Tải bản đầy đủ (.pdf) (239 trang)

Hoàn thiện kế toán công cụ tài chính trong các ngân hàng thương mại tại Việt Nam : Luận án tiến sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 239 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

NGUYỄN THỊ THU HIỀN

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CÔNG CỤ TÀI CHÍNH
TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
TẠI VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số:

62.34.30.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. TS. NGUYỄN VĂN LƯƠNG
2. PGS. TS. TRẦN THỊ GIANG TÂN


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ

NGUYỄN THỊ THU HIỀN


LỜI CẢM ƠN


Tác giả xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới Tập thể người hướng dẫn khoa học –
TS. Nguyễn Văn Lương và PGS, TS. Trần Thị Giang Tân đã nhiệt tình hướng dẫn Tác giả
hoàn thành Luận án
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Hội đồng đánh già luận án ở Bộ môn, PGS,TS
Nguyễn Thị Nhung, TS. Vũ Hữu Đức, TS. Lâm Thị Hồng Hoa, Ths. Võ Anh Dũng, các
Phản biện độc lập đã góp ý cho Tác giả sửa chữa Luận án.
Tác giả xin chân thành cảm ơn ThS. Nguyễn Hồ Hoàng Vũ – Kế toán trưởng Ngân
hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam đã hỗ trợ Tác giả thu thập dữ liệu thực tế về các
ngân hàng thương mại
Tác giả xin cảm ơn các đồng nghiệp trong Khoa Kế toán – Kiểm toán, Đại học
Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh và Bộ môn Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí
Minh cùng gia đình và người thân đã động viên, giúp đỡ Tác giả trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thành Luận án.

Nguyễn Thị Thu Hiền


Mục lục:
Lời mở đầu………………………………………………………………………

1

Chương 1: Tổng quan về kế toán công cụ tài chính trong ngân hàng thương
mại…………………………………………………………………..

1.1.

1.2.

8


Công cụ tài chính…………………………………………………………..

8

1.1.1. Lịch sử phát triển công cụ tài chính …………………………………

8

1.1.2. Bản chất công cụ tài chính ……………………………………………

11

1.1.2.1. Định nghĩa công cụ tài chính……………………………….

11

1.1.2.2. Đặc điểm công cụ tài chính………………………………...

13

Kế toán công cụ tài chính………………………………………………….

14

1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển chuẩn mực quốc tế về kế toán công cụ
tài chính..…………………………………………………………….

14


1.2.2. Nội dung kế toán công cụ tài chính theo chuẩn mực quốc tế về kế toán
hiện hành………………………………………………………………..

17

1.2.2.1. Phân loại công cụ tài chính………………………………..

17

1.2.2.2. Ghi nhận và xóa bỏ ghi nhận công cụ tài chính…………..

20

1.2.2.3. Đo lường công cụ tài chính………………………………..

21

1.2.2.4. Kế toán tổn thất tài sản tài chính……………………….

23

1.2.2.5. Kế toán phòng ngừa rủi ro……………………………...

23

1.2.2.6. Trình bày và công bố công cụ tài chính

25

1.2.3. Đối chiếu kế toán công cụ tài chính theo hệ thống kế toán của một số

các quốc gia với chuẩn mực quốc tế về kế toán……………………..

27

1.2.3.1. Đối chiếu kế toán công cụ tài chính theo hệ thống kế toán
Hoa Kỳ với chuẩn mực quốc tế về kế toán………………..

28

1.2.3.2. Đối chiếu kế toán công cụ tài chính toán Trung Quốc với
chuẩn mực quốc tế về kế toán……………………………...

1.2.4. Đặc điểm kế toán công cụ tài chính trong ngân hàng thương mại…..

31
38


1.2.4.1. Đặc điểm hoạt động ngân hàng………………………….

38

1.2.4.2. Đặc điểm công cụ tài chính trong ngân hàng thương mại..

40

1.2.4.3. Những vấn đề kế toán công cụ tài chính trong ngân hàng
thương mại………………………………………………….

45


1.2.4.4. Mối quan hệ giữa kế toán công cụ tài chính với quản trị rủi
ro tài chính tại các NHTM.

1.3.

53

Bài học kinh nghiệm xây dựng kế toán công cụ tài chính trong ngân hàng
thương mại tại các quốc gia đang phát triển…………………...

55

Chương 2: Thực trạng kế toán công cụ tài chính trong ngân hàng thương
mại tại Việt Nam…………………………………………………………
2.1.

63

Thực trạng công cụ tài chính trong ngân hàng thương mại tại Việt
Nam …………………………………………………………………….

63

2.1.1 Hệ thống ngân hàng thương mại tại Việt Nam……………………..

63

2.1.2 Lược sử hình thành các công cụ tài chính trong ngân hàng thương mại
tại Việt Nam…………………………………………………….


70

2.1.3 Đánh giá thực trạng các công cụ tài chính trong ngân hàng thương mại
tại Việt Nam……………………………………………

74

2.1.3.1

Đánh giá cơ cấu và xu hướng tài sản tài chính…................

75

2.1.3.2

Đánh giá nợ tài chính và công cụ vốn chủ sở hữu…………

78

2.2 Thực trạng kế toán công cụ tài chính trong ngân hàng thương mại tại Việt
Nam…… ……………………………………………………………..

83

2.2.1 Cơ sở khảo sát và đánh giá thực trạng……………………………….

83

2.2.1.1Cơ sở pháp lý ………………………………………………


83

2.2.1.2Cơ sở khảo sát thực tế ………………………………………

89

2.2.2 Thực trạng kế toán công cụ tài chính trong ngân hàng thương mại tại
Việt Nam.......................................................................................

91

2.2.2.1. Phân loại công cụ tài chính…………………………………...

91

2.2.2.2. Ghi nhận và xoá bỏ công cụ tài chính……………………….

98

2.2.2.3. Đo lường công cụ tài chính………………………………..

101


2.2.2.4. Trình bày và công bố công cụ tài chính ……………………
2.3.

105


Thành tựu và tồn tại của kế toán công cụ tài chính trong ngân hàng thương
mại tại Việt Nam………………………………………………….

108

2.3.1. Thành tựu…………………………………………………………

108

2.3.2. Tồn tại…………………………………………………………….

110

2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại…………………………………….

115

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán công cụ tài chính trong ngân hàng
thương mại tại Việt Nam

124

3.1. Quan điểm hoàn thiện kế toán công cụ tài chính trong ngân hàng thương mại
tại Việt Nam…………………………………………………………………

124

3.2.

Các giải pháp hoàn thiện cho giai đoạn 2009-2011………………………


131

3.2.1. Phân loại và trình bày công cụ tài chính ……………………………..

133

3.2.2. Ghi nhận và đo lường các công cụ tài chính………………………….

142

3.2.3. Kế toán phòng ngừa rủi ro…………………………………………….

153

3.2.4. Công bố thông tin về công cụ tài chính ………………………………

156

3.3.
3.4.

Phương hướng hoàn thiện kế toán công cụ tài chính cho giai đoạn 20122015…………………………………………………………………..

162

Điều kiện thực hiện các kiến nghị ...………………………………………

165


Kết luận…………………………………………………………………………….

172

Danh mục công trình của tác giả…………………………………………..

174

Danh mục tài liệu tham khảo………………………………………………

175

Phụ lục


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ tiếng Việt

Viết đầy đủ tiếng Anh

Auditing and Accounting Financial
Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn tài chính

Consultancy Service Company

kế toán

Limited


Nguyên giá phân bổ

Amortised cost

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

Asia Commercial Bank

Công ty TNHH Kiểm toán và dịch vụ tin

Auditing & Informatics Services

học TP Hồ Chí Minh

Company

Hệ thống chuẩn mực kế toán doanh

Accounting Standards For Business

ASBE

nghiệp

Entreprises

ASU

Cập nhật chuẩn mực kế toán


Accounting Standards Updates

AASC
AC
ACB
AISC

Bank for Investment and
BIDV

Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam

Development of Viet Nam

CAS

Chuẩn mực kế toán Trung Quốc

Chinese accounting standards

CCS

Hoán đổi lãi suất giữa hai đồng tiền

Cross curency swap

Các nguyên tắc kế toán thừa nhận chung

Genarally accepted accounting


của Trung Quốc

principles of China

CHINA.
GAAP

Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Vietnam Joint Stock Commercial
CTG
ED
EIB

thương Việt Nam

Bank for Industry and Trade

Dự thảo chuẩn mực kế toán quốc tế

Exposure draft

Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất

Vietnam Export Import

nhập khẩu Việt Nam

Commercial Joint Stock Bank
Financial Accounting Standards


FASB

Hộ đồng chuẩn mực kế toán tài chính

Board

FSB

Hội đồng ổn định tài chính

Financial Stability Board

FV

Giá trị hợp lý

Fair value


FVA
FVOCI

Kế toán giá trị hợp lý

Fair value accounting

Ghi theo giá trị hợp lý với thay đổi giá trị

Fair value through other


hợp lý ghi nhận vào thu nhập hoãn lại

comprehensive income

Ghi theo giá trị hợp lý với thay đổi giá trị
FVPL

hợp lý ghi nhận vào kết quả kinh doanh

GDB

Fair value through profit or loss
GiaDinh Comercial Joint Stock

Ngân hàng thương mại cổ phần Gia Định

Bank

Tổng sản phẩm quốc nội

Gross domestic product

Ngân hàng Thương mại cổ phần Nhà Hà

Hanoi Building Commercial Joint

HBB

Nội


Stock Bank

HDB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Phát triển Housing Development Commercial

GDP

HSBC
IAS

nhà thành phố Hồ Chí Minh

Joint Stock Bank

Ngân hàng Thương mại TNHH một thành

The Hong Kong and Sanghai

viên HSBC Việt Nam

Banking Corporation

Chuẩn mực kế toán Quốc tế

International Accounting Standards
International Accounting Standards

IASB


Hội đồng Chuẩn mực kế toán Quốc tế

Board
International Accounting Standards

IASC

Uỷ ban Chuẩn mực kế toán Quốc tế

Committee
International fiannacial reporting

IFRS

Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế

Standards
International organization of

IOSCO

Tổ chức quốc tế các Uỷ ban Chứng khoán

securities commissions

IRS

Hoán đổi lãi suất một đồng tiền

Interset rate swap


IVB

Ngân hàng Liên doanh Indovina Bank

Indovina Bank Ltd
Military Commercial Joint Stock

MB
MMDA

Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội

Bank

Tài khoản tiền gửi trên thị trường tiền tệ

Money market deposit account


NAB

Nam A Commercial Joint Stock
Ngân hàng Thương mại cổ phần Nam Á

Bank

NCD

Chứng chỉ tiền gửi có tể chuyển nhượng


Negotiable certificate of deposit

NOW

Tài khoản giao dịch hưởng lãi

Negoatible order of withdrawal

OCB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương

Orient Commercial Joint Stock

Đông

Bank

OTC

Phi tập trung

Over the couter

PNB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương

SouthernCommercial Joint Stock


Nam

Bank

Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

Return on Equity

ROE

Saigon Commercial Joint Stock
SCB
SEAB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Sai Gòn

Bank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông

Southeast Asia Commercial Joint

Nam Á

Stock Bank
Statements of financial accounting

SFAS


Chuẩn mực kế toán Hoa Kỳ

standards

SGB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn

Saigon Bank for Industry and

Công thương

Trade

Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn

Saigon Hanoi Commercial Joint

Hà Nội

Stock Bank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn

Saigon Thuong Tin Commercial

Thương Tín

Joint Stock Bank


Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ

Technological and Commercial

Thương

Joint Stock Bank

SHB
STB

TCB

Thị trường giao dịch cổ phiếu của công ty
UPCOM

đại chung chưa niêm yết

Unlisted Public Company Market

USD

Đồng Đô la Mỹ

United States dollar

US.

Các nguyên tắc kế toán thừa nhận chung


Genarally accepted accounting


GAAP

của Hoa Kỳ

VAB
VAS
VBARD

principles of America
Viet A Commercial Joint Stock

Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á

Bank

Chuẩn mực kế toán Việt Nam

Vietnamese Accounting Standards

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Vietnam bank for Agriculture and

nông thôn Việt Nam

Rural Development


Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại
VCB

thương Việt Nam

Bank for Foreign Trade of Vietnam

VPB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoài

Vietnam Joint Stock Commercial

Quốc doanh

Bank for Private Enterprises

Tổ chức Thương mại Quốc tế

World Trade Organization

WTO
NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng Nhà nước


NHTW

Ngân hàng Trung ương

TCTD

Tổ chức tín dụng

VND

Đồng Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ:
Bảng 1.1:

Các loại công cụ tài chính trên Bảng cân đối kế toán……………..

Bảng 1.2:

. Các chuẩn mực về công cụ tài chính theo China.GAAP và

18

IAS/IFRS………………………………………………………........

36

Bảng 1.3:


Các công cụ tài chính trong ngân hàng thương mại ……………….

41

Bảng 1.4:

So sánh công bố rủi ro theo IFRS và Basel II……………………….

53

Bảng 2.1.

Dư nợ tín dụng của hệ thống ngân hàng đối với nền kinh tế (giai
đoạn 2000-2008)………………..………………………………….

66

Bảng 2.2:

Cơ cấu hệ thống ngân hàng tại Việt Nam (giai đoạn 1990-2008)…

66

Bảng 2.3:

Cơ cấu vốn điều lệ các ngân hàng thương mại tại Việt Nam đến
tháng 6/2010……………………………………………….

Bảng 2.4:


Vốn chủ sở hữu của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam (giai
đoạn 2005-2009) …………………………………………………...

Bảng 2.5:

81

Văn bản pháp lý hiện hành về kế toán công cụ tài chính các ngân
hàng thương mại ……………………………………………………

Bảng 2.10:

79

Cơ cấu nợ tài chính trong ngân hàng thương mại tại Việt Nam giai
đoạn 2005-2009………………………………………………….

Bảng 2.9:

77

Khái quát nợ tài chính và vốn chủ sở hữu của các ngân hàng thương
mại tại Việt Nam (giai đoạn 2005-2009)…………………………

Bảng 2.8:

76

Cơ cấu tài sản tài chính trong ngân hàng thương mại tại Việt Nam
(giai đoạn 2005-2009)……………………………………………


Bảng 2.7:

69

Khái quát tài sản tài chính của các ngân hàng thương mại tại Việt
Nam (giai đoạn 2005-2009) ……………………..…………………

Bảng 2.6:

67

88

Danh sách các ngân hàng thương mại được khảo sát thực trạng kế
toán công cụ tài chính……………………………………………..

90

Bảng 2.11:

Các loại công cụ tài chính và các văn bản pháp lý liên quan ………

92

Bảng 2.12:

Phân loại tín dụng ngân hàng………………………………………..

96


Bảng 2.13:

Phân loại nợ tài chính của ngân hàng thương mại………………….

97


Bảng 2.14:

Định nghĩa cơ sở đo lường công cụ tài chính …………………….

Bảng 2-15:

Quy định về đo lường công cụ tài chính tại các ngân hàng thương

102

mại………………………………………………………………….

103

Bảng 3-1:

Văn bản đề xuất ban hành, chỉnh sửa (giai đoạn 2009-2011) ………

132

Bảng 3-2:


Kiến nghị phân loại công cụ tài chính trong ngân hàng thương mại

139

Bảng 3-3:

Kiến nghị đo lường công cụ tài chính khi ghi nhận ban đầu………

148

Bảng 3-4:

Kiến nghị đo lường công cụ tài chính sau ghi nhận ban đầu………..

150

Sơ đồ 3-1:

Phân

135

loại

tài

sản

tài


chính

trong

ngân

hàng

thương

mại…………………………………….…………………………
Sơ đồ 3-2:

Nguyên tắc tách công cụ phái sinh chìm……………………………

141

Sơ đồ 3-3:

Nguyên tắc xoá bỏ tài sản tài chính…………………………………

144


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hợp tác quốc tế là một xu hướng tất yếu trong công cuộc phát triển kinh tế
đất nước. Hơn hai mươi năm qua kể từ khi bắt đầu công cuộc đổi mới (1986), Việt

Nam đã hội nhập dần với cộng đồng quốc tế trên nhiều lĩnh vực. Sự kiện trở thành
thành viên thứ 150 của WTO đã khẳng định sự hội nhập toàn diện của Việt Nam với
nền kinh tế toàn cầu. Trong đó, ngành ngân hàng được đánh giá hội nhập nhanh hơn
các lĩnh vực khác bởi các đặc thù trong kinh doanh ngân hàng và vị trí quan trọng
của hệ thống ngân hàng đối với thị trường tài chính cũng như toàn bộ nền kinh tế.
Thời gian qua, hệ thống ngân hàng đã có nhiều thay đổi, từ chỗ toàn bộ thị
trường được độc quyền bởi NHTM nhà nước, nay đã có các ngân hàng thuộc hình
thức sở hữu khác, đặc biệt là các NHTM cổ phần tăng nhanh về số lượng, quy mô
cùng với sự hiện diện của các ngân hàng có 100% vốn đầu tư nước ngoài.
Dù đạt những thành tựu nhất định, nhưng NHNN đánh giá hệ thống NHTM
chỉ mới đang ở giai đoạn đầu phát triển, năng lực tài chính còn thấp, vốn chủ sở hữu
còn khiêm tốn so với các ngân hàng trong khu vực. Chính vì vậy, thời gian qua hệ
thống ngân hàng đã đẩy mạnh tăng vốn điều lệ từ phát hành Trái phiếu Chính phủ
đặc biệt đối với các NHTM nhà nước và từ thị trường vốn đối với các NHTM cổ
phần. Trong cuộc đua tăng vốn, các NHTM cổ phần có tốc độ tăng trưởng vốn cao
do huy động vốn từ thị trường chứng khoán. Vì thế, các NHTM nhà nước cũng đã
và đang thực hiện cổ phần hóa để có thêm vốn huy động từ thị trường này. Như
vậy, thị trường chứng khoán dần trở thành nơi cung cấp vốn chủ sở hữu chủ yếu cho
các NHTM và cũng đòi hỏi khắt khe hơn về thông tin tài chính mà ngân hàng cần
cung cấp cho các nhà đầu tư.
Do hoạt động trên lĩnh vực tài chính, nhiều hoạt động của NHTM gắn với sự
phát hành hay đầu tư công cụ tài chính. Bên cạnh đó, xu hướng toàn cầu hóa tạo
điều kiện cho các giao dịch tài chính trên thị trường quốc tế dễ dàng du nhập vào thị


2

trường tài chính của Việt Nam, làm đa dạng và gia tăng tính phức tạp của các công
cụ tài chính trong các NHTM, đồng thời cũng đòi hỏi có các nguyên tắc kế toán
công cụ tài chính thích hợp nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin của đối tượng sử dụng.

Trước thực tiễn hệ thống kế toán Việt Nam chưa có chuẩn mực về công cụ
tài chính, NHNN đã đạt thành tựu nhất định trong nỗ lực vận dụng IAS/IFRS vào
kế toán ngân hàng, đặc biệt với các công cụ phái sinh tiền tệ, chứng khoán kinh
doanh và đầu tư…Tuy nhiên, đến nay Hệ thống kế toán các TCTD còn nhiều khác
biệt so với IAS/IFRS về phân loại, ghi nhận, đo lường, trình bày và công bố công
cụ tài chính. Sự khác biệt này là rào cản đạt mục tiêu tăng năng lực tài chính, tạo
tiền đề đạt mục tiêu của Đề án phát triển ngành ngân hàng đến năm 2010 và tầm
nhìn 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thông qua Quyết định số
112/2006/QĐ-TTg.
Do vậy, đề tài “Hoàn thiện kế toán công cụ tài chính trong các ngân hàng
thương mại tại Việt Nam” mang tính cấp bách, nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin
của các đối tượng sử dụng thông tin trên báo cáo tài chính của NHTM, góp phần
giúp ngành ngân hàng phát triển bền vững, đạt các mục tiêu đã đề ra.

2. Tổng kết các nghiên cứu.
Đến nay, các công trình nghiên cứu trong nước về kế toán ngân hàng, đặc
biệt về công cụ tài chính không nhiều, chỉ mới có nghiên cứu của Đào Y (2005 và
2003), Nguyễn Thị Thanh Hương (2007, 2008) và Hà Thị Tường Vy (2009). Trong
số đó, đi tiên phong là nghiên cứu về “Hoàn thiện hệ thống kế toán ngân hàng phù
hợp với thông lệ quốc tế” (Đào Y, 2005) [34] và “Vận dụng chuẩn mực kế toán toán
quốc tế vào hệ thống kế toán ngân hàng” (Đào Y, 2003) [33] tập trung phân tích các
khác biệt giữa hệ thống kế toán ngân hàng với IAS/IFRS và định hướng hoàn thiện
cho Hệ thống kế toán các TCTD.
Tiếp theo, công trình “Giải pháp kế toán với phát triển thị trường phái sinh”
của Nguyễn Thị Thanh Hương (2007) là nghiên cứu duy nhất riêng về kế toán công
cụ phái sinh, trong đó tác giả phân tích và chỉ ra sự cần thiết hài hoà giữa VAS với


3


IAS/IFRS, nhưng chỉ dừng ở đề xuất vận dụng IAS 32, IAS 39 trong phân loại, ghi
nhận và đo lường các tài sản tài chính, chưa đề cập các nguyên tắc kế toán công cụ
phái sinh [14]. Ngay sau đó, năm 2008 tác giả đã công bố kết quả nghiên cứu tổng
thể kế toán ngân hàng qua đề tài khoa học cấp ngành “Áp dụng chuẩn mực kế toán
quốc tế trong lĩnh vực kế toán ngân hàng tại Việt Nam”.
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Thanh Hương (2008) đề cập tới tất cả
các đối tượng kế toán trong ngành ngân hàng, trong đó bao gồm công cụ tài chính.
Tác giả tóm tắt các nội dung chủ yếu của các chuẩn mực quốc tế là IAS 32, IAS 39
và IFRS 7 (trước khi ban hành IFRS 9) một cách riêng biệt. Bên cạnh đó, tác giả
cũng đã đánh giá sự khác biệt giữa chế độ kế toán công cụ tài chính áp dụng cho các
TCTD so với IAS/IFRS. Nhưng cách tiếp cận của tác giả không xuất phát từ đánh
giá mức độ hài hòa từng vấn đề cơ bản của kế toán công cụ tài chính mà tiếp cận
theo từng nghiệp vụ ngân hàng, như kế toán dự phòng tín dụng, kế toán nghiệp vụ
mua bán giấy tờ có giá, kế toán nghiệp vụ phái sinh tiền tệ, kế toán nghiệp vụ phát
hành trái phiếu chuyển đổi và áp dụng lãi suất thực [15-tr 88-tr108]. Ngoài ra mẫu
khảo sát của nghiên cứu mới chỉ dừng ở 6 chi nhánh NHTM nước ngoài và 3
NHTM Việt Nam nên khó có thể bao quát hệ thống NHTM tại Việt Nam [15-tr5].
Nhìn chung, công trình nghiên cứu chưa kết nối các chuẩn mực để khái quát toàn bộ
các vấn đề về kế toán công cụ tài chính là phân loại, ghi nhận, xóa bỏ ghi nhận, đo
lường, tổn thất, trình bày và công bố công cụ tài chính. Ngoài ra, nghiên cứu này
cũng chưa đề cập thích đáng đến kế toán giá trị hợp lý (FVA: Fair value
accounting), kế toán phòng ngừa rủi ro[15-tr31- tr45].
Đề tài nghiên cứu của tác giả Hà Thị Tường Vy (2009) “ Kế toán công cụ tài
chính của thị trường chứng khoán Việt Nam” có đối tượng nghiên cứu tương tự
nhưng lại giới hạn phạm vi nghiên cứu là thị trường chứng khoán Việt Nam, nên
không đề cập đến các công cụ tài chính chủ yếu của các NHTM như cho vay, tiền
gửi khách hàng[32]. Bên cạnh đó, nghiên cứu này cũng chưa đề cập đến kế toán
phòng ngừa rủi ro và kế toán giá trị hợp lý.



4

Ở nước ngoài, nhiều tác giả tập trung nghiên cứu các vấn đề của kế toán
công cụ tài chính. Trước hết, các nghiên cứu về cơ sở đo lường công cụ tài chính
theo giá trị hợp lý (FV: Fair value) của các tác giả Morris và Selon (1991); Nelson
(1996); Burkhardt (2006), Zhang (2008); Aslanertik (2009). Mặc dù có các ý kiến
khác nhau, nhưng các tác giả đều ủng hộ đo lường công cụ tài chính theo giá trị hợp
lý và chỉ ra điểm yếu của cơ sở đo lường này là độ tin cậy của dữ liệu sử dụng trong
ước tính giá trị hợp lý trên thực tiễn [36], [41], [67], [69].
Tiếp theo, là các nghiên cứu về kế toán phòng ngừa rủi ro và công cụ phái
sinh của Wison và Bryan (1997); Heranandez (2003). Các nhà nghiên cứu cho rằng
kế toán phòng ngừa rủi ro và công cụ phái sinh là cần thiết, nhưng điều kiện áp
dụng trên thực tế không dễ dàng và vì có những lựa chọn khác nhau đối với công cụ
phái sinh trong kế toán phòng ngừa rủi ro nên dễ dẫn đến kết quả xử lý khác nhau
của cùng một loại công cụ phái sinh [52], [85].
Với mẫu khảo sát là các NHTM, nghiên cứu về công bố công cụ tài chính
của Tadesse (2006) chứng minh các quy định về công bố công cụ tài chính có ảnh
hưởng tích cực đến tính ổn định của ngân hàng [81]. Bên cạnh đó, Caedo & Tirado
(2004) cho rằng đo lường và công bố rủi ro tác động đến doanh nghiệp sẽ cải thiện
thông tin kế toán cung cấp cho các đối tượng sử dụng [42].
Một điểm chung của các nghiên cứu trên là mẫu nghiên cứu chủ yếu tại các
quốc gia phát triển, chưa chú trọng đến các nước đang phát triển. Trong số ít các
nghiên cứu về các quốc gia đang phát triển phải kể đến nghiên cứu của Songlan
Peng (2005) và Xiaoming Li (2006) về hài hòa của chuẩn mực kế toán Trung Quốc
với IAS/IFRS hay công trình của Zeghal và Mhedbi (2006) về các nhân tố tác động
đến áp dụng IAS/IFRS tại các quốc gia đang phát triển [60], [70],[88].
Dựa vào quan điểm của Tay & Parker (1990), thành công của quá trình hài
hòa kế toán được đánh giá ở cả hai khía cạnh là hài hòa về chuẩn mực và hài hòa
trong thực hành kế toán tại doanh nghiệp, Songlan Peng đã tổng kết các nghiên cứu
về hài hòa giữa CAS với IAS/IFRS và đi đến kết luận: sự hài hòa về chuẩn mực của



5

CAS với IAS/IFRS là cao, nhưng việc thi hành các chuẩn mực này trên thực tế còn
nhiều vấn đề, đặc biệt về áp dụng cơ sở đo lường giá trị hợp lý trên thực tiễn[70,
tr.4]. Tuy nhiên, mẫu các nghiên cứu cũng như các điều tra của Ủy ban chứng
khoán Trung Quốc về áp dụng CAS mới tập trung cho tất cả các loại hình doanh
nghiệp, chưa có đánh giá riêng về ngành ngân hàng.
Chính vì vậy, nghiên cứu về kế toán công cụ tài chính trong các NHTM, đặc
biệt tại các quốc gia đang phát triển như Việt Nam không chỉ giúp nâng cao chất
lượng thông tin kế toán ngân hàng, đảm bảo nhu cầu của các đối tượng sử dụng mà
còn góp phần đánh giá tiến trình hài hòa kế toán giữa các quốc gia trong xu hướng
hội nhập kinh tế quốc tế.

3. Mục đích nghiên cứu.
Mục đích nghiên cứu của luận án là nhằm đề xuất phương hướng và giải
pháp hoàn thiện kế toán công cụ tài chính trong các NHTM ở Việt Nam trong
những năm tới, dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng kế toán công cụ tài
chính trên thế giới cũng như đánh giá thực trạng kế toán công cụ tài chính trong các
NHTM ở Việt Nam.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Luận án tập trung nghiên cứu các nguyên tắc kế toán ghi nhận, đo
lường, trình bày và công bố thông tin về công cụ tài chính với mục đích đáp ứng
nhu cầu của các đối tượng sử dụng thông tin tài chính trên báo cáo tài chính của
các NHTM, đặc biệt các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán.
- Đối tượng nghiên cứu của luận án là các công cụ tài chính trong NHTM,
ngoại trừ các công cụ tài chính là hợp đồng bảo lãnh tài chính và cam kết cho
vay và thuộc phạm vi điều chỉnh của các VAS hiện hành (VAS 25, VAS 07,

VAS 08, VAS 06, VAS 19, VAS 11) cũng như các hợp đồng bảo lãnh tài chính
và cam kết cho vay.


6

- Phạm vi nghiên cứu của luận án là dữ liệu của các NHTM có hình thức
sở hữu và quy mô khác nhau trong thời gian từ năm 2004 đến 2009.

5. Phương pháp nghiên cứu.
Luận án được thực hiện trên cơ sở phân tích thực tiễn theo quan điểm lịch
sử, toàn diện, gắn sự phát triển của công cụ tài chính và kế toán công cụ tài chính
với những điều kiện kinh tế - xã hội của các quốc gia trong từng thời kỳ, đồng
thời không tách rời xu hướng chung của thế giới.
Luận án sử dụng một số công cụ phân tích định lượng như thống kê mô tả,
so sánh nhằm đánh giá thực trạng về cơ cấu các NHTM theo hình thức sở hữu
cũng như cơ cấu và xu hướng công cụ tài chính trong ngân hàng.
Nguồn dữ liệu sử dụng cho phân tích, mô tả thông kê là từ báo cáo tài
chính của 21 ngân hàng có quy mô, hình thức sở hữu khác nhau trong giai đoạn
2004-2009 cùng các dữ liệu của các nghiên cứu trước và dữ liệu từ các Báo cáo
thường niên của NHNN.
Ngoài ra, để đánh giá mức độ tuân thủ các quy định kế toán về công cụ tài
chính của các NHTM, mẫu khảo sát bao gồm 12 ngân hàng: 5 NHTM cổ phần
đã niêm yết, 5 NHTM cổ phần giao dịch trên thị trường OTC, 1 NHTM nhà
nước và 1 ngân hàng liên doanh.

6. Những đóng góp chính của luận án
- Hệ thống quá trình tiến hóa của công cụ tài chính từ khi hình thành và
qua các giai đoạn phát triển; trên cơ s


10.547

7.759

7.350

2.870

1.888

965

20

Tổng Nguồn vốn

104.019

68.439

64.573

24.776

14.454

10394


32


8)Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á
ĐVT: tỷ đồng
TT

Chỉ tiêu

Tiền mặt & tiền gửi
1 NHNN
Tiền gửi và cho vay các
2 TCTD khác
3

Chứng khoán kinh doanh

4

Công cụ phái sinh

Cho vay khách hàng
Chứng khoán sẵn sàng để
6 bán
Chứng khoán giữ đến
7 đáo hạn
5

2009

2008


2007

2006

2005

2004

1.694

757

613

288

90

68

14.382

10.302

8.585

3.318

2.659


1.417

491

911

759

263

1.347

531

9.465

13.194

10.995

3.354

1.170

2.184

1.820

250


2.218

2.578

2.148

1.790

1.240

182

8

Góp vốn đầu tư dài hạn

183

54

45

28

22

44

9


Tài sản khác

994

1.510

1.276

909

767

42

Tổng tài sản
Nợ Chính phủ và NHNN
Tiền gửi & vay từ các
12 TCTD khác

30.597
  

31.489

26.241
  

10.200
  


6.125
  

2.284
  

11.406

9.505 

13

Tiền gửi khách hàng

12.346 

12.893

10.744 

14

Công cụ phái sinh

-

  

10
11


15
16

Vay nguồn khác
Phát hành giấy tờ có giá

  
12.297 

  

  

  

   
4.834  
   
3.511  

  
2.805 

  
1.509 

  

  


2.312 

499 

  

  

  

  

  

  

  


  
  

36

30 
  

  


1.200

2.000 

  

  

  

27.589

22.875

9.144

5.833

2.123

5.481 

3.900

3.366 

30.597

31.489


26.241

  

17

Nợ phải trả khác

470 

18

Tổng Nợ phải trả

25.116 

19

Tổng vốn chủ sở hữu

20

Tổng Nguồn vốn

  
  

  

   

1.056  
10.200

  

  

292 

161 

6.125

2.284


33

9)Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam
ĐVT: tỷ đồng
TT

Chỉ tiêu

Tiền mặt & tiền gửi
1 NHNN
Tiền gửi và cho vay các
2 TCTD khác
3


Chứng khoán kinh doanh

4

Công cụ phái sinh

Cho vay khách hàng
Chứng khoán sẵn sàng để
6 bán
Chứng khoán giữ đến
7 đáo hạn
5

2009

2008

2007

2006

2005

2004

4.692

3.863

1.795


613

488

347

26.269

15.526

9.304

4.458

2.633

3.074

26.019

20.486

8.696

5.293

3.370

3.297


10.501

6.842

2.877

1.943

724

66

1.396

37

31

11

8

2.055

1.078

651

298


144

59.360

39.542

17.326

10.666

425
46
41.580
10.311

8

Góp vốn đầu tư dài hạn

9

Tài sản khác

8.896

10

Tổng tài sản


95.582
  

Nợ Chính phủ và NHNN
Tiền gửi & vay từ các
12 TCTD khác

10.346 

13

Tiền gửi khách hàng

62.347 

14

Công cụ phái sinh

11

15 Vay nguồn khác
16

Phát hành giấy tờ có giá

3.932 

  
‐   


  
  

  
8.459 

  
39.931 

  
24.477 

  
  

1.633 

301 

  
8.790 

  

  

  
  


231 

  
161 

   
58  
   
5.071  
   
9.566  
  
   
277  

7667
  

150 

  
17 

  
2.904 

  
2.360 

  

6.195 

  
4.660 

  

  
  

111 

  


  
5.636 

  
  

17

Nợ phải trả khác

4.364 

18

Tổng Nợ phải trả


88.258 

19

Tổng vốn chủ sở hữu

20

Tổng Nguồn vốn

  
  

  

4.793 

2.571 

53.745

35.969

  
   
592  

  


  
  

  

296 

106 

9.656

7.152

  
  

  

15.564
  

7.324 

5.615 

3.573 

95.582

59.360


39.542

   
1.762  
17.326

  

  

1.010 

515 

10.666

7667


34

10)Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội
ĐVT: tỷ đồng
TT

Chỉ tiêu

Tiền mặt & tiền gửi
1 NHNN

Tiền gửi và cho vay các
2 TCTD khác
3

Chứng khoán kinh doanh

4

Công cụ phái sinh

Cho vay khách hàng
Chứng khoán sẵn sàng để
bán
6
Chứng khoán giữ đến
7 đáo hạn
5

2009

2008

2007

2006

2005

2004


1.969

957

543

464

207

161

24.063

16.010

13.214

5.724

2.951

2.572

619

150

290


331

29.141

15.494

11.469

5.836

4.218

3.455

6.258

6.053

3.417

2.425

2.476

668

478

63


891

1.180

811

215

123

95

2.077

821

373

238

163

44.346

29.624

13.611

8.215


8

Góp vốn đầu tư dài hạn

9

Tài sản khác

2.650

10

Tổng tài sản

69.008

Nợ Chính phủ và NHNN
Tiền gửi & vay từ các
12 TCTD khác

11

13

Tiền gửi khách hàng

14

Công cụ phái sinh


15

Vay nguồn khác

16

Phát hành giấy tờ có giá

  
4.709 
  

39.978 

Tổng Nguồn vốn

68 

  

474 

  
834

  

   
30  


  
4.993            1.171  
  
17.785         10.313  

  
290 

  
   
89  

6509
  

266 

  
14 

  
1.049 

  
367 

  
6.070 

  

5.520 

  

  
  

82 

  
52 

39.671

  
2.020               220  
  
2.468               743  
  
27.624         12.566  

7.639 

6.888 

4.675

  
2.000            1.045  


576 

482 

69.008

44.346

8.215

6509

2.420 

2.137
  

62.120 

20

27.163

  

18 Tổng Nợ phải trả

Tổng vốn chủ sở hữu

8.532

  

2.842 

19

-

11.697 

Nợ phải trả khác

17

  

1.005
  
  

29.624

13.611

  

  
  

172 


  
74 

  

  
6.027 

  

  


35

11)Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn.
ĐVT: tỷ đồng
TT

Chỉ tiêu

Tiền mặt & tiền gửi
1 NHNN
Tiền gửi và cho vay các
2 TCTD khác
3

Chứng khoán kinh doanh


4

Công cụ phái sinh

Cho vay khách hàng
Chứng khoán sẵn sàng để
6 bán
Chứng khoán giữ đến
7 đáo hạn
5

2009

2008

2007

2006

2005

2004

1.509

699

371

386


154

60

4.399

4.671

3.255

1.202

208

254

354

1

61

2
30.969

23.100

19.398


8.166

3.343

1.860

8.721

4.179

883

544

33

0

2

3

3

736

701

57


39

28

22

5.240

1.914

636

266

73

38.596

25.942

10.973

4.032

2269

  

  


  

8

Góp vốn đầu tư dài hạn

9

Tài sản khác

7.802

10

Tổng tài sản

54.492
  

Nợ Chính phủ và NHNN
Tiền gửi & vay từ các
12 TCTD khác

11.958 

13

Tiền gửi khách hàng

30.113 


14

Công cụ phái sinh

11

15

Vay nguồn khác

16

Phát hành giấy tờ có giá

3.000 

  

  

  
7.776 

  

  

  


1.020 

  

18

Tổng Nợ phải trả

49.908 

19

Tổng vốn chủ sở hữu

20

Tổng Nguồn vốn

  

  

  

  
551 

  
35.787 


  

  

1.400 

1.181 

   
2.659  
   
3.575  

  
2.012 

  
662 

  

  

1.616 

1.409 

  

  


  

  

  


3.647 
  

Nợ phải trả khác

  
  

214 

3.755 

  
15.971 

  
  

62 

  
5.324 


22.969 

  

17

59 

  

  
23.311 

  

  

4.584 

2.809 

2.631 

54.492

38.596

25.942


  
   
1.000  
   
2.889  
   
10.123  

3.702 

   
850  

330 

169 

4.032

2269

10.973

  

  
  

74 


  
29 

  

  
2.100 

  

  


36

12)Ngân hàng Thương mại cổ phần Nhà Hà Nội
ĐVT: tỷ đồng
TT

Chỉ tiêu

Tiền mặt & tiền gửi
1 NHNN
Tiền gửi và cho vay các
2 TCTD khác
3

Chứng khoán kinh doanh

4


Công cụ phái sinh

Cho vay khách hàng
Chứng khoán sẵn sàng để
6 bán
Chứng khoán giữ đến
7 đáo hạn
5

2009

2008

2007

2006

2005

2004

505

255

193

214


106

82

8.619

8.676

10.894

3.604

1.109

917

899

78

68

5

13.139

10.275

9.286


5.916

3.293

2.340

3.481

3.241

2.142

1.557

1.785

237

270

2

5

8

Góp vốn đầu tư dài hạn

180


302

268

130

32

14

9

Tài sản khác

627

543

38

257

984

375

10

Tổng tài sản


29.240

23.607

23.159

11.685

5.524

Nợ Chính phủ và NHNN
Tiền gửi & vay từ các
12 TCTD khác

11

13
14

Tiền gửi khách hàng
Công cụ phái sinh

15

Vay nguồn khác

16

Phát hành giấy tờ có giá


17 Nợ phải trả khác
18

Tổng Nợ phải trả

19

Tổng vốn chủ sở hữu

20

Tổng Nguồn vốn

  

  

2.442 

307               193  
  

7.573 

8.324
  

13.648 

11.082


3728
  

  
10.806            4.858  
  
8.467            4.458  

344 

  
72 

  
1.472 

  
1.120 

  
3.096 

  
2.170 

  


  


  
   
68  

47 

  
292               131  

173 

67 

  
236 

  
554

  
1.566 

98 

  

  
  


  
36 

  

  

  
521 

654

10

221

1

9

20.614

19.980

9.929

5.133

3.474


  
25.988 
  
3.252 

2.993

29.240

23.607

  
3.179            1.756  
23.159

11.685

  

  

391 

254 

5.524

3728



37

13)Ngân hàng Thương mại cổ phần Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
ĐVT: tỷ đồng
TT Chỉ tiêu

2009

2008

2007

2006

2005

2004

1.113

1.241

1.496

1.407

188

121


7.383

1.544

694

1.135

584

1.384

Chứng khoán kinh doanh
Công cụ phái sinh

57

77

132

2.092

1.778

666

Cho vay khách hàng
Chứng khoán sẵn sàng để
6 bán

Chứng khoán giữ đến
7 đáo hạn

15.683

12.904

13.287

4.994

3.295

1.864

1.774

1.678

46

153

51

82

12

13


894

799

449

233

101

18.587

18.137

10.159

6.090

4149

Tiền mặt & tiền gửi
1 NHNN
Tiền gửi và cho vay các
2 TCTD khác
3
4
5

2.292


8

Góp vốn đầu tư dài hạn

9

Tài sản khác

969

10

Tổng tài sản

27.543
  

Nợ Chính phủ và NHNN
Tiền gửi & vay từ các
12 TCTD khác

7.477 

13

Tiền gửi khách hàng

16.490 


14

Công cụ phái sinh

11

15

Vay nguồn khác

16

Phát hành giấy tờ có giá

17

Nợ phải trả khác

18

Tổng Nợ phải trả

19

Tổng vốn chủ sở hữu

20

Tổng Nguồn vốn


316 

  

   
30 

  
2.439            3.387  
  
12.764            5.678  

   
2.398 
   
3.210 

  
  
1.278
  
14.230

  
  
2.011 
  
1.848 

  



  
  

162 

  
101

  

244 

  
   
39  

  
   
117 

  
  
91 

  

  


  

  

583

510

220

15

1

16.192

15.957

9.324

5.770

3.951

  
543 
  
24.996 
  
2.547 


2.395

27.543

18.587

  
2.180               835  
18.137

10.159

   
320 
6.090

  
198 
4149


38

14)Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Nam
ĐVT: tỷ đồng
TT

Chỉ tiêu


Tiền mặt & tiền gửi
1 NHNN
Tiền gửi và cho vay các
2 TCTD khác
3

Chứng khoán kinh doanh

4

Công cụ phái sinh

Cho vay khách hàng
Chứng khoán sẵn sàng để
6 bán
Chứng khoán giữ đến
7 đáo hạn
5

2009

2008

2007

2006

2005

2004


1.939

2.712

2.055

580

317

181

5.966

1.659

4.821

1.957

1.255

1.141

40

19

9.479


5.828

4.644

4.774

4907

1.145

1.215

834

583

190

62

143

379

480

112

103


95

19.589
133

8

Góp vốn đầu tư dài hạn

9

Tài sản khác

4.601

4.022

1.951

3.197

1.027

583

10

Tổng tài sản


35.473

20.761

17.129

9.116

6.411

5.828.0
0

  

Nợ Chính phủ và NHNN
Tiền gửi & vay từ các
12 TCTD khác

11.018 

13 Tiền gửi khách hàng

14.720 

11

15

Vay nguồn khác


14 

16

Phát hành giấy tờ có giá

Tổng Nợ phải trả

19

Tổng vốn chủ sở hữu

20

Tổng Nguồn vốn

   
58  

  
5.040            1.028  
  
9.547            5.336  

   
2.237  
   
3.232  


9.045
  

10 

18

6.663
  

Công cụ phái sinh

Nợ phải trả khác

   
37  

16 
  

14

17

  

59 

  
  


  
18

  
6.010 

2.363

16 

  
   
34  

  
2               873  

  
   
52  
  

  
53 
  
2.034 
  
2.938 
  

‐   
  
47 
  
‐   

  
742 

289

342

186

144

406

18.378

14.963

7.494

5.723

5.478

  

32.573 
  
2.900 

2.383

35.473

20.761

  
2.166            1.622  

17.129

9.116

   
688  

6.411

  
350 
5.828.0
0


×