NĂNG LỰC LOGISTICS
VIỆT NAM 2017
GỒM 3 PHẦN
CƠ SỞ LÝ
PHÂN TÍCH,
THUYẾT
ĐÁNH GIÁ
KIẾN NGHI
CƠ SỞ
LÝ THUYẾT
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ LOGISTICS
Christopher (2012): “logistics là quá trình quản trị chiến lược thu mua, di chuyển và dự trữ nguyên vật liệu, bán thành
phẩm, thành phẩm (và dòng thông tin tương ứng) thông qua các kênh tổ chức và marketing của nó để tối đa hóa lợi nhuận
hiện tại và tương lai thông qua việc hoàn tất các đơn hàng theo cách hiệu quả nhất vềs mặt chi phí.”
David (2014) : “hệ thống Logistics (Logistics Network) là một nhóm các cách tiếp cận được sử dụng để liên kết các nhà cung
cấp, nhà sản xuất, kho, cửa hàng một cách hiệu quả để hàng hóa được sản xuất và phân phối đúng số lượng, đúng địa điểm
và đúng thời điểm nhằm mục đích giảm thiểu chi phí trên toàn hệ thống đồng thời đáp ứng được yêu cầu về mức độ phục
vụ”.
Đoàn Thị Hồng Vân (2006) : “logistics là quá trình tối ưu hoá về địa điểm và thời điểm vận chuyển và dự trữ nguồn tài
nguyên từ điểm đầu tiên của dây chuyền cung ứng cho đến tay người tiêu dùng cuối cùng, thông qua hàng loạt các hoạt
CƠ SỞ
LÝ
THUYẾT
động kinh tế.”
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ LOGISTICS
→ Logistics là quá trình tối ưu hóa về vị trí, thời gian, lưu trữ,
vận chuyển các nguồn tài nguyên từ điểm đầu của dây chuyền
cung ứng đến tay người tiêu dùng nhằm thỏa mãn nhu cầu
khách hàng với mức chi phí hợp lý nhất.
CƠ SỞ
LÝ
THUYẾT
Các giai đoạn và hình thức phát triển của logistics
Theo ESCAP, có 3 giai đoạn chính:
+ Giai đoạn 1960 – 1970: Phân phối vật chất
+ Giai đoạn 1980 – 1990: Chuỗi logistics
CƠ SỞ
LÝ
THUYẾT
+ Giai đoạn 2000 đến nay: Quản trị chuỗi cung ứng
Các giai đoạn và hình thức phát triển của logistics
Tương ứng với ba giai đoạn trên, đến nay logistics đã phát triển
và hình thành năm hình thức hoạt động của các bên tham gia:
1PL - 2PL - 3PL - 4PL - 5PL
CƠ SỞ
LÝ
THUYẾT
Đặc điểm của logistics
•
Logistics là một quá trình
•
Logistics liên quan đến tất cả các nguồn tài nguyên/ yếu tố
đầu vào cần thiết
•
CƠ SỞ
LÝ
THUYẾT
Logistics tồn tại ở hai cấp độ : hoạch định và tổ chức
Vai trò của logistics
•
Đối với hoạt động kinh tế quốc tế
-
Công cụ hữu hiệu liên kết các hoạt động kinh tế
-
Góp phần mở rộng, phát triển thị trường kinh doanh quốc tế
-
Góp phần giảm chi phí, hoàn thiện và tiêu chuẩn hóa chứng từ trong
KDQT
CƠ SỞ
LÝ
THUYẾT
Sự phát triển của Logistics điện tử
Vai trò của logistics
•
Đối với nền kinh tế quốc dân
- Tạo nên lợi thế cạnh tranh cho quốc gia
CƠ SỞ
LÝ
THUYẾT
Vai trò của logistics
•
Đối với doanh nghiệp
-
Giúp doanh nghiệp giải quyết yếu tố đầu ra, đầu vào hiệu quả
-
Phát triển hệ thống logistics → dẫn đến hiệu quả quản lý, giảm
chi phí
CƠ SỞ
LÝ
THUYẾT
Hỗ trợ đắc lực cho hoạt động Marketing, đặc biệt là Marketing
hỗn hợp
PHÂN TÍCH
&
ĐÁNH GIÁ
THỰC TRẠNG
NĂNG LỰC LOGISTICS
VIỆT NAM HIỆN NAY
CƠ SỞ HẠ TẦNG
Tỷ lệ vận tải hàng hóa của các hình thức giao thông tại Việt Nam
Hình thức
2013
2014
2015
2016
2017
Đường bộ
75.67%
76.58%
77.08%
77.08%
77.47%
Đường sắt
0.65%
0.67%
0.59%
0.59%
0.39%
Đường sông
17.88%
17.52%
17.16%
17.16%
17.03%
Đường biển
5.79%
5.20%
5.15%
5.15%
4.82%
Đường hàng không
0.02%
0.02%
0.02%
0.02%
0.02%
Tổng
100%
100%
100%
100%
100%
Giao thông
Nguôn: Dư liêu cua Tông cuc Thông kê
CƠ SỞ HẠ TẦNG
•
•
•
•
•
Vận tải đường biển
-
Về cảng biển
Về khả năng tiếp nhận tàu biển
Về đội tàu biển
Vận tải thủy nội địa
Vận tải đường bộ
Vận tải đường sắt
Vận tải hàng không
ĐIỀU KIỆN PHÁP LÝ, CHÍNH SÁCH
•
•
•
•
Hệ thống chính trị ổn định
Nhiều khung pháp lý được kí kết nhưn chưa có luật riêng về hoạt động Logistics
Các luật và quy định chưa có sự đồng bộ
1807 quy tắc khiến chi phí thương mại tăng cao
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics
•
Phân loại
Theo loại hình doanh nghiệp
Theo địa bàn phân bố
Theo lĩnh vực kinh doanh
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics
•
Các loại hình dịch vụ Logistics cung cấp ở Việt Nam
Quản lý chuỗi cung ứng
Giao nhận vận tải và gom hàng
Kho bãi – phân phối
Hàng không
Các dịch vụ đặc thù tạo giá trị gia tăng
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics
Số doanh nghiệp Logistics Việt Nam kinh doanh có lãi hoặc lỗ
(Nguồn : báo cáo ngành Logistics Việt Nam 2017)
So với tổng số
Doanh nghiệp có lãi
Doanh nghiệp lỗ
doanh nghiệp (%)
Bình
Năm
Tổng
Tổng
quân
Số DN
mức lãi
Bình quân
Số DN
mức lỗ
(triệu
Số DN lãi
Số DN lỗ
(triệu đồng/DN)
(tỷ đồng)
(tỷ đồng)
đồng)
2011
9790
12554
1282
7628
-7835
-1027
54,8
42,7
2012
5532
12664
2289,1
5005
-12794
-2556,3
28,6
25,9
2013
10533
19711
1871,4
8873
-23797
-2681,9
51,1
43
2014
11546
24363
2110,1
9680
-13368
-1381,0
51,5
43,1
2015
13000
28842
2218,6
11248
-11374
-1011,2
53,61
46,39
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics
Dịch vụ Logistics do
các doanh nghiệp Việt Nam cung cấp
Giao nhận
Kho
ICD
Trung tâm phân phối
Đại lý hãng vận tải
Vận tải đa phương thức
Thu gom hàng lẻ
Siêu trường siêu trọng
TMS
GMD
STG
VNL
VNT
VIN
HMH
Doanh nghiệp sử dụng dịch vụ logistics
-
Nhiều doanh nghiệp coi nhẹ Logistics, chi phí cho dịch vụ 3PL chỉ
chiếm khoảng 15 – 20% tổng giá trị thị trường ngành logistics, trong
đó 4 – 6% thuê ngoài, còn lại là do công ty tự thực hiện.
-
Các nhà XNK chưa nhận thức được lợi ích đi kèm của việc sử dụng
dịch vụ Logistics
-
Chưa có sự tin tưởng giữa doanh nghiệp sử dụng dịch vụ và doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ
NĂNG LỰC LOGISTICS CỦA VIỆT NAM
S
S
W
W
ĐIỂM YẾU
O
O
T
T
CƠ HỘI
ĐIỂM MẠNH
THÁCH THỨC
PHÂN TÍCH SWOT
NĂNG LỰC LOGISTICS CỦA VIỆT NAM
ĐIỂM MẠNH
S
S
STREGHTS
01
HOẠT ĐỘNG XNK ĐANG PHÁT TRIỂN MẠNH MẼ.
02
VỐN FDI VÀO VIỆT NAM TĂNG ĐỀU
03
QUY MÔ THI TRƯỜNG LOGISTICS CÓ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG CAO.
NĂNG LỰC LOGISTICS CỦA VIỆT NAM
ĐIỂM YẾU
01
W
W
CƠ SỞ HẠ TẦNG NHỎ LẺ, CHƯA ĐỒNG BỘ
Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
Kho bãi
Hệ thống thông tin liên lạc
WEAKNESSES
02
QUY MÔ HOẠT ĐỘNG, TIỀM LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP LOGISTICS
TRONG NƯỚC CÒN NHỎ LẺ
03
CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ CÒN CHỒNG CHÉO, GÂY KHÓ KHĂN CHO HOẠT ĐỘNG
LOGISTICS
04
MẤT LỢI THẾ VỀ CHI PHÍ TRONG CUỘC ĐUA VỚI NƯỚC BẠN
NĂNG LỰC LOGISTICS CỦA VIỆT NAM
CƠ HỘI
01
O
O
OPPORTUNITIES
02
NHIỀU DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHO CƠ SỞ HẠ TẦNG
CẢI CÁCH, HOÀN THIỆN HỆ THỐNG CƠ SỞ PHÁP LÝ CHÍNH SÁCH