Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

D05 đếm số (kết hợp cộng, trừ, nhân) muc do 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.23 KB, 2 trang )

Câu 49:

[1D2-1.5-4]
(THPT Lê Quý Đôn - Hải Phòng - 2018 - BTN) Cho 5 chữ số 1 , 2 , 3 ,
4 , 6 . Lập các số tự nhiên có 3 chữ số đôi một khác nhau từ 5 chữ số đã cho. Tính tổng của
các số lập được.
A. 12321
B. 21312
C. 12312
D. 21321
Lời giải
Chọn B
Mỗi số số tự nhiên có 3 chữ số đôi một khác nhau từ 5 chữ số 1 , 2 , 3 , 4 , 6 là một chỉnh hợp
chập 3 của các chữ số này. Do đó, ta lập được A53  60 số.
Do vai trò các số 1 , 2 , 3 , 4 , 6 như nhau, nên số lần xuất hiện của mỗi chữ số trong các chữ
số này ở mỗi hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm) là như nhau và bằng 60 : 5  12 lần.
Vậy, tổng các số lập được là:
S  12. 1  2  3  4  6 100  10  1  21312 .

Câu 27: [1D2-1.5-4] Hỏi có tất cả bao nhiêu số tự nhiên chia hết cho 9 mà mỗi số 2011 chữ số và trong
đó có ít nhất hai chữ số 9 .
92011  2019.92010  8
92011  19.92010  8
92011  2.92010  8
92011  92010  8
A.
B.
C.
D.
9
9


9
9
Lời giải
Chọn A.
Đặt X là các số tự nhiên thỏa yêu cầu bài toán.
A  { các số tự nhiên không vượt quá 2011 chữ số và chia hết cho 9}
Với mỗi số thuộc A có m chữ số (m  2008) thì ta có thể bổ sung thêm 2011 m số 0 vào
phía trước thì số có được không đổi khi chia cho 9. Do đó ta xét các số thuộc A có dạng
a1a2 ...a2011; ai 0,1, 2,3,...,9
A0  a  A | mà trong a không có chữ số 9}
A1  a  A | mà trong a có đúng 1 chữ số 9}

92011  1
phần tử
9
 Tính số phần tử của A0
 Ta thấy tập A có 1 

2010

Với x  A0  x  a1...a2011; ai 0,1, 2,...,8 i  1, 2010 và a2011  9  r với r  1;9 , r   ai .
i 1

Từ đó ta suy ra A0 có 9
phần tử
 Tính số phần tử của A1
Để lập số của thuộc tập A1 ta thực hiện liên tiếp hai bước sau
2010

Bước 1: Lập một dãy gồm 2010 chữ số thuộc tập 0,1, 2...,8 và tổng các chữ số chia hết cho

9. Số các dãy là 92009
Bước 2: Với mỗi dãy vừa lập trên, ta bổ sung số 9 vào một vị trí bất kì ở dãy trên, ta có 2010
các bổ sung số 9
Do đó A1 có 2010.92009 phần tử.
Vậy số các số cần lập là:
92011  1 2010
92011  2019.92010  8
1
 9  2010.92009 
.
9
9
Câu 50: [1D2-1.5-4] Từ các số 1, 2,3, 4,5,6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên, mỗi số có 6 chữ số
đồng thời thỏa điều kiện: sáu số của mỗi số là khác nhau và trong mỗi số đó tổng của 3 chữ số
đầu nhỏ hơn tổng của 3 số sau một đơn vị.
A. 104
B. 106
C. 108
D. 112


Lời giải
Chọn C.
Cách 1: Gọi x  a1a2 ...a6 , ai 1, 2,3, 4,5,6 là số cần lập
Theo bài ra ta có: a1  a2  a3  1  a4  a5  a6 (1)

Mà a1 , a2 , a3 , a4 , a5 , a6 1, 2,3, 4,5,6 và đôi một khác nhau nên
a1  a2  a3  a4  a5  a6  1  2  3  4  5  6  21 (2)
Từ (1), (2) suy ra: a1  a2  a3  10


Phương trình này có các bộ nghiệm là: (a1 , a2 , a3 )  (1,3,6); (1, 4,5); (2,3,5)
Với mỗi bộ ta có 3!.3!  36 số.
Vậy có 3.36  108 số cần lập.
Cách 2: Gọi x  abcdef là số cần lập
a  b  c  d  e  f  1  2  3  4  5  6  21
Ta có: 
a  b  c  d  e  f  1

 a  b  c  11 . Do a, b, c 1, 2,3, 4,5, 6
Suy ra ta có các cặp sau: (a, b, c)  (1, 4,6); (2,3,6); (2, 4,5)
Với mỗi bộ như vậy ta có 3! cách chọn a, b, c và 3! cách chọn d , e, f
Do đó có: 3.3!.3!  108 số thỏa yêu cầu bài toán.



×