SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU
TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ - KỸ THUẬT
KHOA KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP
BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT
Đề tài: Xử lý bệnh Lở Mồm Long Móng trên Heo
(CHUYÊN NGÀNH CHĂN NUÔI THÚ Y)
Đơn vị thực tập: TRẠM CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y HUYỆN THỚI BÌNH
GVHD: DƯ PHƯƠNG TRANG ĐÀI
HSTH: NGUYỄN HUỲNH NHƯ
Lớp: Chăn nuôi Thú y
Khóa: 18
Năm học: 2017-2019
MSHS: 17V100039
Thới Bình, 06/2019
SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU
TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ - KỸ THUẬT
KHOA KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP
BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT
Đề tài: Xử lý bệnh Lở Mồm Long Móng trên Heo
(CHUYÊN NGÀNH CHĂN NUÔI THÚ Y)
Đơn vị thực tập: TRẠM CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y HUYỆN THỚI BÌNH
GVHD: DƯ PHƯƠNG TRANG ĐÀI
HSTH: NGUYỄN HUỲNH NHƯ
Lớp: Chăn nuôi Thú y
Khóa: 18
Năm học: 2017-2019
MSHS: 17V100039
Thới Bình, 06/2019
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình học và thực hiện bài báo cáo này. Tôi đã nhận
được sự giúp đỡ rất nhiều từ gia đình, bạn bè và quý thầy cô. Tôi xin chân thành gửi
lời cảm ơn đến Quý thầy cô Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Cà Mau đã tận
tình dạy bảo, truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm chuyên môn cho tôi trong suốt
khóa học, làm nền tảng để tôi hoàn thành báo cáo thực tập mô hình.
Xin cảm ơn Cô Dư Phương Trang Đài – Khoa Kỹ Thuật Nông Nghiệp đã tận
tình chỉ dạy, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong thực hiện báo cáo này.
Xin cảm ơn các anh, chị công tác tại Trạm Thú Y huyện Thới Bình đã nhiệt
tình giúp đỡ và hướng dẫn trong thời gian tôi thực tập tại đơn vị.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến gia đình, người thân, bạn bè đã
động viên, chia sẽ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện báo cáo.
Xin chân thành cảm ơn!
Thới Bình, ngày…..tháng…..năm 2019
Học sinh thực hiện
Nguyễn Huỳnh Như
LỜI NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Thới Bình, ngày tháng
năm 2019
TRƯỞNG TRẠM
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH................................................................................................ i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................ii
ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NƠI THỰC TẬP.........................................................2
1.1.Nơi thực tập.........................................................................................................2
1.2.Cơ cấu tổ chức.....................................................................................................2
1.3.Chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động............................................................2
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT..........................................................................4
1.1.Bệnh lở mồm, long móng trên heo.......................................................................4
1.1.1.Khái niệm.........................................................................................................4
1.1.2.Nguồn bệnh và đường truyền lây......................................................................4
1.2.Triệu chứng bệnh.................................................................................................5
1.2.1.Cách sinh bệnh..................................................................................................6
1.2.2.Triệu chứng đặc trưng.......................................................................................6
1.3.Bệnh tích.............................................................................................................. 8
1.4.Quy định về phòng bệnh......................................................................................8
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..............................................................10
1.1.Thời gian và địa điểm........................................................................................10
1.2.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................10
1.3.Nội dung nghiên cứu.........................................................................................10
1.4.Pương tiện thực hiện..........................................................................................10
1.5.Phương pháp nghiên cứu...................................................................................10
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................11
1.1.Phương pháp xác định bệnh và xử lý trong thực tế............................................11
1.1.1.Đối với cơ sở giết mổ......................................................................................11
1.1.2.Đối với hộ gia đình chăn nuôi.........................................................................11
1.2.Những điểm khác biệt giữa học và thực tế.........................................................13
1.3.Đề xuất..............................................................................................................14
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................15
1.1.Tóm tắt nội dung thực tập..................................................................................15
1.2.Đặc điểm của nơi thực tập.................................................................................15
1.3.Kiến nghị...........................................................................................................15
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện Thới Bình...............2
Hình 2: Mụn nước trong miệng heo
Hình 3: Mụn nước ở chân heo bị bể, sưng phồng
Hình 4: Móng heo bị long ra
Hình 5: Chai thuốc Ketovet
Hình 6: Chai thuốc xanh Methylen 1%,
Hình 7: Chai thuốc Bio-Amox LA
1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
- LMLM
- Lở mồm long móng
- TT
- Thể trọng
2
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh lở mồm, long móng gia súc (LMLM) là bệnh truyền nhiễm, lây lan
nhanh, gây ra bởi 1 trong 7 type vi rút: Type A, O, C, Asia1, SAT1, SAT2, SAT3,
với hơn 60 phân type. Bệnh LMLM lây lan qua đường tiếp xúc giữa động vật khoẻ
với động vật, sản phẩm động vật, thức ăn, nước uống, không khí, chất thải, dụng cụ,
phương tiện vận chuyển, có mang mầm bệnh. Bệnh lây lan từ vùng này sang vùng
khác, tỉnh này sang tỉnh khác, nước này sang nước khác theo đường vận chuyển
động vật, sản phẩm động vật ở dạng tươi sống (kể cả thịt ướp đông, da, xương,
sừng, móng, sữa, lông,... ). Động vật mắc bệnh LMLM là các loài động vật có móng
guốc chẵn như: trâu, bò, lợn, dê, cừu, hưu, nai,...
Theo Tổ chức Thú y thế giới (OIE), đây là bệnh dịch xếp đầu tiên ở bảng A
(gồm các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm nhất cho chăn nuôi và hạn chế thương mại
đối với động vật, sản phẩm động vật). Bệnh có thể bùng phát mạnh mẽ và tạo thành
dịch lớn nếu không kịp thời phát hiện và xử lý. Hiện nay, loại bệnh này vẫn chưa có
thuốc đặc trị nên công tác điều trị vẫn còn nhiều khó khăn.
Việc nhận diện kịp thời dấu hiệu bệnh và thực hiện các biện pháp xử lý sớm sẽ
ngăn được việc dịch bệnh lây lan và gây nguy hiểm cho ngành chăn nuôi heo tại địa
phương và rộng hơn là vùng, cả nước. Do đó, đề tài “Xử lý bệnh Lở mồm long
móng trên heo” được thực hiện nhằm giới thiệu các biện pháp nhận diện bệnh và xử
lý khi có bệnh xảy ra trên địa bàn huyện Thới Bình.
1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NƠI THỰC TẬP
1.1. Nơi thực tập
Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện Thới Bình.
Địa chỉ: Khóm 2, Thị trấn Thới Bình, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau
1.2. Cơ cấu tổ chức
01 Trưởng trạm
01 Phó trạm
04 Cán bộ Kiểm soát
giết mổ
02 Cán bộ Kỹ thuật
12 Cán bộ Thú y cơ sở
(Làm việc tại UBND 12
xã, thị trấn)
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện Thới Bình
1.3. Chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động
Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện Thới Bình là đơn vị trực thuộc Chi cục
Chăn nuôi và Thú y tỉnh Cà Mau có trách nhiệm giúp Chi cục Chăn nuôi và Thú y
quản lý nhà nước về công tác Chăn nuôi, Thú y và Thú y thủy sản tại các địa
phương; quản lý hoạt động về phòng, chống dịch bệnh cho động vật, thủy sản (sau
đây gọi chung là dịch bệnh động vật), kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, kiểm
soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y thực phẩm có nguồn gốc động vật; thức ăn
chăn nuôi, giống vật nuôi và quản lý thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi
sinh vật, hóa chất dùng trong Chăn nuôi, Thú y trên địa bàn;.
Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện có nhiệm vụ chung là: Tham mưu, xây
dựng các văn bản chuyên môn về lĩnh vực Chăn nuôi và Thú y cho Phòng Nông
nghiệp huyện trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt để tổ chức, thực
2
hiện; Thực hiện chủ trương, kế hoạch dài hạn, ngắn hạn về lĩnh vực Chăn nuôi và
Thú y bao gồm cả Thú y thủy sản trên địa bàn quản lý. Trên cơ sở chủ trương, chính
sách của tỉnh, của huyện, của ngành dọc cấp trên; Báo cáo định kỳ, đột xuất liên
quan đến kết quả và hoạt động của đơn vị; Tổ chức thực hiện chế độ họp giao ban
thú y viên cơ sở một lần/tháng để tổng kết nhiệm vụ đã triển khai và xây dựng
chương trình, kế hoạch hoạt động thời gian tiếp theo.
3
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Bệnh lở mồm, long móng trên heo
1.1.1. Khái niệm
Bệnh Lở mồm long móng gia súc (Foot and Mouth Disease) là bệnh truyền
nhiễm ở các loài động vật móng guốc chẵn, lây lan mạnh, gây ra bởi loài vi rút
thuộc họ Picornaviridae, giống Aphthovirus. Vi rút có 7 type là: A, O, C, Asia 1,
SAT 1, SAT 2, SAT 3 với hơn 60 phân type. Mỗi một serotype lại có nhiều chủng
tạo thành một phổ kháng nguyên khác biệt nhau về tính kháng nguyên. Bệnh Lở
mồm long móng thường gặp nhất ở Nam Châu Mỹ và Châu Phi. Ở khu vực Đông
Nam Á thường thấy 3 type là O, A và Asia 1. Tại Việt Nam cũng đã phát hiện các
type này (O, A và Asia 1).
Sức đề kháng của virut: Virut LMLM dễ bị tiêu diệt bởi ánh nắng mặt trời,
nhiệt độ cao (như đun sôi 100°C); vi rút tồn tại được nhiều tháng trong thịt đông
lạnh, 5-15 phút ở 60°C, chết nhanh ở 100°C, 425 ngày ở 0-4°C; vi rút dễ bị tiêu diệt
bởi các chất có độ toan cao (pH ≤ 3) và các chất kiềm mạnh như xút (pH ≥ 9); vi rút
sống khoảng 07 ngày trong các chất thải hữu cơ ở chuồng nuôi và các chất có độ
kiềm nhẹ (pH từ 7,2-7,8).
Bệnh lây lan rất mạnh, chỉ cần khoảng 10 đơn vị gây nhiễm là có thể gây ra
bệnh trên trâu bò qua đường hô hấp. Virut còn sống trong phân khô đến 14 ngày vào
mùa hè, 6 tháng vào mùa đông. Trong nước tiêu virut tồn tại trong 39 ngày. Trong
đất từ 3 ngày vào mùa hè cho đến 28 ngày vào mùa đông. Virut LMLM rất mẫm
cảm với pH<4 và pH>11. Nó bền vững với pH từ 7.2-7.6. Ở khoảng nhiệt độ 4 0C
virut có thể sống 1 năm, nhưng khi nhiệt độ tăng lên thì thời gian sống giảm còn 810 tuần lễ ở 280C, 10 ngày ở 370C và ít hơn 50 phút ở 500C.
1.1.2. Nguồn bệnh và đường truyền lây
Loài mắc: Động vật mắc bệnh LMLM là các loài móng guốc chẵn như trâu, bò,
lợn, dê, cừu, hươu, nai,...
Nguồn bệnh (chất chứa virut):
Trong các bệnh tích đạc hiệu: Các mụn nước và các màng bọc mụn nước,
virut có nhiều nhất trong dịch lâm ba (ở gia đoạn sơ phát 2 ngày).
4
Trong các chất bài tiết và bài xuất: nước bọt, sữa, tinh dịch, nước tiểu, phân,
nước mũi, nước mắt của con vật mắc bệnh (độc lực cao nhất vào ngày 2-3 sau khi
nhiễm virut.
Trong máu: Nội tạng và bệnh tích ở bắp thịch, máu có thể thấy ở giai đoạn từ
3-5 ngày sau khi mắc bệnh.
Theo Tổ chức Thú y thế giới (OIE), dịch tiết trong đường hô hấp trên của
người có thể lưu giữ virut trong 24 đến 48 giờ. Một đặc điểm quan trọng là virut
LMLM thường được bài xuất ra ngoài trước khi con vật có biểu hiện triệu chứng
lâm sàng của bệnh. Phòng thí nghiệm tham chiếu LMLM quốc tế Pirbright (Anh
quốc) đã chứng minh với type O, lợn bài xuất vi rút trước khi có dấu hiệu lâm sàng
đầu tiên là 10 ngày, bò và cừu là 05 ngày, trung bình là 2,5 ngày. Một số tài liệu cho
rằng lợn mắc bệnh có thể bài thải 400 triệu đơn vị lây nhiễm vi rút LMLM trong
ngày, trong khi đó loài nhai lại bài thải khoảng 120 ngàn đơn vị lây nhiễm.
Đường truyền lây
Đường xâm nhập: trong thiên nhiên đường tiêu hóa là đường xâm nhập chủ
yếu, đi vào cơ thể qua niêm mạc miệng. Đường sinh dục và hô hấp là đường xâm
nhập phụ.
Lây trực tiếp: Do tiếp xúc giữa động vật mẫn cảm và động vật mắc bệnh khi
nhốt chung hoặc chăn thả chung trên đồng cỏ.
Lây gián tiếp: Qua thức ăn, nước uống, máng ăn, máng uống, nền chuồng,
dụng cụ chăn nuôi, tay chân, quần áo người chăn nuôi bị nhiễm vi rút. Bệnh lây lan
từ vùng này sang vùng khác, lây từ nước này sang nước khác qua biên giới theo
đường vận chuyển động vật, sản phẩm động vật ở dạng tươi sống có mang mầm
bệnh (kể cả thịt ướp đông, da, xương, sừng, móng, sữa).
Bệnh tái phát thường xuyên do tẩy uế không kỹ. Chó, mèo, gà không mắc
bệnh nhưng có thể truyền bệnh từ chuồng này sang chuồng khác.
Những con khỏe mạnh mang trùng.
Bệnh có thể truyền từ mẹ sang bào thai, con sinh ra mắc bệnh thường chết
nhanh.
Bệnh lây lan nhanh, có tỷ lệ mắc bệnh cao 100%, tỉ lệ chết thấp.
Bệnh thường nặng vào mùa xuân, mùa mưa, đất ẩm ướt, ánh nắng ít.
1.2. Triệu chứng bệnh
5
1.2.1. Cách sinh bệnh
Thời kỳ ủ bệnh ngắn: Từ 1-3 ngày bệnh trong thí nghiệm. Từ 2-7 ngày có khi là
11 ngày trong tự nhiên.
Virut LMLM có hướng thượng bì: Khi virut xâm nhập vào thức ăn và nước
uống nó nhân lên trước tiên ở nơi xâm nhập và gây thủy thủng một số tế bào thượng
bì và làm hình thành mụn nước (mụn nước sơ phát) không trong thấy vì con vật vẫn
khỏe mạnh. Nhưng sau đó virut xâm nhập vào máu và tất cả các phủ tạng và gây
sốt. Nhân lên ở đó và tạo thành các mụn nước thứ phát, lúc này mụn nước phát triển
ở xoang miệng, ở đầu ngón chân, trên trụ da, cơ, trên núm vú của bò sữa, đầu mõm
lợn.
Sau khi các mụn nước vỡ, những vết tích của thượng bì được lấp bằng nhanh
chóng và chỉ gây nhiễm trùng khi có sự xâm nhập của vi khuẩn cơ hội làm gây bại
huyết con vật chất hoặc suy yếu. Virut có thể xâm nhập vào phôi, thai qua đường
tuần hoàn của con mẹ vì thế trong bệnh thường thấy sẩy thai.
1.2.2. Triệu chứng đặc trưng
Thời gian nung bệnh từ 5-7 ngày, trung bình 3-4 ngày, có khi chỉ 16 giờ.
Thể thông thường hay thể nhẹ: Khi bệnh bắt đầu xuất hiện thì con vật ủ rũ, nhất
là trâu. Lông dựng, đầu mũi khô, da nóng (sốt 2-3 ngày 40 0C - 410C), dáng lừ đừ,
thỉnh thoảng nằm đầu gục xuống, tai và đuôi không ngoe nguẩy, lúc nằm hay đứng
dậy khó khăn, nặng nề, chậm chạp.
Con vật kém ăn, sau khi kém ăn 12h thì không ăn, đồng thời xuất hiện những
triệu chứng chính là nổi mụn ở các niêm mạc, mồm, chân và chỗ da mỏng.
Ở miệng: Lúc bắt đầu sốt thì miệng nóng, lưỡi dầy lên và cử động khó khăn, có
con không thè lưỡi liếm mũi được. Niêm mạc miệng, chân răng, môi, lợi nóng, khô,
đỏ ửng.
Mụn bắt đầu mọc ở hàm trên phía trong má, ở mép, chân răng, môi lợi và
lưỡi, mụn nước nhỏ bằng hạt đậu.
Ở hàm, môi, lợi, nơi có mụn, các tổ chức liên kết phồng lên, có màng bọc
mỏng, trong có nước trong vàng, dần dần đục. Một hai ngày sau thì mụn vỡ, lớp
niêm mạc bọc mụn rách ra xơ xác.
Bệnh tích ở miệng tiến triển nhanh, trong vòng 1 tuần lễ có khi kéo dài 8-15
ngày.
6
Hình 2: Mụn nước trong miệng heo
Ở chân: Ngày hôm con vật kém ăn, mụn ở chân có thể xuất hiện, cũng có khi
mục ở chân có thể xuất hiện trước khi có mọc mụn ở mồm, có khi mụn ở mồm vỡ
rồi mới có mọc mụn ở chân. Móng chân bắt đầu nóng đau, vành móng và kẽ móng
hơi sưng, da mỏng có màu trắng hồng, tụ máu phồng lên từ 1-2 hôm sau thì mụn bắt
đầu thấy rõ ở kẽ chân.
Hình 3: Mụn nước ở chân heo bị bể, sưng phồng
Mụn vỡ chảy nước hôi thối, ruồi đậu vào đẻ trứng sinh sôi thường cả bốn
chân đều bị, chân sau nặng hơn chân trước, con vật cử động khó khăn. Thường sau
10-15 ngày chân lành, lên da non, con vật đi lại bình thường.
7
Hình 4: Móng heo bị long ra
Ở vú: Mụn nước thường mọc ở núm vú, đầu vú, cả vú bị sung, da xung quanh
mụn đỏ và đau, mụn nước có thể to bằng quả mận và vỡ ra từ 2-6 ngày, phần vú bị
tổn thương rất đau làm cho việc vắt sữa khó khăn, vú sưng, sữa lỏng, có màu vàng,
có mùi hôi, dễ đông và sữa cạn đi (giảm sản lượng sữa).
Ngoài những triệu chứng trên, còn thấy mụn ở âm hộ, những chỗ da mỏng như
nách, ngực, bụng, phí trong đùi…
1.3. Bệnh tích
Đường tiêu hóa: Niêm mạc có mụn loét (miệng, lưỡi, hầu, thực quản, dạ múi
khế, dạ cỏ, ruột non). Có khi có những mảng xuất huyết, thối nát, tụ máu.
Ở bộ máy hô hấp: Viêm khí quản, cuống phổi, màng phổi và phổi.
Ở tim: Cơ tim biến mất, mềm dễ nát.
Ở chân mụn loét ở kẽ móng, móng long ra đằng sau.
Khi vật chết do biến chứng thường thấy các tích nung mủ và hủy hoại nhất là
các ngón chân.
Trong 2-3 tháng sau khi lành bệnh có những vết sẹo ở miệng, niêm mạc màu
hồng.
1.4. Quy định về phòng bệnh
Đây là loại bệnh phòng bệnh bắt buộc bằng vacxin.
Đối tượng tiêm phòng
8
Các trang trại, cơ sở nuôi gia súc tập trung: trừ trường hợp được miễn tiêm
phòng theo quy định của pháp luật;
Các hộ gia đình chăn nuôi nhỏ lẻ: do cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa
phương xác định.
Phạm vi tiêm phòng
Tiêm phòng theo kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và tại
khu vực có ổ dịch cũ, địa bàn có nguy cơ cao do cơ quan quản lý chuyên ngành thú
y địa phương xác định.
Thời gian tiêm phòng
Tổ chức tiêm phòng định kỳ theo quy trình nuôi, tiêm phòng bổ sung đối với
gia súc mới phát sinh, đàn gia súc đã hết thời gian còn miễn dịch bảo hộ hoặc tiêm
phòng theo kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, theo kế hoạch và
hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương;
Liều lượng, đường tiêm theo hướng dẫn của nhà sản xuất vắc-xin.
Căn cứ vào thông báo chủng vi rút LMLM lưu hành tại thực địa, cơ quan quản
lý chuyên ngành thú y địa phương xác định đối tượng, phạm vi tiêm phòng và
chủng loại vắc-xin sử dụng để phòng, chống bệnh LMLM cho phù hợp.
Căn cứ vào điều kiện chăn nuôi, khí hậu thời tiết, đặc điểm của từng vùng,
miền, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch tiêm phòng cho phù hợp, bảo đảm hiệu quả tiêm phòng.
9
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1.1. Thời gian và địa điểm
Từ tháng 01/5 đến 30/5/2019. Tại huyện Thới Bình.
1.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Bệnh Lỡ mồm long móng.
Phạm vi: Trên heo.
1.3. Nội dung nghiên cứu
Căn cứ xác định heo mắc bệnh LMLM.
Phương pháp điều trị và xử lý.
1.4. Phương tiện thực hiện
Găng tay, khẩu trang, thuốc khử trùng, thuốc điều trị, vacxin…
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập thông tin: thu thập các thông tin có liên quan về bệnh LMLM, tình
hình xuất hiện bệnh LMLM trên heo tại địa phương.
Phỏng vấn trực tiếp cán bộ thú y Trạm: những nội dung điều trị và xử lý bệnh
LMLM tại địa phương.
Sử dụng phần mềm Microsoft Word để xử lý thông tin và viết bài.
10
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1.1. Phương pháp xác định bệnh và xử lý trong thực tế
1.1.1. Đối với cơ sở giết mổ
Trong quá trình kiểm tra các cơ sở giết mổ phát hiện heo sống có các triệu
chứng đặc trưng của bệnh LMLM hoặc heo đã giết mổ nhưng nghi ngờ mặc bệnh
LMLM thì báo về Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh cử người xuống thực hiện lấy
mẫu gửi đi xét nghiệm. Nếu mẫu dương tính thì thực hiện tiêu hủy tất cả đối với heo
mắc bệnh theo quy định của pháp luật. Đồng thời, xác định nguồn gốc heo mà cơ sở
giết mổ nhập về. Nếu là heo trong vùng thuộc địa phương quản lý thì:
Kiểm tra cơ sở nuôi, thực hiện tiêu hủy các con có triệu chứng mắc bệnh và
thực hiện cách ly các con khỏe mạnh tiêm vac xin bao vây và theo dõi.
Kiểm tra các hộ nuôi heo trong khu vực để xác định heo có bị mắc bệnh, tổ
chức tiêm phòng vacxin khẩn cấp cho heo khỏe mạnh tại ấp nơi xảy ra dịch; đồng
thời tổ chức tiêm phòng bao vây ổ dịch theo hướng từ ngoài vào trong đối với gia
súc mẫn cảm tại ấp chưa có dịch trong cùng xã và các xã tiếp giáp xung quanh xã có
dịch.
Huy động lực lượng tại chỗ hỗ trợ tiêm phòng; người trực tiếp tham gia tiêm
phòng phải là nhân viên thú y hoặc người đã qua tập huấn về tiêm phòng.
Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương hướng dẫn, quản lý, thực
hiện tiêm phòng và giám sát việc tiêm phòng.
1.1.2. Đối với hộ gia đình chăn nuôi
Khi người dân báo về việc heo có dấu hiệu mắc bệnh LMLM, Trạm Chăn nuôi
và Thú y huyện cử cán bộ xuống khám trực tiếp. Căn cứ vào triệu chứng đặc trưng
bao gồm: sốt, mụn nước trên các vùng da mỏng (miệng, lợi, móng chân, long
móng…) cán bộ Thú y chẩn đoán việc mắc bệnh LMLM của heo (là hộ chăn nuôi
nhỏ lẻ nên không thực hiện lấy mẫu xét nghiệm). Khi xác định heo mắc bệnh
LMLM thì thực hiện:
Cách ly heo bệnh, phun thuốc sát trùng khu vực chuồng trại. Sử dụng thuốc
điều trị cho heo bệnh, thông thường sử dụng các loại thuốc sau:
Ketovet Kháng viêm giảm đau, hạ sốt: Có tác dụng Kháng viêm giảm đau,
hạ sốt trong các bệnh viêm nhiễm, viêm khớp, đau cơ-xương, móng. Cách dùng:
Tiêm bắp sâu, liên tiếp 1-3 ngày, liều lượng 1 ml/16 kg TT/ngày.
11
Hình 5: Chai thuốc Ketovet
Sát trùng đối với các vùng bị lở, bong, phồng da bằng xanh Methylen 1%
hoặc thuốc tím 1% bôi vào vết thương.
Hình 6: Chai thuốc xanh Methylen 1%,
12
Sử dụng Bio-Amox LA: Có tác dụng điều trị nhiễm trùng, viêm da có mủ.
Cách dùng: Tiêm bắp thịt 1 liều duy nhất, trường hợp cần thiết tiêm lặp lại lần 2 sau
48 giờ, liều lượng 1 ml/10 kg TT.
Hình 7: Chai thuốc Bio-Amox LA
Đối với heo khỏe mạnh không có biểu hiện mắc bệnh: thực hiện tiêm vacxin
bao vây và theo dõi.
1.2. Những điểm khác biệt giữa học và thực tế
Việc thực hiện tiêm phòng vacxin cho heo và phương pháp người dân xử lý
heo mắc bệnh khác hoàn toàn với trong học tập.
Thông thường đối với những hộ chăn nuôi nhỏ lẻ, khi heo của họ mắc bệnh,
họ sẽ không báo với thú y địa phương mà tự đến cơ sở bán thuốc thú y mua thuốc
về điều trị, không thực hiện cách ly đối với heo mắc bệnh và heo còn khỏe mạnh
nên việc lây lan cho cả đàn gây thiệt hại lớn, hoặc chủ nuôi không điều trị mà bán
heo bệnh cho các điểm giết mỏ nhỏ lẻ nên rất khó kiểm soát.
Đồng thời nếu heo bệnh quá nặng, không thể điều trị và chết thì người dân
không thực hiện chôn đúng quy định mà vứt heo xuống sông, mổ thịt bán rẻ hoặc có
chôn nhưng không đúng quy định. Việc này khiến cho mầm bệnh lây lan, lưu giữ
lâu, khó kiểm soát, dễ phát sinh dịch bệnh.
13
Người dân nuôi nhỏ lẽ nên thường không coi trọng vấn đề tiêu độc, khử trùng,
vệ sinh chuồng trại sau khi có heo mắc bệnh, khiến mầm bệnh còn lưu giữ nên khi
nuôi con khác sẽ lại bị mắc bệnh.
1.3. Đề xuất
Các cơ quan chức năng, chính quyền địa phương cần có các lớp tập huấn,
hướng dẫn người dẫn người dân về nhận biết và xử lý các loại bệnh truyền nhiễm
từng xuất hiện tại địa phương và tăng cương hơn nữa công tác tuyên truyền sâu đến
các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ về tầm quan trọng của việc phát hiện bệnh, xử lý đúng cách
khi heo mắc bệnh, tử vong do bệnh để nâng cao chất lượng, số lượng đàn heo trên
địa bàn huyện.
14
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1.1. Tóm tắt nội dung thực tập
Trong thời gian thực tập, em đã thực hiện tìm hiểu bệnh LMLM là bệnh truyền
nhiễm thường xuất hiện tại địa phương. Qua quá trình tìm hiểu, em đã xác định
được phương pháp xác định bệnh từ hướng dẫn của các cán bộ thú ý của Trạm là
chẩn đoán thông qua triệu chứng đặc trưng và lấy mẫu xét nghiệm. Đồng thời, nắm
được quy trình từ khi phát hiện bệnh đến điều trị và xử lý đối với heo mắc bệnh
LMLM của Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện. Từ đó hiểu được, công việc của một
cán bộ thú y huyện phải làm khi nhận bệnh và xử lý bệnh truyền nhiễm.
1.2. Đặc điểm của nơi thực tập
Đây là cơ quan chuyên môn quản lý về công tác chăn nuôi và hoạt động thú y
trên toàn huyện. Tại đây, có thể nắm được tất cả các thông tin về bệnh dịch trong
huyện, tỉnh. Các chủ trương, chính sách, quy định của nhà nước trong công tác chăn
nuôi và thú y hiện hành. Các cán bộ thú y ở đây được thường xuyên tiếp xúc với các
loại bệnh thú y nên có nhiều kinh nghiệm. Đây là cơ hội để các học sinh thực tập
học hỏi và nâng cao chuyên môn.
Nhưng cũng vì đây là cơ quan chuyên môn về công tác quản lý nhà nước cấp
huyện nên về trang thiết bị điều trị bệnh còn hạn chế. Do đó, việc nâng cao tay nghề
trong thực hành không cao, chỉ được tiêm khi được đi xuống hộ chăn nuôi để điều
trị bệnh hoặc xem trực tiếp mổ khám bệnh tích chứ ít được thực hành.
1.3. Kiến nghị
Cán bộ Thú y Trạm Chăn nuôi và Thú y thường xuyên dẫn học sinh thực tập đi
theo đến các hộ điều trị bệnh, lò giết mổ để học sinh có nhiều kinh nghiệm thực tế
hơn.
15
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2016. Thông tư số 07/2016/TTBNNPTNT ngày 31/5/2016 Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên
cạn.
2. Dư Phương Trang Đài, 2018. Bài giảng Chẩn đoán và Bệnh nội khoa. Trường
Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Cà Mau.
3. Nguyễn Thị Kim Dung, 2018. Bài giảng Vi sinh vật và Bệnh truyền nhiễm.
Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Cà Mau.
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Giáo viên hướng dẫn