Tuần: 1 Tiết: 1
SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
Ngày soạn : 21/08/2010
Ngày giảng: 25/08/2010
I. CHUẨN BỊ:
* HS: mỗi nhóm 1dây điện trở; 1 ampe kế (GHĐ 1,5A); 1 vôn kế (GHĐ 6V); 1 công tắc; 1 bóng đèn 6V; 1 nguồn điện 6V; dây nối (7 đoạn);
bảng 1 được kẻ sẵn.
II. LÊN LỚP:
A- KIỂM TRA BÀI CŨ:
B- BÀI MỚI:
* Tình huống: (5 phút)
- Có 1 bóng đèn: nếu lần lượt đặt vào hai đầu bóng đèn một HĐT là 3V và
6V thì trường hợp nào đèn sáng hơn?
- Ở trường hợp 6V cường độ dòng điện chạy qua đèn lớn hơn trường hợp
3V không? Mối quan hệ giữa I và U như thế nào? Hãy vẽ sơ đồ thí nghiệm
này?
- Với TN như sơ đồ mạch điện trên làm thế nào để thu nhập số liệu và kết
luận được sự phụ thuộc của I vào U? muốn đo I, U ta dung dụng cụ gì? Và
mắc như thế nào?
* Trường hợp 6V sáng hơn 3V.
* Thí nghiệm gồm: Nguồn, khóa K, đèn, dây dẫn. Sơ đồ mạch điện: H1.1
* Dùng ampe kế đo I và vôn kế đo U rồi nhận xét kết quả đo.
* Mắc ampe kế nối tiếp với đoạn mạch cần đo. Mắc vôn kế song song với
đoạn mạch cần đo
Muốn tìm hiểu sự phụ thuộc của I vào U chúng ta cùng học bài 1.
T
G
Chuẩn kiến
thức, kỹ năng
quy định trong
chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của
chuẩn kiến thức, kỹ năng
Kỹ thuật
và
PPDH.
Hoạt động cua Thầy Hoạt động của Trò
1
5
Nêu được cách
bố trí và tiến
hành thí nghiệm
khảo sát sự phụ
thuộc của I vào
U giữa hai đầu
dây dẫn.
[NB] Dùng ampe kế đo I và
vôn kế đo U rồi nhận xét
kết quả đo.
[VD] Mắc ampe kế nối tiếp
với đoạn mạch cần đo. Mắc
vôn kế song song với đoạn
mạch cần đo
Thảo
luận
nhóm,
sử dụng
thiết bị
* Y/c HS tìm hiểu sơ đồ H1.1.
* GV điều khiển lớp thảo luận, kiểm
tra.
* Y/c các nhóm trưởng nhận dụng cụ
thí nghiệm, mắc theo sơ đồ 1.1 tiến
hành đo I và U qua chỉ số của ampe
kế và vôn kế. Ghi kết quả đo vào
bảng 1.
*Y/c cả lớp thảo luận và trả lời C1.
* Quan sát H1.1 đọc yêu cầu 1a,1b rồi trả lời.
* Làm TN theo nhóm ghi kết quả vào bảng 1.
Nhóm trưởng báo cáo kết quả.
* HS trả lời: Khi tăng hoặc giảm U đặt vào hai
đầu dây dẫn thì I chạy qua dây dẫn đó cũng
tăng hoặc giảm
2
3
Mô tả mối quan
hệ tỉ lệ thuận
giữa I chạy qua
dây dẫn và U
giữa hai đầu dây
dẫn bằng lời,
bằng đồ thị và
bằng hệ thức.
[NB] Đồ thị biểu diễn sự
phụ thuộc của I vào U là 1
đường thẳng đi qua gốc tọa
độ.
Hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn tăng (hoặc giảm)
bao nhiêu lần thì cường độ
dòng điện chạy qua dây
dẫn đó cũng tăng (hoặc
giảm) bấy nhiêu lần.
[VD]Vẽ được đồ thị biểu
diễn mối quan hệ I, U từ số
đo thí nghiệm.
Thảo
luận
nhóm
* Y/c HS đọc thông tin mục 1, sau đó
thực hiện C2
* Từ kết quả của TN, bảng 1 và hình
1.2 rút ra kết luận về mối quan hệ
giữa I và U.
(*) Nhấn mạnh I phụ thuộc U chứ
không phải U phụ thuộc I.
Với HS yếu kém cho đọc phần ghi
nhớ rồi trả lời câu hỏi.
Trả lời câu hỏi C5 (nếu còn thời gian
thì làm C3, C4).
* Vẽ đồ thị và thảo luận C2 nêu nhận xét (nhấn
mạnh phần có sai số).
* Rút ra kết luận.
* HS chuẩn bị trả lời câu hỏi.
* HS trả lời C5 (C3, C4)
C- DẶN DÒ: (2 phút)
Về nhà làm các BT trong SBT; xem trước bài sau.
III- RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
IV- TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Sách giáo khoa:
C3. + Từ đồ thị hình 1.2 SGK, trên trục hoành xác định diểm U = 2,5V (U
1
)
- Từ U
1
kẻ đường thẳng song song với trục tung, cắt đồ thị tại K.
- Từ K kẻ đường thẳng song song với trục hoành, cắt trục tung tại I
1
.
- Đọc trên trục tung ta có I
1
= 0,5A.
Tương tự: ứng với U
2
= 3,5V thì I
2
= 0,7A
+ Lấy một điểm M bất kỳ trên đồ thị.
Tuần: 1 Tiết: 2
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM.
Ngày soạn : 21/08/2010
Ngày giảng: 27/08/2010
I. CHUẨN BỊ:
* GV: Kẻ sắn bảng ghi giá trị thương số
I
U
đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong trong bảng 1 và 2 ở bài trước.
II. LÊN LỚP:
B- KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút)
* HS trả lời các câu hỏi:
1. Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng
điện và HĐT?
2. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?
* HS chuẩn bị và trả lời câu hỏi.
+ HĐT giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lân lần thì cường độ dòng điện chạy qua
dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
+ Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
B- BÀI MỚI: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM.
Đặt vấn đề như SGK.
T
G
Chuẩn kiến
thức, kỹ năng
quy định trong
chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của
chuẩn kiến thức, kỹ năng
Kỹ thuật
và
PPDH.
Hoạt động cua Thầy Hoạt động của Trò
1
0
Nêu được điện
trở của một dây
dẫn được xác
định như thế nào
và có đơn vị đo
là gì.
[TH]. Trị số
I
U
R
=
không đổi đối với mỗi dây
dẫn gọi là điện trở của dây
dẫn đó.
- Đơn vị điện trở là ôm, kí
hiệu là
Ω
.
A
V
1
1
1
=Ω
1K
Ω
(kilôôm) = 1000
Ω
.
1M
Ω
(mêgaôm) = 1.000.
Đặt câu
hỏi
Yêu cầu HS tính toán câu: C1
1. Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các HS yếu
tính toán cho chính xác.
2. Yêu cầu một vài em trả lời câu C2 và
cho cả lớp thảo luận.
Yêu cầu HS đọc phần thông báo SGK và
trả lời câu hỏi:
+ Tính điện trở của mỗi dây dẫn bằng công
thức nào?
- Từng HS dựa vào bảng 1 và bảng 2 ở
bài trước, tính thương số
I
U
đối với mỗi
dây dẫn.
- Từng HS trả lời C2 và thảo luận với cả
lớp. (Đối với mỗi dây dẫn tỉ số U/I không
đổi, hai dây dẫn khác nhau thì giá trị U/I
khác nhau)
* Làm việc cá nhân: Đọc phần thông báo
khái niệm.
000
Ω
.
+ Với cường độ dòng điện không đổi, khi
tăng HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn lên hai
lần thì điện trở của nó tăng mấy lần? vì
sao?
+ HĐT giữa hai đầu dây dẫn là 3V, dòng
điện qua nó có cường độ là 250mA. Tính
điện trở của dây.
+ Đổi đơn vị sau:
0,5MΩ = …..kΩ = …..Ω.
I
U
R
=
+ Trả lời các câu hỏi.
+ 250mA = 0,25A. Điện trở của dây là:
I
U
R
=
thay số vào ta có
Ω==
12
25,0
3
A
V
R
+ 0,5MΩ = 500 kΩ = 500.000Ω
5
Nêu được điện
trở của mỗi dây
dẫn đặc trưng
cho mức độ cản
trở dòng điện
của dây dẫn đó.
[NB]. Điện trở của mỗi dây
dẫn đặc trưng cho mức độ
cản trở dòng điện của dây
dẫn.
Đặt câu
hỏi
+ Với HĐT không đổi, khi điện trở của hai
đầu dây dẫn tăng lên hai lần thì cường độ
dòng điện qua nó giảm đi mấy lần? vì sao?
+ Nêu ý nghĩa của điện trở?
+ HS trả lời
1
5
Phát biểu được
định luật Ôm
đối với đoạn
mạch có điện
trở.
[NB]. Cường độ dòng điện
chạy qua dây dẫn tỉ lệ
thuận với HĐT đặt vào hai
đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch
với điện trở của dây.
Hệ thức:
R
U
I
=
, trong đó:
I là cường độ dòng điện
chạy trong dây dẫn đo bằng
ampe (A); U là HĐT giữa
hai đầu dây dẫn đo bằng
vôn (V); R là điện trở của
dây dẫn, đo bằng ôm (
Ω
).
Suy luận
lôgic.
Thuyết
trình
giảng
giải.
-GV hướng dẫn HS từ công thức
U U
R I
I R
= → =
và thông báo đây chính là
biểu thức của định luật Ôm. Yêu cầu dựa
vào biểu thức định luật Ôm hãy phát biểu
định luật Ôm.
+ Y/c một vài HS phát biểu định luật Ôm.
+ Từng HS viết hệ thức của định luật Ôm
và phát biểu định luật
1
0
Vận dụng được
định luật Ôm để
[VD]. Giải được một số bài
tập vận dụng hệ thức định
Y/c HS trả lời các câu hỏi:
+ Từng HS trả lời các câu hỏi GV đưa ra.
giải một số bài
tập đơn giản.
luật Ôm
R
U
I
=
, khi biết
giá trị của hai trong ba đại
lượng còn lại.
+ Công thức
I
U
R
=
dùng để làm gì? Từ
công thức này có thể nói U tăng bao nhiêu
lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không?
Tại sao?
+ Gọi HS lên bảng giải C3, C4 và trao đổi
với cả lớp.
+ Từng HS giải C3, C4.
C- DẶN DÒ:
Về nhà làm các BT trong SBT; Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.
III- RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
IV- TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Sách giáo khoa:
C3. U = 6V C4.
1
1
R
U
I
=
;
2
2
R
U
I
=
21
3II
=⇒
2. Sách bài tập:
2.1- Từ đồ thị, khi U = 3V thì I
1
= 5mA
→
R
1
= 600Ω, I
2
= 2mA
→
R
2
= 1500Ω, I
3
= 1mA
→
R
3
= 3000Ω.
Có ba cách xác định điện trở lớn nhất, nhỏ nhất:
2.2- a) I = 0,4A.
b) Cường độ dòng điện tăng thêm 0,3A tức là I = 0,7A. Khi đó U = IR = 0,7.15 = 10,5V.
2.3- a) Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U.
b) Từ đồ thị ta thấy: Khi U = 4,5V thì I = 0,9A
⇒
R = 5,0Ω
2.4- a) I
1
= 1,2A.
b) Ta có I
2
= 0,6 nên R
2
= 20Ω.
KÍ DUYỆT
Trần Phán, ngày … tháng 08 năm 2010
Tuần: 2 Tiết: 3
THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA
MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
Ngày soạn : 29/08/2010
Ngày giảng: 01/09/2010
I. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên: 1 đồng hồ đo điện đa năng.
* HS: mỗi nhóm 1dây điện trở; 1 ampe kế (GHĐ 1,5A); 1 vôn kế (GHĐ 6V); 1 công tắc; 1 bóng đèn 6V; 1 nguồn điện 6V; dây nối (7 đoạn);
Mỗi HS chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành theo mẫu.
II. LÊN LỚP:
A- KIỂM TRA BÀI CŨ: (7 phút)
Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành của HS.
Y/c: một HS nêu công thức tính điện trở.
Y/c: một vài HS trả lời câu b và câu c.
Y/c: một HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện TN.
Từng HS chuẩn bị và trả lời câu hỏi.
+ HĐT giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lân lần thì cường
độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
+ Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
B- THỰC HÀNH:
T
G
Chuẩn kiến
thức, kỹ năng
quy định trong
chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của
chuẩn kiến thức, kỹ năng
Kỹ thuật
và
PPDH.
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
3
8
Xác định được
điện trở của dây
dẫn bằng vôn kế
và ampe kế.
[VD]. Xác định được điện
trở của một dây dẫn bằng
vôn kế và ampe kế.
Thảo
luận
nhóm,
sử dụng
thiết bị
1. Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các
nhóm mắc mạch điện, đặc biệt là khi
mắc vôn kế và ampe kế.
2. Theo dõi, nhắc nhở mọi HS đều
phải tham gia HĐộng tích cực.
3. Y/c HS nộp báo cáo thực hành.
4. Nhận xét kết quả, tinh thần và thái
độ thực hành của một vài nhóm.
- Các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ hình
vẽ.
- Tiến hành đo và ghi kết quả vào bảng.
- Cá nhân hoàn thành báo cáo để nộp.
- Nghe GV rút kinh nghiệm cho bài sau.
III- RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………