên máy tính và di động
o

Tích hợp màn hình nhắn tin điều độ, dễ dàng

điều phối

Logistics và Vận tải quốc tế

10


o

Báo cáo, biểu đồ chính xác, trực quan, dễ dàng

xem và trích xuất báo cáo ra excel, pdf.
o

Hỗ trợ các API sẵn sàng giao tiếp với các hệ


thống ERP, OTM, Logistics khác,…
Thiết bị định vị ô tô

o

Tính năng mở rộng thiết kế riêng theo nhu cầu

VIETTRACKER

khách hàng:(tắt động cơ phương tiện từ xa khi gặp
trường hợp khẩn cấp, Đầu lọc thẻ nhận dạng RFID,
…)
o

Có cảm biến nhiên liệu, nhiệt độ

o

Thiết kế tối ưu với Simcard của các nhà mạng

như Viettel, Vina, Mobiphone
o

Phần mềm tiếng Việt thân thiện, dễ sử dụng

Thiết bị định vị ô tô của

o

Có chứng nhận phù hợp QCVN 31:


Vcomsat

2014/BGTVT
o

Khách hàng tiêu biểu: SABECO, Kem Tràng

Tiền, Petrolimex, NIPPO PAINT, TAN CANG
PILOT, VIETTEL, VINAPHONE, HUDA,..
o

Chức năng mở rộng: Tắt máy từ xa, nút bấm

khẩn cấp,
o

Bộ phận cảm biến nhiên liệu, nhiệt độ không

được tích hợp chung, doanh nghiệp chỉ cần mua
thêm nếu trong trường hợp có nhu cầu kiểm soát
nhiệt độ, lượng nhiên liệu
Thiết bị giám sát ô tô của

o

Có chứng nhận phù hợp QCVN 31:

Vietmap


2014/BGTVT
o

Tích hợp cảm biến: nhiệt độ, bồn nhiệt,…

o

Nhận dạng tài xế bằng RFID

o

Dung lượng bộ nhớ trong: 8MB

Doanh nghiệp có thể dựa vào các yếu tố sau đây để lựa chọn sản phẩm:
Logistics và Vận tải quốc tế

11




Nhu cầu chính của doanh nghiệp: Giám sát hành trình; Cảm biến nhiệt độ,
bồn nhiệt,…; Nhận dạng tài xế.



Chi phí: Chi phí mua sản phẩm, chi phí lắp đặt và chi phí duy trì hàng tháng
(nếu có)




Khả năng sử dụng phần mềm của doanh nghiệp: Mỗi sản phẩm đều cung cấp
các website/ hệ thống có sẵn cho doanh nghiệp truy cập sử dụng dữ liệu khác
nhau và có cấu hình khác nhau làm cho sự thuận tiện trong việc sử dụng cũng
khác nhau



Các yếu tố khác: Danh tiếng, uy tín, chế độ chăm sóc khách hàng,…

1.3.2. BƯỚC 2: Lắp đặt phần cứng và cài đặt phần mềm/ truy cập hệ thống có sẵn:
Một bộ phần cứng của hệ thống công nghệ giám sát GPS bao gồm: 1 thiết bị hộp
đen, 1 Ăng ten GPS, 1 ăng ten GSM, 1 bô dây nguồn, 2 bộ cầu chì, thẻ nhớ, đầu đọc thẻ.
Ngoài ra còn có thể có thiết bị cảm biến nhiên liệu, bồn nhiệt, thẻ đọc RFID để nhận
dạng tài xế
Cài đặt phần mềm: Phần mềm sẽ được cung cấp sẵn cho doanh nghiệp khi mua sản
phẩm và thông thường sẽ được hỗ trợ cài đặt đồng bộ với hệ thống sẵn có. Tuy nhiên
hiện tại, việc theo dõi dữ liệu của doanh nghiệp mua sản phẩm chủ yếu được thực hiện
thông qua WEBSITE/ APP được tạo lập sẵn và truy cập vào bằng tài khoản được cung
cấp sẵn từ nhà cung cấp.
Ưu điểm của việc lựa chọn sản phẩm cung cấp hệ thống giám sát ngay trên
WEBSITE/APP thay vì cái đặt phần mềm riêng biệt đó là việc ứng dụng hoàn toàn trên
nền WEB áp dụng các công nghệ mới nhất của Microsoft và Google - những gã khổng
lồ trong làng công nghệ thế giới, sẽ đảm bảo tính an toàn, ổn định và tận dụng được các
ưu việt sẵn có của Microsoft và Google. Hỗ trợ các trình duyệt phổ biến hiện nay (IE,
FF, Opera). Một điều quan trọng nữa, đối với WEBSITE/APP, nhân viên hoàn toàn có
thể sử dụng smartphone/tablet hoặc bất cứ vật gì có thể kết nối INTERNET của mình để
tracking mà không cần cài trước phần mềm. Hệ thống được thiết kế trên nền tảng công
nghệ mới nhất của Microsoft với kiến trúc hệ thống được phát triển với khả năng xử lý
load-balacing nên có thể xử lý số lượng dữ liệu rất lớn. Điều đó sẽ tiết kiệm thời gian và

Logistics và Vận tải quốc tế

12


chi phí lắp đặt phần mềm và việc sử dụng WEBSITE/ APP thuận tiện hơn cho việc sử
dụng và update.
Đối với các chuỗi cung ứng, việc đồng bộ hóa tất cả thành phần doanh nghiệp tham
gia là cần thiết và hợp lý cho việc giám sát và quản lý. Ví dụ, Hệ thống GPS sẽ cho phép
kết nối đồng bộ các nhà máy sản xuất của công ty TNHH Nhà máy bia Việt Nam (VBL)
với các nhà cung cấp vỏ lon lớn như TBC-Ball, Crown Đồng Nai, Crown Sài Gòn, cũng
như các nhà vận tải lớn ở khu vực phía Nam như Quang Châu , Nam Việt Kim, Thành
Thắng, Trần Nguyên.
1.3.3. BƯỚC 3: Giáo dục đội ngũ nhân viên về hệ thống công nghệ mới:
a. Các vấn đề quản lý mà đội ngũ lái xe và đội ngũ vận hành máy chủ cần phải
biết:


Quản lý hành trình: xem trạng thái của xe với thời gian thực, xem lại lộ trình của
xe trong ngày/tuần/tháng; Thông quãng đường di chuyển của xe; Vận tốc trung
bình của xe; Hiệu suất hoạt động của xe



Quản lý hình ảnh trên xe: xem hình ảnh tình trạng trên xe (hành khách, hàng
hóa,…); giám sát chất lượng dịch vụ vận chuyển hành khách,



Quản lý tài xế: Tên lái xe, số GPLX; thời gian lái xe của tài xế, danh sách và số

điện thoại của tài xế, lập đội xe, tìm đường đi, tìm hành lý thất lạc



Quản lý trạng thái xe: vị trí hiện tại của xe; tốc độ hiện tại của xe; trạng thái bất/
tắt máy; trạng thái xe dừng/chạy; quản lý xăng dầu; bảo mất/ tắt máy lạnh; cảnh
báo vượt tốc độ.



Quản lý vi phạm: Sô lần quá tốc độ, số lần quá thời gian lái xe



Quản lý thời gian hoạt động: Thời gian khởi hành, thời gian kết thúc; thời gian
xe chạy, thời gian dừng/đỗ; thời gian quá tốc độ

b. Đối với đội ngũ lái xe:
• Trong trường hợp doanh nghiệp đồng thời muốn sử dụng hệ thống GPS để kiếm
soát nhân viên thì điều bắt buộc là tạo thẻ nhân viên và sử dụng sản phẩm có tích
hợp nhận dạng tài xế bằng RFID.
Logistics và Vận tải quốc tế

13




(1) Doanh nghiệp phát thẻ nhận dạng cho lái xe và lưu thông tin lái xe vào
hệ thống




(2) Doanh nghiệp ban hành quy định: “Chấm công và Kiểm soát qua thẻ tài
xế’’ tới toàn bộ nhân viên điều khiển xe



(3) Tổ chức buổi hướng dẫn trực quan sử dụng thẻ nhận dạng tải xế tới toàn
bộ nhân viên điều khiển xe.

• Doanh nghiệp tổ chức hướng dẫn nhân viên lái xe đọc hiểu các thông số giao diện
tại màn hình điều phối trong xe: Đó là các thông số liên quan đến tốc độ hiện tại
của xe, thời gian hiện tại và các thông báo cảnh báo từ hệ thống máy chủ liên quan
đến tốc độ, hướng di chuyển,...

c. Đối với nhân viên kiểm soát tại hệ thống máy chủ:


Hướng dẫn nhân viên làm quen với giao diện làm việc của máy chủ và lấy dữ
liệu:
Giao diện kiểm soát được cung cấp từ nhà cung cấp sản phẩm là khác nhau, nhưng
chung lại chúng hầu hết đều giống nhau ở các đặc tính cơ bản như dưới đây :

Logistics và Vận tải quốc tế

14


02 Chi tiết dừng đỗ kèm

thời gian và tốc độ

3 Địa chỉ hiện tại

Nhân viên kiểm soát chịu trách nhiệm quan sát các vấn đề bất thường liên quan đến
hàng hóa, hành khách; nguyên nhiên liệu, tốc độ, hướng đi và đưa ra lời cảnh báo, chỉ dẫn
tới tài xế thông qua SMS hoặc mạng INTERNET/3G cài đặt sẵn trong sản phẩm trong sản
phẩm không có hệ thống cảnh báo tự động.

T Thông số, thông tin chi tiết đối với
một xe

Logistics và Vận tải quốc tế

15


1.3.4. BƯỚC 4: Xem xét báo cáo và sử dụng dữ liệu từ báo cáo để lập kế hoạch điều
chỉnh, tối ưu hóa:


Báo cáo lịch sử nhiên liệu:



Xác thực nhiên liệu nạp vào được báo cáo bởi tài xế về số lượng, địa điểm nạp
nhiên liệu; tránh tình trạng gian lận vì lơi ích tư




Tối ưu hóa chặng đường bằng việc xem xét và so sánh lượng nhiên liệu tiêu
hao cho những chặng đường khác nhau
Lên kế hoạch dự trữ nhiên liệu mang theo chính xác hơn cho từng xe







Báo cáo tình trạng dừng đỗ:


Nhằm cảnh báo kịp thời tình trạng lạm dụng dừng đỗ không cần thiets hoặc
quá thời gian gây ảnh hưởng đến tiến độ, thời gian giao nhận.



Kiểm soát địa điểm giao nhận hàng: có đầy đủ, chính xác, theo lộ trình và thời
gian hay không.

Báo cáo lộ trình xe:

Kiểm soát phương tiện vận tải trong trường hơp bị mất, sai lộ trình




Tối ưu hóa lộ trình để đạt được chặng đường phù hợp nhất: ngắn và an toàn
nhất.


Báo cáo tổng hợp theo lái xe (thời gian lái xe liên tục, vận tốc di chuyển, số lần
quá tốc độ, số lần vi phạm)

Logistics và Vận tải quốc tế

16


Dựa vào báo cáo tổng hợp lái xe để xem xét, so sánh thưởng, phạt và có lời nhắc
nhở hợp lý nếu cần
2. Công nghệ định vị GPS trong việc giám sát hàng hóa trong quá trình giao nhận:
2.1.

Các đặc tính cơ bản:



Các đặc tính giám sát lộ trình (lộ trình đi, thời gian dừng đỗ, tốc độ di chuyển,
…) tương tự như phần 1.II



Kiểm soát hàng hóa trong quá trình giao nhận: Cho phép doanh nghiệp thuê
phương tiện vận tải tham gia vào hệ thống kiếm soát hàng hóa của họ trong suốt
quá trình từ lúc nhận hàng tới lúc hàng hóa được giao như thỏa thuận



Hóa đơn và thanh toán trực tuyến: Hóa đơn và thanh toán trực tuyến gồm 2

thành phần: Hóa đơn điện tử và Thanh toán điện tử. Hóa đơn điện tử cho phép
bạn xem, và tải xuống các hóa đơn cùng dữ liệu hóa đơn, trong khi Thanh toán
điện tử cho phép bạn thanh toán hóa đơn, gửi khiếu nại trực tuyến, xem bảng kê
công nợ. Hóa đơn & Thanh toán trực tuyến giúp bạn tiết kiệm thời gian, và tiền
bạc, cũng như sẵn sàng để sử dụng mà không phải trả thêm chi phí

2.2.

Các bước áp dụng công nghệ đối với doanh nghiệp vận tải:

Thiết bị GPS được sử dụng trong việc tracking hàng hóa trong quá trình phân phối
sản phẩm tới khách hàng là: Thẻ tracking GPS được sử dụng cho mỗi lô hàng.


Bước 1: Xác định tính xác thực, tính khả thi đơn giao nhận hàng hóa và cung cấp tài
khoản truy cập hệ thống dữ liệu kiểm soát (thường là truy cập website/app) cho
khách hàng (khách lẻ, doanh nghiệp)
Các thông tin cần biết trong quá trình xác nhận đơn hàng:







Thời gian giao nhận
Địa điểm giao nhận
Tình trạng hàng hóa giao nhận
Số lượng hàng hóa cần vận chuyển
Tình trạng phương tiện vận tải

KPIs của công ty

Logistics và Vận tải quốc tế

17


Từ đó các doanh nghiệp sản xuất quyết định được hướng vận tải hàng hóa; và các
đơn vị vận tải đưa ra được quyết định có chấp nhận yêu cầu vận chuyển lô hàng hay
không.



Bước 2: Phân loại lô hàng và xác định số lượng lô hàng cần tracking bằng thẻ GPS
Số lượng thẻ tracking GPS cần sử dụng ít nhất là 1 thẻ/1 phương tiện vận tải



Bước 3: Gắn thẻ GPS tracker vào thùng TRẢ LẠI dễ phân biệt với lô hàng
Cung cấp thông tin về mã thẻ tracking trong hệ thống tương ứng với lô hàng của
khách hàng để truy cập dữ liệu trực tiếp của chỉ phương tiện vận tải chứa lô hàng và
đảm bảo không thể truy cập dữ liệu của các lô hàng của khách hàng khác nhằm đảm
bảo tính bảo mật



Bước 4: Đóng lô hàng cùng với thùng TRẢ LẠI chứa GPS tracker tương ứng, chuẩn
bị cho quá trình vận chuyển




Bước 5: Vận chuyển lô hàng

Logistics và Vận tải quốc tế

18




Bước 6: Khi hoàn tất quá trình giao hàng hóa tới khách hàng như yêu cầu của chủ
hàng, xe vận chuyển nhận lại thẻ GPS Tracker trong thùng TRẢ LẠI gắn vào mỗi lô
hàng và đem quay trở lại tập kết



Bước 7: Kiểm tra chất lượng GPS Tracker và sạc thẻ (nếu cần), sẵn sàng cho quá
trình vận chuyển tiếp theo

2.3.


Các bước áp dụng với doanh nghiệp thuê vận tải:

Bước 1: Lựa chọn doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vận tải:
Các doanh nghiệp cung cấp vân tải cho phép chủ hàng trực tiếp kiểm soát lô hàng

như: TNT, FEDex, DHL, DSS,…
Doanh nghiệp có thể dựa vào các yếu tố sau đây để lựa chọn đơn vị cung cấp dịch
vụ vận tải:



Giá cả tương ứng đối với lượng hàng hóa cần vận chuyển



Uy tín, danh tiếng



Hệ thống giám sát dễ sử dụng, hiệu quả

• Bước 2: Truy cập vào hệ thống có sẵn của đơn vị vận tải với tài khoản được
cấp:
Nhận tài khoản được cấp từ đơn vị vận tải bao gồm tên đăng nhập của công ty vào hệ
thống và mã số lô hàng hoặc số tham chiếu khách hàng
Truy cập vào website/ app của đơn vị vận
tải dành cho khách hàng kiểm soát hàng hóa
trong quá trình đặt hàng và vận chuyển.
Thông thường đơn vị vận tải tạo hệ thống
trên nhiều nền tảng, thường là website hoặc
app để thuận tiện và tối ưu sử dụng đối với
hầu hết các thiết bị: smartphone, tablet,
laptop,…

Logistics và Vận tải quốc tế

19



• Bước 3: Thông qua hệ thống được cung cấp sẵn để theo dõi lô hàng và tình
trạng lô hàng ở tại mọi điểm trên hành trình:
Bằng việc tham gia vào hệ thống giám sát lô hàng , doanh nghiệp thuê vận tải
hoàn toàn có thể kiểm soát được địa điểm hiện tại và lô trình hiện tại của hàng hóa, từ đó
có thể đưa ra một cách chủ động thời gian đến dự kiến cho người nhận hàng
Đồng thời việc tham gia vào hệ thống giám sát lô hàng cũng giúp doanh nghiệp
biết được tính hiệu quả giao nhận của doanh nghiệp trong việc lựa chọn lộ trình, cách lái
xe của tài xế (tốc độ, thời gian dừng nghỉ không cần thiết,…) và sự phân phối lao động để
giảm thiểu tối đa thời gian giao nhận mà vẫn đảm bảo an toàn cho hàng hóa.

Khi phát hiên bất cứ vấn đề gì liên quan đến lô hàng của mình hoặc muốn cảnh
báo, yêu cầu; chủ hàng hoàn toàn có thể gửi tới đơn vị vận tải một cách dễ dàng thông
qua hệ thống trực tuyến. Theo đó, doanh nghiệp vận tải sẽ sử dụng hệ thống giao tiếp
thông qua SMS/ 3G để liên hệ với lái xe thực hiện những lời đề nghị hợp lý của khách
hàng hoặc đưa ra lời cảnh báo kịp thời


Bước 4: Lấy hóa đơn và thanh toán trực tuyến
Doanh nghiệp có thể truy cập phần quản trị các tài khoản của mình về hóa đơn,

các khoản điều chỉnh, công nợ và thanh toán ngay trong website/ứng dụng
Logistics và Vận tải quốc tế

20


Hệ thống Hóa đơn và Thanh toán trực tuyến giúp cho việc xử lý các công việc khó
nhọc về hóa đơn, đối chiếu công nợ trở nên dễ dàng hơn nhiều. Doanh nghiệp cũng
hoàn toàn có thể truy cập vào thông tin tài khoản của mình một cách nhanh chóng và
chính xác mà không phải tốn thời gian tìm kiếm các hóa đơn đã in, hoặc nhập các dữ

liệu một cách thủ công.
Phần quản trị tài khoản trong hệ thống app/website thường bao gồm:
➢ Nhận hóa đơn trực tuyến
➢ Nhận các thông báo qua email về các hóa đơn mới phát sinh
➢ Tải hóa đơn và công nợ dưới dạng PDF hoặc Exel
➢ Truy cập các hóa đơn và công nợ 24/7/365
➢ Thanh toán hóa đơn trực tuyến
➢ Gửi và theo dõi các khiếu nại về hóa đơn
3. Công nghệ BEACON trong quản lý kho hàng:
3.1.


Các đặc tính cơ bản:

Giám sát hàng hóa: Sử dụng công nghệ Beacon trong quản lý kho hàng giúp
doanh nghiệp có thể thực hiện quy trình giám sát một cách hiệu quả. Bằng cách đặt
các Beacon ở địa điểm cần giám sát và tích hợp chúng với ứng dụng di động hay
các phần mềm phù hợp, việc giám sát thời gian thực đối với từng hàng hóa trong
kho là rất dễ dàng. Điều này đảm bảo các nhân viên sẽ không mất thời gian tìm
kiếm hàng hóa mà có thể định vị chúng chỉ với một cú click chuột hoặc dựa vào
hướng dẫn trên thiết bị di động của họ.



Giám sát nhân viên: Ngoài khả năng giám sát hàng hóa, Beacon còn có thể cung
cấp thông tin về mức độ hiệu quả làm việc của nhân viên và theo dõi chuyển động
của họ.

Logistics và Vận tải quốc tế


21


3.2.

Các cách sử dụng công nghệ BEACON trong quản lý kho hàng:

3.2.1. Giám sát nhân viên: Fixed Beacon và Thiết bị di động

(1) Fixed Beacon được lắp đặt cố định trên tường hoặc trần nhà, Fixed Beacon xác
định vị trí thiết bị di động đang chạy ứng dụng tích hợp.
(2) Vị trí của thiết bị di động/ người dùng được gửi tới Cloud Server


Áp dụng thực tiễn:
➢ Giám sát thời gian thực đối với nhân viên bảo vệ khi họ đi kiểm tra xung
quanh nhà kho.
➢ Cảnh báo khi nhân viên đi vào vùng nguy hiểm hoặc vùng cấm.
➢ Nhanh chóng định vị được nhân viên trong trường hợp cấp thiết.



Điểm mạnh:
➢ Dễ dàng áp dụng, không cần lắp đặt phức tạp và tốn kém.
➢ Tận dụng được các thiết bị di động có sẵn.
➢ Giám sát được nhiều khu vực với chi phí thấp
➢ Định vị liên tục kể cả khi thiết bị di động ở chế độ nghỉ




Điểm yếu:

Logistics và Vận tải quốc tế

22


➢ Chỉ có thể giám sát thiết bị di động
➢ Yêu cầu tất cả nhân viên phải cài đặt ứng dụng di động tích hợp.

3.2.2. Xác định khoảng cách của nhân viên với thiết bị/ hàng hóa: Thiết bị di động
và Mobile Beacon/Beacon Card

(1) Mobile Beacon/Beacon Card gắn trên thiết bị/hàng hóa xác định khoảng cách
của nhân viên khi đến gần.
(2) Khoảng cách của nhân viên tới thiết bị/ hàng hóa được gửi đến Cloud Server.


Áp dụng thực tiễn:
➢ Cảnh báo hoặc hướng dẫn nhân viên khi đến gần các thiết bị phức tạp hay
nguy hiểm trong kho.
➢ Báo cáo nhân viên cuối cùng sử dụng thiết bị là ai, cung cấp thông tin
tổng thể về lịch sử sử dụng thiết bị.
➢ Theo dõi độ hiệu quả sử dụng thiết bị của doanh nghiệp.



Điểm mạnh:
➢ Không cần lắp đặt các thiết bị cố định.


Logistics và Vận tải quốc tế

23


➢ Tự động theo dõi và báo cáo tương tác giữa nhân viên và thiết bị/hàng hóa.


Điểm yếu:
➢ Không thể cung cấp vị trí cụ thể nếu không lắp đặt thêm Fixed Beacon.
➢ Yêu cầu toàn bộ nhân viên phải cài đặt ứng dụng di động tích hợp

3.2.3. Định vị thiết bị/hàng hóa/nhân viên: BLE Node, Mobile Beacon/Beacon Card

(1) Mobile Beacon/Beacon Card gắn trên thiết bị/hàng hóa hoặc được trang bị cho
nhân viên truyền thông tin xác nhận đến BLE Node được gắn cố định trên tường
hoặc trần nhà và có kết nối Wifi.
(2) BLE Node gửi thông tin vị trí của thiết bị/hàng hóa đến Cloud Server.


Áp dụng thực tiễn:
➢ Giám sát thời gian thực đối với mọi thiết bị/hàng hóa trong kho
➢ Giám sát thời gian thực đối với nhân viên bằng cách cung cấp cho họ Beacon
Card.

Logistics và Vận tải quốc tế

24



➢ Định vị và tìm kiếm hàng hóa dễ dàng khi sử dụng chức năng “Track” trên
ứng dụng di động.


Điểm mạnh:
➢ Không nhất thiết phải cài đặt ứng dụng di động
➢ Tự động giám sát thời gian thực đối với hàng nghìn thiết bị/hàng hóa
➢ Các BLE Node không sử dụng pin và có thể đọc được tín hiệu BLE rõ
ràng và thường xuyên hơn.



Điểm yếu:
➢ BLE Node cần được lắp đặt nơi có nguồn điện.
➢ Cần có hệ thống Wifi ổn định.
➢ Chi phí lắp đặt và chi phí cần cứng cao hơn.

3.3.

Quy trình áp dụng hệ thông BEACON cho kho hàng:

3.3.1. Bước 1: Nghiên cứu và xác định chiến lược:
Tính khả thi của việc sử dụng công nghệ Beacon và IoT cần được khảo sát kỹ
càng trước khi thực hiện bất cứ một thay đổi nào liên quan đến hệ thống quản lý
kho hàng:

Logistics và Vận tải quốc tế

25



×