Tải bản đầy đủ (.doc) (251 trang)

van 6 trang hoan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (902.03 KB, 251 trang )

Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6
Tuần :1 Ngày soạn:04/ 09/ 2006
Tiết :1 Ngày dạy : 06/ 09 /2006

Bài 1
~ Truyền Thuyết ~
A.Mục đích yêu cầu
1, Kó năng
- Đònh nghóa sơ lược về truyền thuyết
- Hiểu nội dung, ý nghóa của truyền thuyết “Con rồng cháu tiên”
- Chỉ ra được ý nghóa của chi tiết tưởng tượng , kì ảo trong truyện
2, Giáo dục lòng tự hào về nguồn gốc, giống nòi của mình
3, Rèn kó năng đọc kể truyện
B.Chuẩn bò
+ Giáo viên : Soạn bài
- Dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua vb “ Bánh chưng, Báng giầy” ; phần
Tiếng Việt qua bài Từ và cấu tạo của từ tiếng việt ; Phần Tập Làm Văn qua bài
Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
+ Học sinh : Soạn bài, học bài theo yêu cầu của giao viên
C.Tiến trình lên lớp
1: Ổn đònh lớp :
2: Ktra bài cũ : Kiểm tra chuẩn bò bài của học sinh
3:Bài mới:
* Giới thiệu bài: Hầu như lòch sử nào cũng bắt đầu bằng truyền thuyết. Đó là những
truyền thuyết về thời dựng nước của họ. Ở nước ta, đó là những truyền thuyết về
thời các vua Hùng. Vậy người sinh ra vua Hùng là ai? Nguồn gốc của dân tộc ta như
thế nào ? Truyện “Con Rồng cháu tiên” mà các em học hôm nay chính là lời giải
đáp.
* Tiến trình bài học:
Giáo viên mời học sinh đọc phần
chú thích giáo khoa/ trang 7


(?) Thế nào là truyền thuyết ?
GV đọc mẫu , hướng dẫn học sinh
đọc
Truyện được chia làm đọan ? Giải
thích các chú thích 1,2,3,5 và 7
I .Truyền thuyết là gì ?
Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật
II. Đoc - hiểu văn bản
1, Đọc – tìm hiểu chú thích
2, Bố cục :
Chia ba đọan
TrÇn ThÞ Thu Trang Trêng :
THCS Mü Hµ
1
Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6
Em hãy tóm tắt câu truyện ?
Truyện đó có mấy nhân vật chính ?
Đó là những nhân vật nào ? Được
giới thiệu ở phần nào của văn bản ?
HĐ2 : ( 21p)
Tìm chi tiết thể hiện nguồn gốc
,hìng dáng , nơi sinh sống của Lạc
Long Quân và Âu Cơ ?
Hai nhân vật này là con cháu của
những bậc ntn so với người thường ?

Sức khỏe của thần ntn ? Thần đã
giúp dân và dạy dân những điều gì ?
Các chi tiết kì ảo có giá trò ntn ?
Lạc Long Quân và Âu cơ đã gặp

nhau ntn ?
Chuyện sinh nở của âu cơ có gì kì lạ
?
Chi tiết nào kì lạ ? có tính chất ra
sao ?
* Gia đình Lạc Long Quân phát
triển ra sao?
Vì sao 2 vò thần lại chia tay nhau ?
( liên hệ 54 dân tộc việt nam )
Con trưởng Âu cơ được tôn làm gì ?
Và lấy hiệu ra sao ?
Vậy người Việt Nam là con cháu
của ai ? khi nhắc đến cội nguồn ta
thường tự xưng ntn?
Đọan 1 : Từ đầu ……… long trang
Đọan 2 : Tiếp ……… lên đường
Đọan 3 : Còn lại
3, Phân tích :
a: Nguồn gốc , hình dáng của Lạc Long
Quân và Âu Cơ
* Lạc Long Quân
Con thần long nữ , mình rồng ,ở dưới nước
*Âu Cơ :Họ thần nông , xinh đẹp ở núi cao
 chi tiết kì ảo , dòng dõi thần thánh
Nguồn gốc thiêng liêng cao quý .
Sức khỏe vô đòch ,diệt trừ các yêu quái
Dạy dân trồng trọt , chăn nuôi , ăn ở
 tài giỏi , thương dân
b: Gia đình Lạc Long Quân và u Cơ
Họ lấy nhau .

Sinh ra một cái bọc trăm trứng .
Nở 100 con trai hồng hào , đẹp đẽ , lớn như
thổi và khỏe mạnh như thần
chi tiết hoang đường – phát triển mạnh mẽ
có sức sống mãnh liệt
Họ chia tay nhau
50 con theo cha xuống biển .
50con theo mẹ lên non .
caiquản ,xây dựng mở mang mọi miền đất
nước
c: Nguồn gốc dân tộc Việt Nam
Con trưởng  làm vua – hiệu Hùng Vương –
nước Văn Lang
người việt nam là con cháu vua hùng . tự
xưng là “CRCT”
 tự hào về nguồn gốc , dòng giống .
TrÇn ThÞ Thu Trang Trêng :
THCS Mü Hµ
2
Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6
Ta phải có thái độ ntn về tổ tiên và
về cội nguồn dân tộc ?
HĐ 3 ( 4p)
Thảo luận : Học xong truyện “
CRCT” em rút ra được ý nghóa của
truyện ntn ?
Sau đó cho hs đọc to , rõ ràng phần
ghi nhớ !
HĐ 4 ( 5p)
Cho hs thực hiện các bài tập 1,2

sgk / 8
III / Ghi nhớ :
Sgk / 8
4/ Hướng dẫn về nhà: (5p)
-Trong truyền thuyết “ CRCT” chỗ nào là chỗ cốt lõi lòch sử ?
-Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng , kì ảo ? Hãy nói rõ vai trò của nó .
- Học thuộc phần ghi nhớ sgk / 8
- Sọan “ Bánh Chưng , Bánh Giầy”
Tuần : 1 Ngày soạn:04/ 09/ 2006
Tiết : 2 Ngày dạy : 06/ 09 /2006

BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
~Truyền thuyết~
A. Mục đích yêu cầu
* Giúp học sinh
- Nắm được nội dung ý nghóa của truyện
- Rèn kó năng đọc kó tóm tắt truyện và tự học ngữ văn
- Giáo dục học sinh lòng biết ơn trời đất, tổ tiên
B. Chuẩn bò
+ Giáo viên : Soạn bài
-Dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua vb “Con Rồng cháu tiên” ; phần Tiếng
Việt qua bài Từ và cấu tạo của từ tiếng việt ; Phần Tập Làm Văn qua bài Giao tiếp,
văn ản và phương thức biểu đạt.
+ Học sinh : Soạn bài
C. Tiến trình lên lớp
1: Ổn đònh lớp : (1p)
TrÇn ThÞ Thu Trang Trêng :
THCS Mü Hµ
3
Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6

2: Ktra bài cũ : ( 3p)
- Thế nào là truyện truyền thuyết ?
- Hãy kể diễn cảm truyện “CRCT” Nêu ghi nhớ?
3:Bài mới:
Giới thiệu bài: ( 1p)
Tiến trình bài học:
TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG PHẦN GHI BẢNG
HĐ1 : ( 5p)
Gv đọc mẫu – hs đọc lại theo các
đoạn của truyện ? Đặt tiêu đề cho
các đoạn?
Mời hs giải nghóa các từ ở phần chú
thích?
HĐ2: ( 20p)
Hướng dẫn hs thảo luận, trả lời
một số câu hỏi ở phần đ h v bản :
Vua hùng chon người nối ngôi trong
hoàn cảnh nào ? nhà vua chọn
người với ý đònh ra sao và bằng
hình thức nào ?
Theo em cuộc thi tài có ý nguyện gì
?
(NTtiêu biểu trong truyện dân gian)
Vì sao trong các con vua chỉ có lang
liêu được thần giúp đỡ?
Em có suy nghó gì về lời mách bảo
của thần?
Tại sao thần không chỉ dẫn cụ thể
cho lang liêulàm bánh ?
Vì sao hai thứ bánh của lang

I: Đọc – hiểu văn bản
1, Đọc – tìm hiểu chú thích
2, Bố cục:
- chia đoạn : 3 đoạn
Đoạn 1:từ đầu………… chứng giám
Đoạn 2:tiếp ………. Hình tròn
Đoạn 3:còn lại
_Giải thích chú giải
3, Phân tích
a:Hùng Vương và câu đố của vua
_ Hoàn cảnh: đất nước thái bình ,dân ấm no
_Chí của vua: lo cho dân nước ( đoán được )
_Ýù của vua :cầu gì ( không đóan được )
b: Cuộc thi tài
_ Tạo tình huống để các nhân vật bộc lộ phẩm
chất , tài năng sự hồi hộp , hứng thú
_ Ông là người thiệt thòi nhất . Hiểu được nghề
nông-cần mẩn- chăm chỉ trong việc đồng áng.
_ hạt gạo q nhất nó nuôi sống con người và
do con người làm ra
_ để lang liêu tự bộc lộ tính trí tuệ , khả năng
của mình mới xứng đáng
_ phản ánh quan niệm của người xưavề vũ trụ:
trời hình tròn , đất hình vuông
 
Bánh giầy Bánh chưng
TrÇn ThÞ Thu Trang Trêng :
THCS Mü Hµ
4
Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6

liêược cho để tế trời , đất , tiên
vương?

Vì sao lang liêu được chọn là người
nối ngôi vua? Qua đó thể hiện mơ
ước gì của nhân dân ta?
HĐ3: ( 3p)
Em hãy nêu ý nghóa của truyện
truyền thuyết” bánh chưng , bánh
giầy”?
HĐ4 : ( 7p)
Thảo luận ý nghóa của phong tục
ngày tết làm bánh chưng , bánh
giầy?
Học xong truyện em thích nhất chi
tiết nào?
 đồng thời đề cao tín ngưỡng thờ trời , đất và
tổ tiên
_ Lang liêu làm vừa ý vua cha nối ngôi
mơ ước có vò vua co “ùđức – tài – trí “
II: Ghi nhớ
Học sgk 1
III: Luyện tập
Số 1(12)
_ đề cao nghề nông
_ đề cao sự thờ kính trời , đất , tổ tiên
Số 2(12)
Hs nêu ý nghóa _ gv nhân xét

4: Hướng dẫn về nhà: ( 5p)

- Cho học sinh kể về các biểu tượng có ý nghóa trời và đất mà em biết (công trình
kiến trúc ) và sáng tạo văn hóa
- Kể truyện diễn cảm
- Học thuộc ghi nhớ sgk 12
- Soạn “Từ và Cấu Tạo của Từ Tiếng Việt”

Tuần :1 Ngày soạn:04/ 09/ 2006
Tiết : 3 Ngày dạy : 08/ 09 /2006
TrÇn ThÞ Thu Trang Trêng :
THCS Mü Hµ
5
Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6

TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
A.Mục đích yêu cầu
* Giúp hs hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ tiếng việt cụ thể là
khái niệm về từ , từ đơn , từ phức .
* Kó năng : Hs nhận biết và đếm được chính xác số lượng từ ở trong câu . Hiểu được
nghóa từ ghép trong TV.
B.Chuẩn bò
+ Giáo viên : Soạn bài
- Dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua vb “Con rồng cháu tiên” ; phần Tiếng
Việt qua bài Từ và cấu tạo của từ tiếng việt ; Phần Tập Làm Văn qua bài Giao
tiếp, văn ản và phương thức biểu đạt.
+ Học sinh : Soạn bài
C. Tiến trình lên lớp
1: Ổn đònh lớp : (1p)
2: Kiểm tra bài cũ : ( 3p)
Em hãy nêu ghi nhớ của truyện Bánh Chưng , Bánh Giầy ?
3:Bài mới:

* Giới thiệu bài: ( 1p)
* Tiến trình bài học:
TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG PHẦN GHI BẢNG
HĐ1: ( 5p)
Gv cho hs thực hiện yêu cầu Vd1:
Em hãy đọc vd và cho biết trong vd
có bao nhiêu tiếng ? Có bao nhiêu
từ ?
HĐ2: ( 2p)
Tiếng và từ có gì khác nhau ?
HĐ3: ( 8p)
I: Từ là gì ?
1/ Ví dụ :
Thần/dạy/dân/cách/trồng trọt/chăn
nuôi/và/cách/ănở .
Câu trên có 12 tiếng :
Có 9 từ : 6 từ đơn
3 từ phức
2 / Ghi nhớ 1 : sgk / 13
II, Phân loại từ .
1, Ví dụ:
Có hai loại từ : Từ đơn và từ phức
TrÇn ThÞ Thu Trang Trêng :
THCS Mü Hµ
6
Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6
Qua tìm hiểu ví dụ có mấy loại từ ?
Đó là những loại từ nào cho ví dụ ?
Ntn là từ đơn ? Từ phức ?
Từ láy và từ ghép có cấu tạo giống

nhau và khác nhau ntn ? cho ví dụ ?
( Thảo luận )
HĐ4: (2p)
Cho hs đọc to , rõ ghi nhớ sgk !
HĐ5: ( 20p)
Cho hs đọc câu văn .
a/ Từ nguồn gốc , con cháu thuộc
kiểu từ gì ?
b/ TÌm từ đồng nghãi với từ nguồn
gốc ?
c/ Tìm từ ghép chỉ quan hệ gia
đình ?
Qui tắc sắp xếp các tiếng trong từ
ghép chỉ quan hệ thân thuộc
Em hãy điền từ thích hợp ?
a/ Lập bảng phân loại .
Kiểu cấu
tạo từ
Ví dụ
Từ đơn Từ,đấy,nước,ta,chăm,
nghề,và,có,tục,ngày,tết,
làm
Từ phức
Từ ghép Bánh chưng , bánh
giầy
Từ láy Trồng trọt
b/ Cấu tạo của từ ghép và từ láy
_ Từ đơn : Chỉ có 1 tiếng có nghóa vd : mưa ,
gió
_ Từ phức : Có hai tiếng trở nên ghép lại có

nghõóa tạo thành
Từ phức có từ ghép và từ láy .
* Giống nhau : Trong mỗi từ đều có ý nhất một
tiếng có nghóa .
* Khác nhau : - Từ ghép được tạo bằng cách
ghép các tiếng có nghóa lại với nhau .
- Từ láy : Tạo ra bằng cách có sự
hòa phối âm thanh giữa các tiếng với nhau .
2/ Ghi nhớ . : sgk /14
III: Luyện tập .
Số 1(14)
a/ Từ ghép ( từ phức )
b/ Cội nguồn , gốc gác
c/ Cậu mợ , cô gì , chú cháu ………..
Số 2(14)
_ Anh chò , cha mẹ, ông bà, cậu mợ , chú thím,
_ Cha anh , chò em , bà cháu , bác cháu …
Số 3(14)
_ Bánh rán , bánh nướng
_ Bánh nếp , bánh tẻ , bánh gai , bánh tôm
_ Bánh dẻo , bánh xốp
TrÇn ThÞ Thu Trang Trêng :
THCS Mü Hµ
7
Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6
Giải nghãi từ láy in đậm ?
Thi tìm nhanh các từ láy ?
_ Bánh gối
Số 4(14)
Từ láy thút thít miêu tả tiếng khóc của người

 nức nở , sụt sòt , rưng rức , tỉ tê ……
Số 5(14)
a/ Tả tiếng cười : Khanh khách , sằng sặc , hô
hố , ha hả ….
b/ Tả tiếng nói : Khàn khàn , thỏ thẻ , léo nhéo
, lanh lảnh , ồm ồm
c/ Tả dáng điệu : Lả lướt , thướt tha , khệ nệ ,
nghênh ngang , ngông nghênh .
4/ Hướng dẫn về nhà : (3p)
- Cho hs nhắc lại 2 ghi nhớ – cho ví dụ.
- Học bài kó , cho ví dụ
- Soạn “giao tiếp , văn bản phương thức biểu đạt”
******************************************************************
Tuần :1 Ngày soạn:04/ 09/ 2006
Tiết : 4 Ngày dạy : 08/ 09 /2006

GIAO TIẾP , VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I: Mục đích yêu cầu .
* Huy động kiến thức của hs về loại văn bản mà hs đã biết
_ Hình thành sơ bộ khái niệm văn bản , mục đích giao tiếp, phương thích biểu đạt
* Kó năng : hs cần nắm được 2 khái niệm trong phần ghi nhớ : văn bản và biểu đạt
II, Chuẩn bò
+ Giáo viên : Soạn bài
- Dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua vb “Con rồng cháu tiên” và “ Bánh
chưng , Bánh giầy"; Phần tiếng việt qua bài “ Từ và cấu tạo từ tiếng việt.
+ Học sinh : Soạn bài
III, Tiến trình lên lớp
1: Ổn đònh lớp : (1p)
TrÇn ThÞ Thu Trang Trêng :
THCS Mü Hµ

8
Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6
2: Kiểm tra bài cũ : ( 5p)
- Phân biệt tiếng và từ cho ví dụ ?
_ Phân biệt từ đơn và từ phức ? nêu các loại từ phức cho ví dụ ?
3:Bài mới:
* Giới thiệu bài: ( 1p)
* Tiến trình bài học
TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG PHẦN GHI BẢNG
HĐ1 : (10p)
Gv mời hs đọc các ví dụ và trả lời
các câu hỏi a, b, c, ?
Quá trình đó gọi là gì ? Vậy giao
tiếp là ntn ? ( thảo luận )
(?)Hai câu 6 và8 có quan hệ với
nhau ntn ?
( Vần điệu – hình thức ) _ Câu
sau giải thích làm rõ câu trước
( Nội dung )
Lời phát biểu của thầy Hiệu
Trưởng có phải là văn bản
không? Vì sao?
Bức thư có phải là văn bản
không?
Các loại nêu trên có phải là văn
bản không ?
Vậy văn bản là gì ?
Là chuỗi lời nói hay bài viết có
chủ đề thống nhất , mạch lạc .
Vận dụng phương thức biểu đạt

phù hợp để thực hiện mục đích
giao tiếp
HĐ 2: (11p)
Gv cho hs lập bảng chia phương
thức biểu đạt gv có thể dùng bảng
I: Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức
biểu đạt
1: Văn bản và mục đích giao tiếp .
a/ Em cần phải nói và viết ra thì người khác mới
biết
b/ Nói , viết phải có đầu có đuôi . Cụ thể là phải
rõ ràng chính xác và mạch lạc
 Là hoạt động truyền đạt , tiếp nhận tư tưởng ,
tình cảm bằng phương tiện ngôn từ
c/Câu ca dao là lời khuyên nhủ cầu phải có tư
tưởng , lập trường vững vàng .
 Câu ca dao là một văn bản gồm 2 câu
d/ Là một văn bản ( văn bản nói ) Đó là một
chuỗi lời liên kết với nhau có chủ đề.
đ/ Là văn bản viết ( Thể thức có cấu trúc hoàn
chỉnh có nội dung thông báo )
e/ Tất cả đều là văn bản ( chúng có mục đích ,
yêu cầu thông tin , có thể nhất đònh)
Là chuỗi lời nói hay bài viết có chủ đề thống
nhất , mạch lạc . Vận dụng phương thức biểu đạt
phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp
2, Ghi nhớ : sgk/ 14
II, Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của
văn bản
1, C ác kiểu văn bản:

- Có 6 kiểu văn bản : Tự sự, miêu tả, biểu
cảm, nghò luận , thuyết minh , hành chính –
TrÇn ThÞ Thu Trang Trêng :
THCS Mü Hµ
9
Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6
phụ .
(?) Có tất cả mấykiểu văn bản ?
Hãy nêu từng loại văn bản và cho
ví dụ ?
a: Tự sự : Trình bày diễn biến sự
việc
Vd : Thánh gióng , Tấm Cám.
b: Miêu tả :tái hiện trạng thái sự
vật , con người .
Vd : Tả người , tả thiên nhiên
, sự vật
c: Biểu cảm : bày tỏ tình cảm ,
cảm xúc
Vd : Bài thơ cảnh
khuya(HCM)
d: nghò luận :Nêu ý kiến đánh
giá , bàn bạc .
Vd :” n quả nhớ kẻ trồng
cây”
đ: thuyết minh :giới thiệu đặc
điểm , tính chất , phương pháp
Vd : giới thiệu về các sản
phẩm sữa , thuốc ……
e: hành chính – công vụ : trình

bày ý muốn , quyết đònh nào đó ,
thể hiện quyền hạn , trách nhiệm
giữa người và người .
công vụ
2, Phương thức biểu đạt của văn bản :
* Ví dụ :
_ Hành chính – công vụ
_ Tự sự
_ Miêu tả
_ Thuyết minh
_ Biểu cảm
_ Nghò luận
3, Ghi nhớ : Học SGK/17
III,Luyện tập :
Bài tập 1/17-18 : xác đònh
a: Tự sự
b: Miêu tả
c: Nghò luận
d:biểu cảm
đ: tuyết minh
Bài tập 2 / 18
Văn bản “CRCT” Thuộc kiểu tự sự
4: Hướng dẫn về nhà : ( 4p)
- Cho hs nhắc lại ghi nhớ sgk .
- Học bài kó , làm bài tập còn lại sgK
- Soạn “Thánh Gióng”

Sọan … /…………/2005
Giảng:
TrÇn ThÞ Thu Trang Trêng :

THCS Mü Hµ
10
Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6
Tuần 2
TIẾT 5 Bài 2
THÁNH GIÓNG
~ Truyền thuyết ~
A: Mục đích yêu cầu
- Giúp hs nắm được nội dung, ý nghóa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của
chuyện Thánh Gióng
- Thánh Gióng phản ánh khát vọng và mơ ước của nhân dân về sức mạnh kì diệu
lớn lao trong cuộc chống giặc ngoại xâm bảo vệ đất nước .
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng lòch sử chống giặc . Giáo dục tinh
thần ngưỡng mộ , Kính yêu những anh hùng có công với non sông , đất nước .
- Rèn luyện kó năng : kể lại được chuyện này .Phân tích và cảm thụ những mô típ
tiêu biểu trong truyện dân gian
II, Chuẩn bò
+ Giáo viên : Soạn bài
- Dự kiến khả năng tích hợp :; Phần tiếng việt qua bài “ Từ mượn”; Phần Tập Làm
Văn qua bài Tìm hiểu chung qua vb tự sự
+ Học sinh : Soạn bài
III, Tiến trình lên lớp
1: Ổn đònh lớp : (1p)
2: Kiểm tra bài cũ : ( 4p)
_ Giao tiếp và văn bản là gì ?
_ Có mấy kiểu văn bản ? Nêu và cho ví dụ ?
3:Bài mới:
* Giới thiệu bài: ( 1p)
* Tiến trình bài học
TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG PHẦN GHI BẢNG

HĐ1 : ( 7)
Gv đọc mẫu – hs đọc tiếp :
Truyện chia làm mấy đoạn ? Đặt
tiêu đề cho các đoạn
Hướng dẫn hs giải nghóa các từ
khó !
HĐ2 : ( 25p)
I : Đọc – Hiểu văn bản

1, Đọc – tìm hiểu văn bản
* Giải nghóa chú thích.
2, Bố cục :
* Chia đoạn : 4 đoạn
Đoạn 1: từ đầu …………… nằm đấy
Đoạn 2: tiếp ………… cứu nước
Đoạn 3: tiếp …………… lên trời
TrÇn ThÞ Thu Trang Trêng :
THCS Mü Hµ
11
Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6
Truyện Tgióng có mấy nhân vật ?
Ai là nhân vật chính ? Chi tiết nào
liên quan đến sự ra đời của Gióng ?
Em có nhận xét gì về sự ra đời của
Gióng? Đây là những chi tiết ntn?
Các chi tiết kì lạ này đã nhấn mạnh
điều gì ? Và có ý nghóa ntn ?
Những chi tiết nào tiếp tục nói lên
sự kì lạ của cậu bé ?
Khi Tgióng biết nói cậu đã ăn ntn?

Ai đã trợ giúp nuôi Gióng
Các chi tiết đó có ý nghóa ntn?
* Dân gian có cách kể nào khác về
sự trưởng thành và ra trận của
Gióng ?
Ngày nay hội gióng thường tổ chức
với mục đích gì ? (Thảo luận )
Chi tiết ăn nhiều đã cho thấy sự
phát triển của Gióng ntn ?
G: Cuộc c/đ đòi hỏi dân tộc ta phải
vươn mình phi thường như vậy !
Em hãy nêu ý nghóa của chi tiết
Gióng đòi sắm vũ khí để đánh
giặc ?
(?) Như vậy, Gióng lớn lên bằng
cơm gạo của làng , điều đó có ý
nghóa gì ?
- Anh hùng lớn lên trong sự yêu
thương đùm bọc của nhân dân .
(?) Để thắng giặc, Gióng phải thành
tráng só. Truyện kể cậu bé Gióng
đã trở thành tráng só đánh giặc như
Đoạn 4: còn lại
3, Phân tích
a : Cậu bé làng Gióng được sinh ra
kì lạ .
_ Mẹ ướm thửbàn chân – thụ thai –
12 tháng sinh Gióng .
. Ba tuổi không nói – cười – đi
. Có giặc Âu biết nói  đòi đi

đánh giặc  Chi tiết kì lạ , hoang
đường .
. Ca ngợi ý thức đánh giặc , cứu
nước Đặt lên đầu tiên đối với
người anh hùng
. Gióng đòi ngựa sắt , roi sắt , áo
giáp sắt để đánh giặc cứu nước
b: Sự trưởng thành của Gióng .
. n rất nhiều .
. Bà con làng xóm .
Anh hùng lớn lên trong sự yêu
thương đùm bọc của nhân dân .
c, Gióng đánh giặc và trở về
- Vươn vai một cái thành tráng só
oai phong lẫm liệt
- Tráng só mặc áo giáp sắt … đến
nơi có giặc
- Roi sắt bò gãy… quật vào quân
giặc
- Đánh xong tráng só 1 mình 1 ngưa
bay lên trơì
= Là người anh hùng làm việc
nghóa vô tư , không màng danh lợi
TrÇn ThÞ Thu Trang Trêng :
THCS Mü Hµ
12
Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6
thế nào?
- Vươn vai một cái thành tráng só
oai phong lẫm liệt

- Tráng só mặc áo giáp sắt … đến
nơi có giặc
- Roi sắt bò gãy… quật vào quân
giặc
- Đánh xong tráng só 1 mình 1 ngưa
bay lên trời
(?) Trên kể rằng sau khi đánh tan
giặc “Đánh xong tráng só 1 mình 1
ngưa bay lên trời” Chi tiết này có ý
nghóa gì?
- Là người anh hùng làm việc nghóa
vô tư , không màng danh lợi
HĐ 3 : ( 4p)
(?)Hình tượng TG cho em những
suy nghó gì về quan niệm và ước
mơ của nhân dân? ( Ghi nhớ sgk/ )
II, Tổng kết :
Ghi nhớ : sgk/23
4, Hướng dẫn về nhà: ( 3p)
- Nắm được nội dung văn bản .
- Biết tóm tắt văn bản
- Soạn bài “ Từ mượn”
Sọan ngày …/…………/2005
Giảng :
Tiết 6
Từ Mượn
I: Mục đích yêu cầu
-Học sinh hiểu được thế nào là từ mượn
- Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý khi nói , viết
II, Chuẩn bò

TrÇn ThÞ Thu Trang Trêng :
THCS Mü Hµ
13
Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6
+ Giáo viên : Soạn bài
- Dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua vb “Thánh Gióng” Phần Tập Làm
Văn qua bài Tìm hiểu chung qua vb tự sự
- Phần tiếng việt qua bài “ Từ mượn”;
+ Học sinh : Soạn bài
III, Tiến trình lên lớp
1: Ổn đònh lớp : (1p)
2: Kiểm tra bài cũ : ( 4p)
- Hãy kể lại ( diễn cảm ) văn bản Thánh gióng ?
- Nêu ý nghóa ( ghi nhớ ) của truyện thánh gióng ?
3:Bài mới:
* Giới thiệu bài: ( 1p)
* Tiến trình bài học
Tiến trình họat động Phần ghi bảng
HĐ1 : (10P)
Trong tiếng việt có hai lớp từ : từ
thuần việt và từ mượn
Dưạ vào chú thích ở bài Thánh
Gióng , hãy giải thích từ trượng và
từ tráng só?
- Theo em các từ được chú thích có
nguồn gốc từ đâu ?
- Trong số những từ mượn dưới đây
từ nào được mượn từ tiếng hán ? từ
nào mượn các ngôn ngữ khác ?
HĐ2: (8P)

- Nhận xét về cách viết từ mượn ?
I: Từ thuần việt và từ mượn
1: Ví dụ
a/ Trượng : Đơn vò đo lường dài 10
thước TQ cổ ( 3,33 m)
Tráng só : Người có sức lực cường
tráng , chí khí mạnh mẽ hay làm
việc lớn
b/ Đây là từ mượn của tiếng hán
( tq)
c/ Từ mượn từ tiếng hán : Sứ giả ,
giang sơn ,gan . mượn ngôn ngữ ấn
–âu : ra đi ô in ter net
gốc ấn âu được việt hóa ở mức cao
như Tviệt : tivi xà phòng ga bơm …
d/ Từ mượn được thuần hóa cao viết
như thuần việt : Mít tinh , ten nít ,xô
viết
từ mượn chưa được thuần hóa hòan
tòan khi viết phải gạch ngang :Bôn
–sê -vích
2: Ghi nhớ 1
TrÇn ThÞ Thu Trang Trêng :
THCS Mü Hµ
14
Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6
- Ntn là từ thuần việt , từ mượn ,
cho ví dụ? Từ mïn quan trọng nhất
của
tiến g việt là từ mượn tiếng những

nước nào? ( thảo luận)
HĐ2: Em hiểu ý kiến sau của hồ
chủ tòch ntn?
Học sinh đọc ghi nhớ
HĐ 3: 15P
Ghi lại các từ mượn có trong những
câu đưới đây , cho biết các từ ấy
được mượn của tiếng (ngôn ngữ )
nào?
Xác đònh nghóa của từng tiếng tạo
thành các từ hán việt ?
Hãy kể một số từ mượn ?
Các cặp từ dưới đây , có thể dùng
chúng trong những hòan cảnh nào ?
Học sách giáo khoa /25
II Nguyên tắc của từ mượn
1: Ví dụ
- Mượn từ : Làm giàu ngôn nhữ dân
tộc
- Hạn chế mượn từ: làm cho ngôn
ngữ dân tộc bò pha tạp nếu mượn
một cách tùy tiện
2: Ghi nhớ :ù 2 học sgk
III: Luyện tập
Số 1/26
a/ Hán việt :Vô cùng , ngạc nhiên ,
tự nhiên ,sính lễ
b/ Hán việt: Gia nhân
c/ Anh : Pốp mai- cơn –giắc – sơn ,
in tơ nét

Số 2 /26
a/ Khán giả : Khánxem ; giả 
người
- độc giả : Độc đọc ; giả người
b/ Yếu điểm : Điểm quan trọng
Yếu : quan trọng ; điểm  điểm
Yếu lược : Yếu là quan trọng
lược là tóm tắt
Yếu nhân : Yếu : quan trọng
nhân là người
Số 3/ 26
a/ Lít , ki lô gam , ki lô mét , mét
b/ Ghi đông , pê đan , gác đờ bu ,
xích
c/ Ra-đi-ô , vi-ô-lông……
Số 4/26
* Phôn , fan ,nốc ao
Dùng trong hòan cảnh giao tiếp
TrÇn ThÞ Thu Trang Trêng :
THCS Mü Hµ
15
Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6
Cho hs viết chính tả để phân biệt
âm n/l vàs
thân mật với bạn bè , người thân ,
có thể viết trong những tin trong
báo
Ưu điểm : ngắn gọn
Nhược điểm : không trang trọng ,
không phù hợp trong giao tiếp chính

thức
Số 5/26
-Lúc,lên, lớp , lửa ,lại , lập lòe,
Núi , nơi , này
-Sứ giả , tráng só , sắt , sóc sơn
4: Củng cố
- Từ thuần việt và từ mượn
- Nguyên tắc mượn từ
4, Hướng dẫn về nhà : ( 5p)
- Học bài kó
- Làm hết bài tập còn lại
- Soạn kó bài : “Tìm hiểu chung về văn tự sự”
Soạn ………/…………/ 2005
Giảng: TIẾT 7, 8

Tìm hiểu chung về văn tự sự

TrÇn ThÞ Thu Trang Trêng :
THCS Mü Hµ
16
Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6
I:Mục đích yêu cầu ;
_ Cho hs nắm bắt được mục đích giao tiếp của tự sự .
_ Khái niệm về sơ bộ phương thức tự sự
_ biết tóm tắt truyện kể ngắn
II, Chuẩn bò
+ Giáo viên : Soạn bài
- Dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua vb “Thánh Gióng” ; Phần tiếng việt
qua bài “ Từ mượn”;
+ Học sinh : Soạn bài

III, Tiến trình lên lớp
1: Ổn đònh lớp : (1p)
2: Kiểm tra bài cũ : ( 4p)
_ Nêu từ thuần Việt và từ mượn cho ví dụ ?
_ Cho biết ưu điểm và nhược điểm của từ mượn ? Cho ví dụ ?
3:Bài mới:
* Giới thiệu bài: ( 1p)
* Tiến trình bài học
TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG PHẦN GHI BẢNG
* TIẾT 1 :
HĐ1 : ( 31p)
Gv mời hs đọc ví dụ 1 sgk 27
(?) Trường hợp như thế , theo em ,
người nghe muốn biết điều gì và
người kể phải làm gì ?
- Người nghe muốn được nghe kể
chuyện , biết lí do và hiểu rõ về
con người
_ Người kể phải kể lại câu chuyện
có đầu có đuôi
(?) Trong những trường hợp trên khi
các em yêu cầu người khác kể lại
một câu chuyện nào đó cho mình
nghe thì các em mong muốn điều gì
?
I : Ý nghóa và đặc điểm chung của
phương thức tự sự .
1: ví dụ
Trên : Thánh Gióng .
_ Sự ra đời kì lạ của Gióng

_Gióng cất tiếng nói đầu tiên đòi
đánh giặc .
_ Gióng đòi roi sắt , áo – ngựa sắt .
_ Bà con làng xóm vui lòng góp
gạo nuôi Gióng .
_ Gióng lớn nhanh như thổi 
Tráng só
_ Roi sắt gãy – nhổ tre để đánh
giặc
_ Đánh tan giặc – cởi áo bỏ lại
cùng ngựa bay về trời .
_ Vua lập đền thờ phong danh hiệu
 Kể lại một chuỗi sự việc , sự
TrÇn ThÞ Thu Trang Trêng :
THCS Mü Hµ
17
Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6
- Thông báo một sự việc , được
nghe giới thiệu , giải thích về một
sự việc , để khen , để chê
- Trong văn bản Thánh Gióng đã
học , em hãy liệt kê các chi tiết
chính của truyện
Theo em văn bản tự sự này giúp ta
biết được điều gì ?
Sau khi tìm hiểu các chi tiết của
truyện , em cho biết truyện đã thể
hiện những nội dung gì ?
( HS thảo luận )
Vậy mục đích giao tiếp của tự sự

là gì ?
HĐ2 ( ( 7p)
GV mời hs đọc ghi nhớ sgk 28
1/ Trong lớp em , bạn An hay đi học
trễ . Em hãy kể lại câu chuyện để
cho biết vì sao bạn lai hay đi học
trễ ?
2/ Kể lại diễn biến buổi lễ chào cờ
đầu tuần ở trường em
TIẾT 2
HĐ3 : ( 40P)
Đọc mẫu chuyện sau và trả lời câu
hỏi :
Truyện này phương thức tự sự thể
hiện như thế nào ? Câu chuyện thể
hiện ý nghóa gì ?
Bài thơ sau đây có phải tự sự không
vì sao ?
Hãy kể lại câu truyện bằng miệng ?
việc này dẫn đến sự việc kia rồi kết
thúc .
2, ( bài tập nhanh )
a. Có nhiều lí do ( nguyên nhân )
_ Nhà bạn chưa có đồng hồ
_ Nhà bạn quá xa trường
_ Bạn hay la cà khi đến trường
b. HS nêu các chi tiết chính .
3, Ghi nhớ .
Học sgk 28
II, Luyện tập :

Số 1( 28 ):
_ Truyện kể diễn biến tư tưởng của
ông già , mang sắc thái hóm hỉnh ,
thể hiện tương tưởng yêu cuộc sống
, dù kiệt sức thì sống vẫn hơn chết
Số 2( 29 )
_ Bài thơ là thơ tự sự
Kể chuyện bé Mây và Mèo con rủ
nhau bẫy chuột , nhưng mèo tham
ăn nên đã mắc vào bẫy
Số 3( 29)
Đây là một bảng tin , nội dung là
kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc
quốc tế lần thứ ba tại TP Huế chiều
3. 4. 2004 . Đoạn người Âu lạc đánh
tan quân Tần xâm lược là một đoạn
trong lòch sử 6 , d0ó cũng là bài văn
tự sự .
Số 4( 29)
Tổ tiên người Việt xưa là Hùng
Vương lập nước văn lang đóng đô ở
TrÇn ThÞ Thu Trang Trêng :
THCS Mü Hµ
18
Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6
Hai văn bản sau đây có nội dung tự
sự không ? Vì sao ? Tự sự ở đây có
vai trò gì?
Em hãy kể câu chuyện để giải thích
vì sao người Việt Nam tự xưng là

“CRCT”?
Bạn Giang có nên kể một vài thành
tích của bạn Minh không ?
Phong Châu Vua Hùng là con trai
thần LLQ và Âu Cơ. Long Quân
con trai thần Long Nữ , mình rồng
sống dưới nước . âu Cơ con thần
Nông , xinh đẹp . Họ gặp nhau , lấy
nhau đẻ ra 1 cái bọc trăm trứng –
nở 100 con đẹp khỏe mạnh con
trưởng tôn làm vua Hùng . Bởi sự
tích đó , người Vn con cháu Vua
Hùng cà tự xưng là CRCT
Số 5( 29)
Bạn Giang nên kể tóm tắt một vài
thành tích của bạn Minh
4: Hướng dẫn về nhà : ( 5p)
- Học kó ghi nhớ của bài
- Soạn các bài tập 1,2,3,4,5 sgk 28 đến 30
- Học bài kó bài
- Soạn “Sơn Tinh , Thủy Tinh”

_
Soạn ……/………/ 2005
TUẦN 3
TIẾT 9 : BÀI 3
SƠN TINH , THỦY TINH
I, Mục đích yêu cầu :
TrÇn ThÞ Thu Trang Trêng :
THCS Mü Hµ

19
Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6
- Hs hiểu được truyền thuyết Sơn Tinh , Thủy Tinh với các yếu tố kì diệu đã phản
ánh ước vọng chinh phục tự nhiên của người xưa .
- Từ cốt truyện có sẵn , luyện cho hs trí tưởng tượng để hs sống trong thế
giới huyền ảo của truyền thuyết .
Kó năng : Rèn luyện kó năng đọc , kể truyện , phân tích và cảm thụ các chi tiết quan
trọng và hình ảnh nỗi bật
II, Chuẩn bò
+ Giáo viên : Soạn bài
- Dự kiến khả năng tích hợp : Phần tiếng việt qua bài “ Từ mượn”; Tập làm văn
qua bài Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
+ Học sinh : Học bài, Soạn bài
III, Tiến trình lên lớp
1: Ổn đònh lớp : (1p)
2: Kiểm tra bài cũ : ( 4p)
_ Thế nào là kiểu văn tự sự ? Tác dụng của kiểu văn tự sự ?
3:Bài mới: * Giới thiệu bài: ( 1p)
* Tiến trình bài học
TIẾN TRÌNH GIẢNG BÀI PHẦN GHI BẢNG
HĐ1 : (7P)
Gv hướng dẫn hs văn bản , gv đọc
mẫu  mời hs đọc tiếp .
(?) Văn bản STTT chia làm mấy
đoạn ? Nêu tiêu đề của mỗi đoạn ?

Hướng dẫn HS tìm hiểu nghóa một
số từ ở phần chú thích ( 1 ; 3 ; 4 ; 6 ;
8 ; 9 )
HĐ2 : (19P)

Truyện STTT được gắn với thời đại
nào trong lòch sử Việt Nam ?
Truyện kể về thời Hùng Vương thứ
mấy ?
Truyện có mấy nhân vật ? Tìm
I : Đọc – Hiểu văn bản
1, Đọc- tìm hiểu chú thích
2, Bố cục:
* Chia đoạn 3 đoạn
Đ1 : Từ đầu ………..mỗi thứ một đôi
Vua Hùng kén rễ .
Đ2: Tiếp ………….Rút quân .
STTT cầu hôn và giao tranh với
nhau
Đ3 Còn lại : sự trả thù , ST chiến
thắng
Giải từ khó :
3, Phân tích
a: Nhân vật Sơn Tinh và Thủy
Tinh .
TrÇn ThÞ Thu Trang Trêng :
THCS Mü Hµ
20
Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6
nhân vật chính ?
Các nhân vật được miêu tả bằng
những chi tiết nghệ thuật tưởng
tượng kì ảo như thế nào ?
Hs liệt kê những chi tiết kì lạ về hai
vò thần ST và TT ?

Em hãy cho biết ý nghóa tượng
trưng của hai nhân vật đó ?
Đứng trước việc STTT cùng đến
cầu hôn Mò Nương Vua Hùng đã có
giải pháp ntn?
Em có suy nghó gì về cách đòi sính
lễ của Vua Hùng ?
Ai đã sắm được lễ vật trước ?

Em hãy kể lại cuộc giao tranh giữa
ST và TT ?
Qua cuộc chiến đấu dữ dội đó em
yêu q vò thần nào ? vì sao ?
Kết quả ntn ? Hai vò thần có phải là
những ø người thật trong cuộc sống
không ? vì sao ?
Vậy nhân dân ta tưởng tượng ra
chuyện hai vò thần đánh nhau nhằm
mục đích gì ?
Sự việc ST chiến thắng TT đã thể
hiện ước mơ gì của người Việt Nam
Và nói lên ý nghóa của truyện .
_ Cả hai vò thần STTT đều có tài
cao , phép lạ
Sơn Tinh : Vẫy tay về phía đông ,
nổi cồn bãi . Vẫy tay về phía tây ,
mọc núi đồi
Thủy Tinh : Gọi gió – gió đến
Hô mưa – mưa về
 Tưởng tượng , hoang đường kì ảo

_ Khái quát hình tượng lũ lụt và sức
mạnh ước mơ chế ngự thiên
nhiên .
b/ Diễn biến .
_ Sơn Tinh – Thủy Tinh cùng cầu
hôn Mò Nương
_ Vua Hùng đòi sính lễ .
100 ván cơm nếp , 100 nẹp
bánh chưng
Voi chín ngà , gà chín cựa ,
ngựa chín hồng mao  Mỗi thứ một
đôi , kì lạ
_ Sơn Tinh sắm đủ lễ vật trước 
rước Mò Nương
_ Thủy Tinh tức giận đuổi theo giao
tranh.
c/ Kết quả
_ Sơn Tinh chiến thắng
_ Thủy Tinh thất bại : rút quân .
Hàng năm Thủy Tinhtạo mưa lũ để
đánh Sơn Tinh cứơp Mò Nương –
Thất bại .
_ Giải thích nguyên nhân của hiện
tượng lũ lụt
_ Thể hiện sức mạnh và ước mơ
chế ngự bão lụt của người Việt Cổ
_ Suy tôn ca ngợi công lao dựng
TrÇn ThÞ Thu Trang Trêng :
THCS Mü Hµ
21

Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6
( Thảo luận )
HĐ3 . ( 4p)
Hướng dẫn hs rút ra ghi nhớ .
HĐ4 : ( 7p)
Hãy kể lại câu truyện diễn cảm ?
Cho hs đọc yêu cầu bài tập 2 ?
Hãy viết tên một số truyện kể dân
gian liên quan đến Vua Hùng mà
em biết ?
nước của các Vua Hùng .
II : Ghi nhớ : Học sgk 34
III: Luyện tập .
Số 1( 34)
Kể trước lớp .
Số 2 ( 34)
_ Tìm hiểu về nạn phá , đốt rừng
_ Liệt kê hiện tượng thiên tai , lũ
lụt trong những năm gần đây .
 Chủ trương của nhà nước trong
việc phòng và chống các hiện
tượng trên .
Số 3 (34)
Yêu cầu hs khá , giỏi
Đọc thêm sgk 34
4/ Hướng dẫn về nhà ( 3P)
- Em hãy nêu ý nghóa của truyện ST- TT
- Học bài kó
- Soạn “nghóa của từ”


Soạn ………/…………/2005.
Giảng : TIẾT 10 . 11

Nghóa của từ

I, Mục tiêu cần đạt
Giúp hs nắm được
- Thế nào là nghóa của từ .
- Cách tìm hiểu nghóa của từ
- Mối quah hệ giữa ngữ âm , chữ viết và nghóa của từ
- HS cần hiểu được thế nào là nghóa của từ và một số cách giải thích nghóa của từ .
TrÇn ThÞ Thu Trang Trêng :
THCS Mü Hµ
22
Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6
II, Chuẩn bò
+ Giáo viên : Soạn bài
Dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua vb “Sơn tinh, Thủy tinh” ;Tập làm văn
qua bài Sự việc và nhân vật trong văn tự sự Phần tiếng việt qua bài “ Từ mượn”;
+ Học sinh : Học bài, Soạn bài
III, Tiến trình lên lớp
1: Ổn đònh lớp : (1p)
2: Kiểm tra bài cũ : ( 5p)
_ Kể diễn cảm truyện Sơn Tinh – Thủy Tinh
_ Nêu ý nghóa của truyện Sơn Tinh – Thủy Tinh ?
3:Bài mới: * Giới thiệu bài: ( 1p)
* Tiến trình bài học
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG
HĐ1 ( 13p)
GV mời hs đọc 3 chú thích

trong bài ngữ văn đã học ?
Mỗi chú thích trên gồm có
mấy bộ phận ?Bộ phận nào
trong chú thích nêu lên
Nghóa của từ ? Nghóa của từ
ứng với phần nào trong mô
hình dưới ?
- Vậy em cho biết nghóa
của từ là gì? ( Thảo luận )
HĐ2: (15p)
Cho hs đọc lại ví
dụ!
Trong mỗi chú thích nghóa
của từ được giải thích bằng
cách nào ?
Theo em làm cách nào để
hiểu đúng nghóa của từ ?
I : Nghóa của từ là gì ?
1, Ví dụ .
_ Hai bộ phận : hình thức và nội dung
_ Bộ phận thứ hai nêu lên nghóa của từ
_ Nghóa của từ ứng với phần nội dung
2, Ghi nhớ 1 : Học sgk 35
II, Cách giải thích nghóa của từ .
1,Ví dụ :
Từ
Tập quán
Lẫm liệt
Náo núng
Nghóa

của từ
Thói của
một cộng
đồng
được hình
thành từ
lâu trong
cuộc sống
Hùng
dũng, oai
nghiêm
Cách giải
thích
Trình bày
khái niệm
Đưa ra từ
đồng
nghóa
TrÇn ThÞ Thu Trang Trêng :
THCS Mü Hµ
23
Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6
- Vậy em hãy cho biết giải
thích nghóa của từ bằng
cách nào ?
( Thảo luận )
Chúng ta cần lưu ý một số
điều sau khi sử dụng !
HĐ3 : (5p)
Gv mời hs đọc kó câu hỏi và

trả lời câu đúng nhất !
HĐ 4 : ( 40p)
TIẾT 2 :
Cho hs đọc 1 số từ chú giải
ở các bài Ngữ Văn “Thánh
Gióng” và “Sơn Tinh , Thủy
Tinh”
Em hãy điền từ vào chỗ
trống.
Điền từ ?
lung lay
không
vững lòng
tin ở mình
2: Ghi nhớ 2 : Học sgk 35
3/ Lưu ý :
Để dùng từ đúng  Phai nắm vững nghóa
của từ
_ Muốn hiểu nghóa của từ  Phải đọc , học
_ Không hiểu từ  Tra từ điển
_ Không nắm chắc từ  không sử dụng vội
III: Luyện Tập .
Bài tập 1 / 36
_ Chúa Tể : Kẻ có quyền lực cao nhất theo
cách : Miêu tả đặc điểm sự vật
_ Đòn Cân : Một loại đòn tròn .
Cách : Trình bày khái niệm
_ Nhâng Nháo : Ngông nghênh không coi
ai ra gì
Cách : Đưa ra từ đồng nghóa .

Bài tập 2/ /36
a/ Học tập c/ Học hỏi
b/ Hỏi lỏm d/ Học hành
Bài tập 3/36
a/ Trung bình . b/ Trung gian . c/ Trung niên
á Bài tập 4/ 36
Giếng : Hố đào thẳng đứng , sâu vào lòng
đất để lấy nước .
Rung rinh : Chuyện động qua lại nhẹ nhàng
, liên tiếp .
Hèn nhát : Thiếu can đảm ( đến mức đáng
khinh bỉ
Bài tập 5 / 36
_ “ Mất” theo cách giải nghóa của Nụ là
“không biết ở đâu”
TrÇn ThÞ Thu Trang Trêng :
THCS Mü Hµ
24
Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6
Giải thích nghóa của các từ
sau?
Giải nghóa từ “mất”như
nhân vật Nụ có đúng
không?
Mất theo cách thông thường (mất cái ví,
mất cái ống vôi) là không còn được sở hữu,
không có, không thuộc về mình
4, Hướng dẫn về nhà : ( 5p)
- Học sinh đọc lại hai ghi nhớ
- Làm hết bài tập còn lại

- Học bài kể. Soạn “sự việc và nhân vật trong văn tự sự”.
Sọan ngày …… /…………/2005
Giảng TIẾT 12
SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ
I, Mục đích yêu cầu
- Hs hiểu được khài niệm nhân vật và hiện tượng trong văn tự sự . Hiểu được ý
nghóa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự .
- Hs cần nắm được vai trò và ý nghóa của các yếu tố trên khi đọc hay kể một câu
truyện
TrÇn ThÞ Thu Trang Trêng :
THCS Mü Hµ
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×