Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

tiểu luận nghiệp vụ hải quan thủ tục hải quan nhập khẩu hàng hóa của công ty TNHH hằng thừa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (978.12 KB, 44 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại hội nhập phát triển như hiện nay, ngoại thương trở thành một phần
quan trọng trong nền kinh tế của một quốc gia. Các hoạt động ngoại thương, đặc biệt là
xuất nhập khẩu, đã trở thành chiếc cầu nối hữu ích nhất cho việc lưu thông hàng hóa giữa
các doanh nghiệp trên thế giới.
Hoạt động xuất nhập khẩu hiện nay ngày càng chiếm vai trò thiết yếu và ảnh hưởng
sâu sắc đến các lĩnh vực kinh tế - chính trị - xã hội của Việt Nam. Để tìm hiểu rõ hơn về
quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa, nhóm 20 chúng em quyết định chọn để tài: “Thủ tục
hải quan nhập khẩu hàng hóa của công ty TNHH Hằng Thừa”
Bài tiểu luận này bao gồm 4 chương:
Chương 1: Khái quát về hoạt động nhập khẩu – Phân tích bộ chứng từ nhập khẩu
Chương 2: Tra cứu mã HS
Chương 3: Quy tắc xuất xứ
Chương 4: Trị giá hải quan
Do kiến thức và thời gian có hạn, chúng em không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Chúng em rất mong nhận được góp ý từ cô để bài tiểu luận này được hoan thiện hơn.
Chúng em xin cảm ơn!

1


CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU PHÂN TÍCH BỘ CHỨNG TỪ NHẬP KHẨU
I. Khái quát về hoạt động nhập khẩu
1. Thông tin công ty

Công ty Xuất khẩu
Tên Công ty: JINJANG DONGSHI
HENGCHENG UMBRELLA CO., LTD
Địa chỉ: 53 DONGSHIDABANSHAN –
QU, JINJANG – SHI, FUJIAN, CHINA
(tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc)



Công ty Nhập khẩu
Tên Công ty: Công ty TNHH Xuất
Nhập khẩu Thương mại Hằng Thừa
Địa chỉ: Xóm Xuân Sơn, Xã Nghi
Thạch, Huyện Nghi Lộc, Nghệ An
MST: 2901920662
Ngày thành lập: 12/01/2018
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính:
Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
(4649)
Chi tiết:
• Bán các loại Chế phẩm vệ sinh: Xà
phòng thơm, nước gội đầu, sữa tắm,
chế phẩm khử mùi hôi, khăn giấy, tã
giấy, giấy vệ sinh;
• Bán buôn ô, dù;
• Bán buôn văn phòng phẩm như giấy,
bút.

Nhận xét: Công ty TNHH Xuất Nhập khẩu Thương mại Hằng Thừa là công ty
mới thành lập vào năm 2018 và hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực thương mại đồ
dùng cho gia đình nên kim ngạch xuất nhập khẩu chưa đủ lớn để được coi là
Doanh nghiệp ưu tiên như trong quy định điều 42 Luật Hải quan và điều 10 Nghị
định 08/2015/NĐ-CP.
Điều 42: Điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên
1. Doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên khi đáp ứng đủ các điều kiện sau
đây:
a) Tuân thủ pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế trong 02 năm liên tục;
b) Có kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu hàng năm đạt mức quy định;

c) Thực hiện thủ tục hải quan điện tử, thủ tục thuế điện tử; có chương trình công
nghệ thông tin quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp nối
mạng với cơ quan hải quan;
d) Thực hiện thanh toán qua ngân hàng;
đ) Có hệ thống kiểm soát nội bộ;
2


e) Chấp hành tốt quy định của pháp luật về kế toán, kiểm toán.
2. Doanh nghiệp ưu tiên thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ có ký thoả thuận công
nhận lẫn nhau về doanh nghiệp ưu tiên với Việt Nam được áp dụng chế độ ưu
tiên theo quy định của Luật này.
3. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện, thủ tục công nhận, gia hạn, tạm đình
chỉ, đình chỉ, chế độ ưu tiên, việc quản lý đối với doanh nghiệp được áp dụng
chế độ ưu tiên.
Điều 10. Điều kiện để được áp dụng chế độ ưu tiên
1. Tuân thủ pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế
Trong thời hạn 02 năm liên tục tính đến thời điểm doanh nghiệp nộp văn bản đề
nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên, doanh nghiệp không vi phạm các quy định
của pháp luật về thuế, hải quan tới mức bị xử lý vi phạm về các hành vi sau:
a) Các hành vi trốn thuế; gian lận thuế; buôn lậu và vận chuyển trái phép hàng
hóa qua biên giới;
b) Các hành vi vi phạm hành chính có hình thức, mức xử phạt vượt thẩm quyền
Chi cục trưởng Chi cục Hải quan và các chức danh tương đương.
2. Điều kiện về chấp hành tốt pháp luật về kế toán, kiểm toán:
a) Áp dụng các chuẩn mực kế toán theo quy định của Bộ Tài chính;
b) Báo cáo tài chính hàng năm phải được kiểm toán bởi công ty kiểm toán đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo quy định của pháp luật về kiểm
toán độc lập. Ý kiến kiểm toán về báo cáo tài chính nêu trong báo cáo kiểm toán
phải là ý kiến chấp nhận toàn phần theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.

3. Điều kiện về hệ thống kiểm soát nội bộ:
Doanh nghiệp phải thực hiện và duy trì hệ thống, quy trình quản lý, giám sát,
kiểm soát vận hành thực tế trong toàn bộ dây chuyền cung ứng hàng hóa xuất,
nhập khẩu của mình.
4. Điều kiện về kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu:
a) Doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu đạt kim ngạch 100 triệu USD/năm;
b) Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa sản xuất tại Việt Nam đạt kim ngạch 40
triệu USD/năm;
c) Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa là nông sản, thủy sản sản xuất hoặc nuôi,
trồng tại Việt Nam đạt kim ngạch 30 triệu USD/năm;
d) Đại lý thủ tục hải quan: số tờ khai làm thủ tục hải quan trong năm đạt 20.000
tờ khai/năm.
Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, Điểm d
Khoản này là kim ngạch bình quân trong 02 năm liên tiếp tính đến ngày doanh
nghiệp có văn bản đề nghị xem xét, không bao gồm kim ngạch xuất khẩu, nhập
khẩu ủy thác.
2. Chính sách mặt hàng:
Mặt hàng nhập khẩu trong lô hàng của công ty TNHH Hằng Thừa gồm 2 hàng mang
mã HS lần lượt là 660199 và 660110
3


Căn cứ theo TT 65/2017/TT-BTC ban hành danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu Việt Nam thì hàng hóa thuộc mã HS 660199 và 660110 được phép xuất nhập khẩu.
Do đó, công ty thực hiện nhập khẩu lô hàng này có thể thực hiện nhập khẩu lô hàng một
cách thông thường theo quy định của Luật Hải quan và không cần cung cấp các giấy phép
liên quan đến xin phép xuất nhập khẩu mặt hàng từ các cơ quan có thẩm quyền.
Các chính sách liên quan đến áp mã hàng hóa và các loại thuế suất đối với mặt hàng
sẽ được đề cấp trong Chương II: Áp mã hàng hóa và Chương IV: Trị giá tính thuế.
II. Phân tích tổng quan bộ chứng từ

1 Hợp đồng mua bán hàng hóa
• Tên hợp đồng

-

SALES CONTRACT
Số hợp đồng: 20190829
Ngày kí kết hợp đồng: 29 June 2019
• Chủ thể
Bên bán: JINJANG DONGSHI HENGCHENG UMBRELLA CO., LTD, 53

-

DONGSHIDABANSHAN – QU, JINJANG – SHI, FUJIAN, CHINA
Bên mua: CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠI HẰNG

-

THỪA, XUÂN SƠN, NGHI THẠCH YÊN LỘC, NGHỆ AN, VIỆT NAM
Nhận xét: Phần tiêu đề chỉ trình bày thông tin về tên công ty và địa chỉ, cần bổ sung
thêm các thông tin về số điện thoại, số fax, mã số đăng kí kinh doanh công ty để bên mua
nắm rõ được thông tin về chủ thể thực hiện hợp đồng.
Phần thông tin người mua còn sơ sài chỉ có duy nhất địa chỉ công ty, cần bổ sung các
thông tin về số điện thoại, số fax, mã số đăng kí kinh doanh công ty; quan trọng hơn 2 bên
cần bổ sung thông tin về người ký kết hợp đồng
• Đối tượng

Số phân loại
Hàng hóa
hàng hóa


Số lượng (chiếc)

Đơn giá
Tổng giá (USD)
(USD)
CIF Hải O/F: USD320
Phòng

180

STICK
UMBRELLA

10800

0.49

5292.00

156

STICK
UMBRELLA

9360

0.49

4586.40

4


STICK
UMBRELLA

10

600

STICK
12000
UMBRELLA
BEACH
600
UMBRELLA
STICK
11100
UMBRELLA

200
75
111
Tổng

0.50

300.00

0.50


6000.00

1.50

900.00

0.40

4444.00

44460

21 838.40

Nhận xét: Đối tượng hàng hóa được vận chuyển từ Trung Quốc sang Việt Nam,
đồng tiền thanh toán là đông USD ngoại tệ mạnh, nhập khẩu hàng hóa là ô cầm tay và dù
bãi biển nhằm mục đích phục vụ cho tiêu dùng sinh hoạt.
-

Phương thức đóng gói bao bì: trong thùng Carton

-

Thời điểm giao hàng: trước hoặc vào ngày 30/9/2019

-

Địa điểm cảng bốc và cảng dỡ hàng: từ Trung Quốc đến Hải Phòng


-

Không cho phép giao hàng từng phần

-

Phương thức thanh toán: T/T

-

Điều kiện vận chuyển theo Incoterms: CIF. Tổng trị giá lô hàng đã bao gồm cước
vận chuyển đường biển O/F (ocean freight) là 320 USD. Tuy nhiên lô hàng này
không được mua bảo hiểm nên dù là CIF nhưng không bao gồm phí bảo hiểm.
Nhận xét: Hợp đồng vẫn còn sơ sài, thiếu nhiều điều khoản, các điều khoản chưa

được phân tích chi tiết. Cần bổ sung thêm các điều khoản miêu tả chất lượng, bốc xếp và
dỡ hàng, cơ quan xử lý trong trường hợp có tranh chấp; Làm rõ các chi tiết trong điều
khoản phương thức đóng gói bao bì, địa điểm cụ thể cảng bốc dỡ hàng, điều khoản thanh
toán (ngân hàng thanh toán, thời hạn và hình thức thanh toán)
3. Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
-

Hóa đơn thương mại số: 20190829.

-

Ngày xuất hóa đơn: 28/8/2019

-


Tổng giá trị đơn hàng: 21838.40 USD
5


-

Điều kiện giao hàng: CIF Hải Phòng

-

Ngoài ra trên hóa đơn có tên và địa chỉ công ty 2 bên mua bán, tên hàng và mô tả
hàng hóa đúng với hợp đồng

Số kiện hàng

Mô tả hàng hóa

180

STICK UMBRELLA:
Ô cầm tay, chiều dài ô:
(khung ô gồm 8 xương

156

STICK UMBRELLA:
Ô cầm tay, chiều dài ô:
(khung ô gồm 8 xương

STICK UMBRELLA:

Ô cầm tay, chiều dài ô:
(khung ô gồm 16 xươn
STICK UMBRELLA:
Ô cầm tay, chiều dài ô:
(khung ô gồm 16 xươn
BEACH UMBRELLA
Dù che trong vườn; ch
(khung ô gồm 10 xươn
STICK UMBRELLA:
(khung ô gồm 8 xương

10
200
75
111
Tổng: 732

Nhận xét: Các nội dung trên hóa đơn thương mại vẫn còn sơ sài, thiếu nhiều thông
tin về chủ thể 2 bên, phương thức và điều kiện thanh toán, tên cụ thể của 2 cảng xuất
nhập, cần thêm đẻ thủ tục hải quan thuận lợi, tránh phải bổ sung chứng từ.
4. Phiếu đóng gói (Packing List)
-

Hóa đơn thương mại số: 20190829.

-

Ngày xuất hóa đơn: 28/8/2019

-


Trên phiếu đóng gói có ghi chi tiết chủ thể của 2 công ty cùng địa chỉ, cảng xếp
hàng – XIAMEN, CHINA và cảng dỡ hàng HAIPHONG, VIETNAM
6


-

Nội dung của phiếu đóng gói: Đóng bằng thùng các tông theo loại hàng hóa, xác
lượng trọng lượng theo khối lượng tịnh và trọng lượng cả bì

Số kiện hàng

Mô tả hàng hóa

180

STICK UMBRELLA
Ô cầm tay, chiều dài ô
(khung ô gồm 8 xươn

156

STICK UMBRELLA
Ô cầm tay, chiều dài ô
(khung ô gồm 8 xươn

10

STICK UMBRELLA

Ô cầm tay, chiều dài ô
(khung ô gồm 16 xươ

200

STICK UMBRELLA
Ô cầm tay, chiều dài ô
(khung ô gồm 16 xươ

75

Dù che trong vườn; c
(khung ô gồm 10 xươ

111

STICK UMBRELLA
(khung ô gồm 8 xươn

Tổng: 732
Nhận xét: Từ thông tin trên phiếu đóng gói, ta có thể tính được số kiện hàng xếp trên
tàu, việc dỡ hàng thuộc về người mua, vì vậy từ phiếu đóng gói giúp người mua tính toán
việc dỡ hàng bằng tay hay dỡ hàng bằng xe nông, thời gian dỡ hàng dự kiến
 Ban đầu ta có thể thấy phiếu đóng gói và hóa đơn thương mại có hình thức khá

giống nhau, tuy nhiên sự khác biệt nằm ở đặc thù riêng của từng loại phiếu. Hóa
đơn thiên về chức năng thanh toán, trên đó quan trọng thể hiện số tiền hàng hóa,
7



phiếu đóng gói lại cần thể hiện hàng hóa được đóng như thế nào, bao nhiêu kiện,
thể tích trọng lượng bao nhiêu.
5. Vận đơn (Bill of Lading)
-

Số vận đơn: XMN102701131

-

Nơi phát hành: SHANGHAI

-

Ngày phát hành vận đơn: 31/8/2019

-

Số bản vận đơn gốc: 3 bản

-

Người gửi hàng: Công ty TNHH JINJIANG DONGSHI HENGCHENG
UMBRELLA
Địa chỉ: 53 Dongshindabaishan-Qu JINJIANG – SHI, FUJIAN, CHINA

-

Người nhận (Đồng thời là địa chỉ thông báo): Công ty TNHH Xuất nhập khẩu
thương mại Hằng Thừa
Địa chỉ: Xuân Sơn, Nghi Thạch Yên Lộc, Nghệ An, Việt Nam


-

Tên tàu/ Số hiệu: JJNAGOYA – 1915S

-

Cảng nhận, xếp hàng: XIAMEN, Trung quốc

-

Cảng dỡ, giao hàng: Hải Phòng, Việt Nam

-

Số container/số seal: UETU5244980 / HAS4793108

-

Số kiện hàng: 732 thùng carton

-

Mô tả hàng hóa:
STICK UMBRELLA. Mã HS: 660199;
BEACH UMBRELLA. Mã HS 660110
Trọng lượng cả bì: 24887.5 kg
Tổng thể tích: 58.9 m3

-


Cước phí: người bán trả trước như đã thỏa thuận, tại XIAMEN
Nhận xét:

-

Vận đơn được sử dụng ở đây là vận đơn bản copy có đóng dấu telex released.
Telex released được hiểu như là một phương thức mà hãng tàu (forwarder) gọi điện
cho đại lý của mình giải phóng hàng thông qua cuộc điện, đồng thời cấp surrender

8


bill cho shipper gửi hàng. Khi có vận đơn Telex released, việc nhận hàng sẽ thực
hiện nhanh hơn, vẫn có vận đơn surrender để bổ sung vào thủ tục hợp đồng nếu có.
-

Là vận đơn vận tải liên hợp: dành cho những hàng hóa được vận chuyển bằng các
phương thức vận tải khác nhau.

6. Thông báo hàng đến (Arrival Notice)
-

Người nhận: Công ty TNHH Xuất nhập khẩu thương mại Hàng Thừa
Địa chỉ: Xuân Sơn, Nghi Thạch Yên Lộc, Nghệ An, Việt Nam

-

Kích cỡ và loại container: 40/HC (40 feet)


-

Ngày dự kiến hàng đến: 04/9/2019



Thông báo các khoản phí (local charges)
Container thuộc loại có kích thước 40 feet, cao nên các khoản phụ phí mà hãng tàu

thu bao gồm:
-

THC (Terminal Handling Charge) - Phụ phí xếp dỡ tại cảng: 167 USD

-

CCF (Clean containers free) - Phí vệ sinh container: 300,000 VNĐ

-

CIC (Container Imbalance Charge) - Phụ phí mất cân đối vỏ container: 60 USD

-

D/O fee - Phí lệnh giao hàng: 700,000 VNĐ

-

Container deposit - Tiền cược container khi đem về kho riêng rút ruột: 1,000,000
VNĐ

Nhận xét: Những khoản phụ phí này là những chi phí nằm ngoài cước vận tải mà

hãng vận tải sẽ thu (thu của người nhập khẩu). Đây là những khoản phí phát sinh sau khi
hàng hóa đã qua cửa khẩu đầu tiên hoặc những khoản phí không liên quan trực tiếp đến
hàng hóa vì vậy không được tính vào trị giá tính thuế theo quy định của Tổng cục hải
quan Việt Nam.
7. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of origin)
-

Công ty xuất khẩu: Công ty TNHH JINJIANG DONGSHI HENGCHENG
UMBRELLA

-

Công ty nhập khẩu: Công ty TNHH Xuất nhập khẩu thương mại Hàng Thừa

-

C/O form E: CO phát hành bởi nước Cộng Hòa nhân dân Trung hoa (theo khung
hiệp định ACFTA)
9


-

Số C/O: E193508002840009

-

Ngày cấp C/O: 29/8/2019 tại Xiamen, Trung Quốc.


-

Ngày đi: 31/08/2019

-

Tên tàu: JJ NAGOYA V. 1935S

-

Cảng đi: XIAMEN, CHINA

-

Cảng đến: HAIPHONG, VIETNAM

-

Thông tin về hàng hóa:

Số thứ tự

Số lượng, chủng loại bao gói và mô tả hàng
(bao gồm cả lượng hàng và mã HS gồm 6 s

1

Ô cầm tay: 43860 chiếc
(650 kiện)

Mã HS: 6601.99

2

Dù che trong vườn: 600 chiếc
75 kiện
Mã HS: 6601.10

Nhận xét:
-

Với giấy chứng nhận xuất xứ form E, lô hàng này có thể được hưởng các ưu đãi
theo Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế toàn diện giữa Hiệp Hội các quốc gia
Đông Nam Á và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

10


8. Tờ khai hải quan

Hình 1: Tờ khai Nhập khẩu lô hàng (1/8)
• Thông tin người xuất khẩu – nhập khẩu

Người xuất khẩu
Mã tên
Mã bưu chính
Mã nước

Công ty TNHH JINJIANG DONGSHI HENGCHENG
UMBRELLA

53 DONGSHIDABANSHAN – QU, JINJANG – SHI, FUJIAN,
CHINA
CN-CHINA

Người nhập khẩu
Mã tên
Công ty TNHH Xuất nhập khẩu thương mại Hàng Thừa
Mã bưu chính
180000
Địa chỉ
Xuân Sơn, Nghi Thạch Yên Lộc, Nghệ An, Việt Nam
• Thông tin chung về tờ khai:

-

Số tờ khai: 102846856010 – gồm 12 chữ số, trong đó 11 chữ số đầu được phần
mềm khai Hải quan điện tử tự động cung cấp, chữ số cuối cùng thể hiện số lần tờ
khai phải qua chỉnh sửa, bổ sung.

11


-

Số tờ khai đầu tiên: Tờ khai này không có số tờ khai đầu tiên bởi lô hàng chỉ bao
gồm 6 dòng hàng khác nhau thuộc 2 mã HS (lô hàng có hơn 50 dòng hàng khác

-

nhau mới có thông tin về tờ khai đầu tiên)

Mã loại hình: A11 – Nhập kinh doanh tiêu dùng
Phân loại cá nhân/tổ chức: 4 (Hàng hoá từ tổ chức đến tổ chức)
Mã số hàng hóa đại diện: 4 chữ số đầu của mã HS của hàng hóa. Do lô hàng này
bao gồm 2 mặt hàng đều có trùng 4 chữ số đầu trên mã HS nên tờ khai đã điền

-

thông tin 6601.
Mã hiệu phương thức vận chuyển: 2 – Đường biển, vận chuyển container
Mã phân loại kiểm tra: 2 – Hàng hóa được phân luồng Vàng, tức hàng hóa sẽ được
bộ phận Hải quan kiểm tra chi tiết bộ chứng từ trước khi được thông quan mà

-

không phải kiểm tra thực tế hàng hóa.
Cơ quan Hải quan tiếp nhận tờ khai:03CE – Chi cục HQ CK cảng Hải Phòng KVII
Mã bộ phận xử lý tờ khai: 00 – Đội thủ tục xử lý hàng hoá XNK
Ngày đăng ký: 03/09/2019 lúc 09h33 (Sớm hơn 1 ngày so với ngày hàng đến cảng

-

đích)
Ngày thay đổi đăng ký: 04/09/2019 lúc 09h04. Dù có sửa đổi thông tin, tờ khai vẫn
có số tờ khai kết thúc bằng số 0. Điều này có thể lý giải là do ngay từ lần khai đầu
tiên vào ngày 03/09 thì phần mềm hải quan đã thông báo về cho doanh nghiệp là
không có lỗi gì cần chỉnh sửa cả và doanh nghiệp đã khai thành công. Việc doanh
nghiệp thay đổi một số thông tin vào ngày 04/09 không làm ảnh hưởng đến việc tờ
khai đã được ghi nhận là thành công kể từ lần đầu tiên.

• Thông tin liên quan đến chứng từ


12


• Vận đơn:

-

Số vận đơn: 310819XMN192701131 – trùng với số vận đơn trên Vận đơn
Ngày vận đơn: 31/08/2019
Số lượng kiện: 732 CT (thùng Carton)
Tổng trọng lượng hàng hoá (Gross): 24,887.5 KGM (KILO-GRAMMES)
Số lượng container: Hàng được xếp trong 01 container
Mã địa điểm lưu kho chờ thông quan: 03CES11 – CANG NAM DINH VU
Phương tiện vận chuyển: 9999 - JJ NAGOYA V.1935S – mã số 9999 đại diện cho

tàu chưa được ghi nhận trong phần mềm Hải quan điện tử.
- Ngày hàng đến: 04/09/2019
- Địa điểm dỡ hàng: VNDVN – CANG NAM DINH VU
- Địa điểm xếp hàng: CNXMN - XIAMEN
• Hóa đơn thương mại:
- Phân loại hình thức hoá đơn: Hoá đơn thương mại
- Số hoá đơn: A – 20190829
- Ngày phát hành: 29/08/2019
- Phương thức thanh toán: KC (Khác) – đối với đơn hàng xếp vào loại có phương
thức khác này thì phương thức thanh toán cụ thể sẽ được ghi chú trong phần Chi
-

tiết khai trị giá
Mã phân loại giá hoá đơn: A (Giá hoá đơn cho hàng phải trả tiền)

Điều kiện giá hoá đơn: CIF
Tổng trị giá hoá đơn: 21.838,4 (bao gồm cả tiền hàng và tiền cước phí vận chuyển)
Mã đồng tiền của hoá đơn: USD
13


-

Tổng hệ số phân bổ trị giá: 21.518,4 – Tổng hệ số phân bổ trị giá được tính bằng
cách nhập tổng giá trị hóa đơn trước khi điều chỉnh (tức là tổng giá trị các dòng

hàng, chưa bao gồm phí vận chuyển, phí bảo hiểm hoặc các loại phí khác)
• Tờ khai trị giá:

-

Mã phân loại khai trị giá: 6 (Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch)
Mã loại: A (khai trong trường hợp chứng từ vận tải ghi tổng số tiền cước chung cho

-

tất cả các hàng trên hóa đơn)
Phí vận chuyển: 320
Mã tiền: USD

-

Phương thức thanh toán: T/T

• Thông tin liên quan đến thuế


-

Người nộp thuế: 1 – Người nhập khẩu

-

Mã xác định thời hạn nộp thuế: D – Trường hợp nộp thuế ngay

-

Mã biểu thuế NK: B05 – Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi của Việt Nam để thực hiện

-

Khu vực mậu dịch tự do ASEAN – Trung Quốc.
Mã biểu thuế VAT: VB901

Nhận xét:
-

Theo công văn 2765/TCHQ-GSQL ngày 01 tháng 04 năm 2015 về mã loại hình
XNK thì loại hình A11 dùng cho hàng nhập kinh doanh tiêu dùng (hàng làm thủ

-

tục tại Chi cục Hải quan cửa khẩu)
Lô hàng này được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực
hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Trung Quốc (ACFTA) và phải đóng thuế
GTGT với mức thuế suất 10%

14


• Thông tin khác phần ghi chú: Hàng mới 100% CO form E số E193508002840009 ngày

29/08/2019. Điều kiện giao hàng: CIF

Hình 2: Tờ khai Nhập khẩu (trang 2/8)
• Thông tin chi tiết về 6 dòng hàng trong lô hàng được khai trong 6 tờ khai tiếp theo (từ

trang 3 đến trang 8) bao gồm các thông tin cần chú ý sau:
- Mã số hàng hóa: Mã HS 8 chữ số
- Mô tả hàng hóa: Mô tả hàng hóa theo như các kích thước và nhãn hiệu ghi trên
-

Phiếu đóng gói hàng hóa và Hóa đơn thương mại
Trị giá hóa đơn: trị giá ghi trong hóa đơn cho từng dòng hàng
Thuế và thuế thu khác: Do lô hàng này không chịu thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ
đặc biệt hay thuế bảo vệ môi trường mà chỉ chịu thuế GTGT 10% nên phần thuế
và thuế thu khác chỉ có thông tin về tính thuế GTGT

15


Hình 3: Tờ khai cho dòng hàng thứ nhất

16


Hình 4: Tờ khai cho dòng hàng thứ hai


17


Hình 5: Tờ khai cho dòng hàng thứ ba

18


Hình 6: Tờ khai cho dòng hàng thứ tư

19


Hình 7: Tờ khai cho dòng hàng thứ năm

20


Hình 8: Tờ khai cho dòng hàng thứ sáu

Đối chiếu với số lượng, đơn giá và tổng giá trị của mỗi dòng hàng trên hóa đơn, ta
thấy thông tin trên tờ khai là hoàn toàn trùng khớp

Hình 9: Hình cut từ Hóa đơn thương mại
21


CHƯƠNG II: TRA CỨU MÃ HS
I


Các mặt hàng nhập khẩu của công ty
Công ty TNHH xuất khẩu thương mại Hằng Thừa Việt Nam đã nhập khẩu các mặt
hàng sau: (tương tự với các dòng trong hóa đơn)
-Ô cầm tay: độ dài 74cm ± 0.5cm
-Ô cầm tay: độ dài 94cm ± 0.5cm
-Ô cầm tay: độ dài 96cm ± 0.5cm
-Ô che trong vườn: độ dài 138cm ± 0.5cm

III. Quy trình tra cứu mã HS.
1 Quy trình tra cứu tổng quát
-

Bước 1: Định hình khu vực của hàng hóa

-

Bước 2: Đọc các chú giải

-

Bước 3: Kiểm chứng các chương

-

Bước 4: Kiểm tra chú giải chương, nhóm và nội dung các nhóm

-

Bước 5: Áp dụng quy tắc 6, tiếp tục tìm kiếm phân nhóm sản phẩm


9. Quy trình tra cứu mã HS của từng mặt hàng
Căn cứ theo Thông tư 65/2017/TT-BTC về danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt
Nam, áp dụng quy tắc 1: "Tên của các Phần, của Chương hoặc của Phân chương được
đưa ra chỉ nhằm mục đích dễ tra cứu. Để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng hóa
phải được xác định theo nội dung của từng nhóm và bất cứ chú giải của các Phần,
Chương liên quan và theo các qui tắc dưới đây nếu các nhóm hoặc các Chú giải đó
không có yêu cầu nào khác.".
Ô CẦM TAY
-

Bước 1: Định hình khu vực của hàng hóa
22


Tên và mô tả hàng hóa là “Ô cầm tay”, hàng hóa trên có thể thuộc phần XII: “Giày,
dép, mũ và các vật đội đầu khác, ô, dù, ba toong, gậy cầm tay có thể chuyển thành ghế,
roi gậy điều khiển, roi điều khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các loại hàng trên;
Lông vũ chế biến và các sản phẩm làm từ lông vũ chế biến; Hoa nhân tạo; Các sản
phẩm làm từ tóc người”.
-

Bước 2: Đọc các chú giải của phần XII:
Chú giải không loại trừ sản phẩm Ô cầm tay, do vậy, sản phẩm nhập khẩu của công
ty TNHH Hằng Thừa thuộc phần XII là đúng.

-

Bước 3: Kiểm chứng các chương thuộc phần XII:
Phần XII, Thông tư 65/2017/TT-BTC gồm 4 chương, từ chương 64 đến chương 67:

Chương 64: Giầy, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự; các bộ phận của các sản

phẩm trên.
Chương 65: Mũ, khăn, mạng đội đầu và các bộ phận của các sản phẩm kể trên.
Chương 66: Ô, dù che, ba toong, gậy chống, roi da, roi điều khiển súc vật kéo và các
bộ phận của các sản phẩm trên
Chương 67: Lông vũ và lông mao chế biến, các sản phẩm bằng lông vũ hoặc lông
mao; hoa nhân tạo; các sản phẩm làm từ tóc
Có thể thấy, sản phẩm Ô cầm tay thuộc Chương 66. Ô, dù che, ba toong, gậy chống,
roi da, roi điều khiển súc vật kéo và các bộ phận của các sản phẩm trên.
-

Bước 4: Kiểm tra chú giải chương, nhóm và nội dung các nhóm

Chú giải

1. Chương này không bao gồm:

chương

(a) Gậy chống dùng để đo hoặc loại tương tự (nhóm 90.17);
(b) Báng súng, chuôi kiếm, gậy chống chịu lực hoặc loại tương tự (Chương
23


93); hoặc
(c) Hàng hoá thuộc Chương 95 (ví dụ, ô, dù che, loại dùng làm đồ chơi).
2. Nhóm 66.03 không bao gồm các bộ phận, đồ trang trí hoặc đồ phụ trợ
bằng vật liệu dệt, hoặc bao bì, tuarua, dây da, hộp đựng ô hoặc các loại
tương tự, bằng vật liệu bất kỳ. Những hàng hoá này đi kèm, nhưng không

gắn vào, các sản phẩm của nhóm 66.01 hoặc 66.02 được phân loại riêng và
không được xem như là bộ phận tạo thành của các sản phẩm đó.
- Loại khác:

Kiểm tra chú giải và kiểm tra các chương được nêu, ta thấy sản phẩm đều thỏa mãn
các điều kiện đó.
Chương 66, phần 12 có 3 nhóm (Từ nhóm 6601 đến nhóm 6603). Theo quy tắc 3c,
sản phẩm Ô cầm tay thuộc nhóm 6601.
-

Bước 5: Áp dụng quy tắc 6, tiếp tục tìm kiếm phân nhóm sản phẩm:
Đọc mô tả phân nhóm của nhóm 6601 dưới đây:

6601

Các loại ô và dù (kể cả ô có cán là ba toong, dù
che trong vườn và các loại ô, dù tương tự).

66011000

Dù che trong vườn hoặc các loại ô, dù tương tự

66019100
66019900

- Loại khác:
Có cán kiểu ống lồng
Loại khác

24



Sản phẩm mà doanh nghiệp nhập khẩu là “Ô cầm tay”. Vì sản phẩm ô cầm tay
không sử dụng thay thế sản phẩm “Dù che trong vườn” được nên không thể coi là tương
tự sản phầm “ Dù che trong vườn”.
Do vậy mã HS đối với sản phẩm “Ô cầm tay” mà Công ty TNHH Xuất nhập khẩu
Hằng Thừa Việt Nam nhập khẩu là 66019900.
Ô CHE TRONG VƯỜN
-

Bước 1: Định hình khu vực của hàng hóa
Tên và mô tả hàng hóa là “Ô che trong vườn”, hàng hóa trên có thể thuộc phần XII:

“Giày, dép, mũ và các vật đội đầu khác, ô, dù, ba toong, gậy cầm tay có thể chuyển thành
ghế, roi gậy điều khiển, roi điều khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các loại hàng
25


×