Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thuỷ sản
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
1.1. Trình bày đợc thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp của nớc ta; vai trò
của từng loại rừng
- Thực trạng và phân bố:
+ Tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng (số liệu năm gần nhất ), độ che phủ tính
chung trong toàn quốc (số liệu năm gần nhất).
+ Khai thác gỗ : (sản lợng khai thác hàng năm và chế biến gỗ, lâm sản; phân bố).
+ Trồng rừng: Chỉ tiêu phấn đấu nâng diện tích và độ che phủ rừng, phát triển mô
hình nông lâm kết hợp.
- Vai trò của các loại rừng: rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
1.2 Trình bày đợc sự phát triển và phân bố của ngành thuỷ sản
- Nguồn lợi thuỷ sản (thuận lợi, khó khăn)
- Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
+ Khai thác hải sản : sản lợng tăng khá nhanh (dẫn chứng). Tên các tỉnh dẫn đầu về
sản lợng khai thác.
+ Nuôi trồng thuỷ sản : phát triển nhanh, đặc biệt là nuôi tôm, cá. Tên các tỉnh có sản
lợng thuỷ sản nuôi trồng lớn nhất.
+ Xuất khẩu thuỷ sản đã có những bớc phát triển vợt bậc (dẫn chứng).
2. Kĩ năng
- Phân tích bản đồ (lợc đồ) Lâm nghiệp, thủy sản Việt Nam để thấy rõ sự phân bố của
các loại rừng, bãi tôm, cá; vị trí các ng trờng trọng điểm.
- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ để hiểu và trình bày sự phát triển của lâm nghiệp, thủy
sản.
II. Chuần bị của GV và HS
- Bản đồ kinh tế Việt Nam
- Lợc đồ lâm nghiệp - thuỷ sản trong SGK
- Atlát Địa lí Việt Nam.
- Tranh ảnh, băng đĩa hình về hoạt động lâm nghiệp và thuỷ sản ở nớc ta (nu cú)
III. tiến trình dạy học
1. Mở bài: Phần mở đầu bài học trong SGK.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
Hớng dẫn:
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1: Tìm hiểu khía quát về diện tích rừng, độ che phủ
rừng, cơ cấu các loại rừng và vai trò
- Bớc 1. Tìm hiểu nội dung trang 33 SGK cho biết:
diện tích rừng, độ che phủ rừng, nhận xét về độ che phủ
rừng của nớc ta. (Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để minh
họa số liệu mới)
- Bớc 2. Tìm hiểu cơ cấu các loại rừng và vai trò của
chúng
+ Sử dụng kĩ thuật điền vào chỗ chấm (hoặc rút tiêu
đề)
(phiếu học tập 1).
+ Phát vấn HS chỉ ra sự phân bố của các loại rừng
trên bản đồ SGK hoặc Atlat Địa lí Việt Nam.
HĐ 2. Tìm hiểu về sự phát triển và phân bố ngành lâm
nghiệp nớc ta
- GV yêu cầu HS dùng SGK kết hợp với kiến thức đã
học hoàn thành sơ đồ phiếu học tập 2.
- GV cho HS sử dụng Atlats Địa lí Việt Nam để chỉ ra
các tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao, thấp.
- GV phát vấn thêm tầm quan trọng của việc trồng
mới lại rừng: Trồng rừng đem lại lợi ích gì? Tại sao phải
vừa khai thác vừa bảo vệ rừng?
I. Ngành lâm nghiệp
1. Tài nguyên rừng
- Độ che phủ rừng: 35% (năm
2000)
- Nớc ta có nhiều loại rừng
trong đó rừng sản xuất chiếm
tỉ trọng nhỏ nên phải khai
thác hợp lí.
2. Sự phát triển và phân bố
ngành lâm nghiệp
- Hàng năm khai thác 2,5
triệu m
3
gỗ ở khu vực rừng sản
xuất.
- Khai thác gỗ phải gắn liền
với trồng mới và bảo vệ rừng.
- Công nghiệp chế biến gỗ,
lâm sản phát triển ở vùng
nguyên liệu. Các tỉnh có giá
trị sx lâm nghiệp cao là:
Nghệ An, Lạng Sơn, Yên Bái.
- Phấn đấu năm 2010, tỉ lệ
che phủ rừng là 45%.
IV. củng cố - Đánh giá
* Thời gian: 5 phút
1. Chọn ý đúng nhất trong câu sau
Rng u ngun cú tỏc dng rt ln trong vic:
A. Chn súng, chn giú
B. Cung cp g v lõm sn quý
C. iu ho nc sụng, chng l, chng xúi mũn
D. Chn giú v cỏt bay
2. Câu 1,2 trang 37 SGK Địa lí 9
V. Hoạt động nối tiếp
* Thời gian: 1 phút
Làm bài tập 3 trang 37 SGK Địa lí 9.
VI. Phụ lục
Phiếu học tập 2
Phiếu học tập 1.
HS không sử dụng SGK, điền vào chỗ chấm cho các đoạn văn sau:
1. ................................... chiếm tỉ lệ 40,9%, có vai trò cung cấp gỗ cho công
nghiệp và xuất khẩu, giải quyết việc làm và đem lại thu nhập cho nhân dân
2. ...................................... chiếm tỉ lệ 46,6 % là các khu rừng đầu nguồn các
con sông, các cánh rừng chắn cát, chắn sóng,...
3. ....................................... chiếm tỉ lệ 12,5%, đó là các vờn quốc gia và các
khu dự trữ thiên nhiên nh: Cúc Phơng, Tam Đảo, Cát Tiên,...
TìNH HìNH PHáT TRIểN Và PHÂN
Bố LÂM NGHIệP
TìNH HìNH KHAI
THáC Gỗ
Chế biến gỗ Tình hình trồng
rừng