Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

D01 tìm tâm và bán kính, đk xác định mặt cầu muc do 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.99 KB, 3 trang )

Câu 42: [2H3-2.1-4](THPT CHUYÊN KHTN - LẦN 1 - 2018) Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz ,
cho hai điểm A  5;0;0  và B  3; 4;0  . Với C là điểm nằm trên trục Oz , gọi H là trực tâm của
tam giác ABC . Khi C di động trên trục Oz thì H luôn thuộc một đường tròn cố định. Bán
kính của đường tròn đó bằng
A.

5
.
4

B.

3
.
2

C.

5
.
2

D.

3.

Lời giải
Chọn A
z
C


H

y

O
K

B
E

Ax

Ta có C  0;0; c  . Dễ thấy tam giác ABC cân tại C . Gọi E   4; 2;0  là trung điểm của AB .

 AB  OC
Ta có mặt phẳng  OCE  vuông góc với AB (do 
) và là mặt phẳng cố định.
 AB  CE
Gọi K là trực tâm tam giác OAB , do A , B và K cùng nằm trong mặt phẳng  Oxy  nên
x  3
OK . AB  0


 x.  2   y.4  0
 3 



3 . Tìm được K   3; ;0  .
 2 


 BK .OA  0
x  3  0
 y  2


 AB   OEC   HK  AB

Ta chứng minh được KH   CAB  do 
.
HK

CA
CA

BHK





Suy ra

KHE  90 . Suy ra

H

thuộc mặt cầu đường kính

KE  1 


1
5


4
2

3
 d  B,  SCD    d  H ,  SCD   thuộc mặt phẳng  OCE  cố định. Vậy H luôn thuộc một
2

5
.
4
Câu 35. [2H3-2.1-4] (Đề thi lần 6- Đoàn Trí Dũng - 2017 - 2018)Trong không gian với hệ trục tọa độ
Oxyz , viết phương trình mặt phẳng  P  đi qua điểm M 1;1; 2  , đồng thởi cắt 3 trục tọa độ lần

đường tròn cố định có bán kính R 

lượt tại các điểm A, B, C sao cho M là trực tâm tam giác ABC .
x y z
A. x  y  2 z  6  0 . B.    3  0 . C. x  y  2 z  4  0 .
1 1 2
Lời giải

D. x  y  2 z  2  0 .


Chọn A


Gọi H là chân đường cao kẻ từ A của tam giác ABC .
OA  OB
Ta có: 
 OA   OBC   OA  BC .
OA  OC
Mặt khác: BC  AH nên BC   OAH   BC  OM .
Tương tự ta có: AB  OM .
Vậy OM   ABC  . Suy ra nP  OM  1;1; 2  .
Phương trình mặt phẳng  P  : x  y  2 z  6  0 .
Câu 39: [2H3-2.1-4] [MINH HỌA L2] [2017] Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, xét các điểm

A  0;0;1 , B  m;0;0  , C  0; n;0  , D 1;1;1 với m  0; n  0 và m  n  1. Biết rằng khi m ,

n thay đổi, tồn tại một mặt cầu cố định tiếp xúc với mặt phẳng  ABC  và đi qua d . Tính bán
kính R của mặt cầu đó?
B. R 

A. R  1 .

2
.
2

C. R 

3
.
2


D. R 

3
.
2

Lời giải
Chọn A
Gọi I 1;1;0  là hình chiếu vuông góc của D lên mặt phẳng (Oxy)
Ta có: Phương trình theo đoạn chắn của mặt phẳng ( ABC ) là:

x y
  z 1
m n

Suy ra phương trình tổng quát của ( ABC ) là nx  my  mnz  mn  0





Mặt khác d I ;  ABC  

1  mn
m n m n
2

2

2


2

 1 (vì m  n  1) và ID  1  d ( I ;  ABC   .

Nên tồn tại mặt cầu tâm I (là hình chiếu vuông góc của D lên mặt phẳng Oxy ) tiếp xúc với

( ABC ) và đi qua D . Khi đó R  1 .
Câu 383: [2H3-2.1-4] [CHUYÊN ĐHKHTN HUẾ - 2017] Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho
điểm A  0;0; 4  , điểm M nằm trên mặt phẳng  Oxy  và M  O . Gọi D là hình chiếu vuông
góc của O lên AM và E là trung điểm của OM . Biết đường thẳng DE luôn tiếp xúc với một
mặt cầu cố định. Tính bán kính mặt cầu đó.


A. R  2 .

D. R  2 .

C. R  4 .

B. R  1 .
Lời giải

Chọn A
A

I
D

O


M
E

Ta có tam giác OAM luôn vuông tại O .
Gọi I là trung điểm của OA (Điểm I cố định)
Ta có tam giác ADO vuông tại D có ID là
1
đường trung tuyến nên ID  OA  2 1
2
Ta có IE là đường trung bình của tam giác OAM
nên IE song song với AM mà OD  AM  OD  IE
Mặt khác tam giác EOD cân tại E . Từ đó suy ra
IE là đường trung trực của OD
Nên DOE  ODE; IOD  IDO  IDE  IOE  90  ID  DE  2 
Vậy DE luôn tiếp xúc với mặt cầu tâm I bán kính R 

OA
 2.
2



×