Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

tiểu luận giao dịch thương mại quốc tế phân tích hợp đồng và bộ chứng từ nhập khẩu khuôn dập của công ty tnhh novo việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.54 MB, 27 trang )

A. HÂN TÍCH NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1


2


3


1. TỔNG QUAN VỀ HỢP ĐỒNG:
- Số hợp đồng: 271/2017/HDMB/NOVO-PULUTE
- Ngày kí kết: 29 tháng 9 năm 2017
- Hợp đồng đáp ứng yêu cầu của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc
tế
2. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Khuôn dập

Thân van bi

Thân van cửa

Thân van cửa

 Đối tượng: khuôn dập thân van bi, khuôn dập thân vòi, khuôn dập
thân van cửa
 Một số hiểu biết:
- Khuôn dập là một dụng cụ đặc biệt, nó được sử dụng để tạo ra các
sản phẩm bằng cách dập. Trong công nghiệp, chúng ta dùng khuôn


4


dập để chế tạo những chi tiết khó có thể gia công bằng các loại máy
gia công cơ khí khác, thí dụ các chi tiết trong ô tô..vv
- Những bộ phận đó nếu chế tạo bằng máy tiện, máy phay, mài,
khoan thì sẽ mất nhiều thời gian và lãng phí nguyên liệu. Nhưng
nếu đập bằng khuôn thì chỉ dập một cái là xong, chẳng khác gì dập
một chiếc bánh quy
- Van cửa, van bi, thân vòi là một trong những loại van được sử dụng
rộng rãi trong công nghiệp có tác dụng điều chỉnh lưu lượng dòng
chảy của vật chất. Van đóng dòng chảy khi chúng chắn ngang qua
toàn bộ dòng chảy. Khi van được mở hoàn toàn thì cửa của chúng
không nằm trong dòng chảy của vật chất. Lúc này độ cản trở dòng
chảy của van là rất nhỏ có nghĩa là sự sụt áp hay mất năng lượng
khi vật chất đi qua van được hạn chế ở mức nhỏ nhất.
3. CHỦ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG:
a. Bên mua:
 Thông tin cơ bản:
- Tên công ty: NOVO VIETNAM CO.,LTD
- Địa chỉ: Thôn Viên Nội, Xã Vân Nội, Huyện Đông Anh , Thành
phố Hà Nội
- Ngày hoạt động: 10/05/2017
- Điện thoại: +84-979851168
- Email:
- Người đại diện: Ông Nguyễn Đức Nhuận
 Novo Việt Nam là nhà máy Van, Ren đồng của Nhật Bản tại
Việt Nam, Novo kết hợp công nghệ hiện đại nhất của Nhật Bản
với dịch vụ khách hàng hoàn hảo nhằm cung cấp đa dạng các
loại: Van, vòi, phụ kiện bằng đồng, hợp kim nhôm, kẽm chất

luợng cao nhất theo tiêu chuẩn BS 5154:1991 và BSEN 1228:
2014 Châu Âu
b. Bên bán:
 Thông tin cơ bản
- Tên công ty: SHANDONG PULUTE MACHINE TOOL
COMPANY LIMITED
- Địa chỉ: Tengzhou Machinery Park, Zaozhuang, Shandong, China
- Điện thoại: 0086- 0632- 5855081
5


- Số fax: 0086- 0632- 5855089
- Người đại diện: Ông Lin Zhao You
 Bên mua chọn công ty Shandong làm đối tác vì:
- Shandong là công ty hàng đầu của Trung Quốc có nhiều năm kinh
nghiệm sản xuất và xuất khẩu máy móc CNC, được chứng nhận
bởi ISO9001, ISO14001, CE, alibaba.com,...
- Công ty đã từng xuất khẩu sang nhiều nước như Hà Lan, Pakistan,
Mexico, Iran, Vietnam,... và là đối tác lâu năm của công ty Novo
Việt Nam
- Công ty Shandong sản xuất máy móc chất lượng tốt với mức giá
cạnh tranh trên thị trường
- Công ty Shandong của Trung Quốc là nước liền kề với Việt Nam
thuận tiện cho việc giao thương
- Trung Quốc hiện là đối tác Hợp tác chiến lược toàn diện của Việt
Nam. Riêng về quan hệ kinh tế, Trung Quốc là đối tác thương mại,
thị trường du lịch lớn nhất của Việt Nam, nhà đầu tư trực tiếp lớn
thứ 8 ở Việt Nam...
 Nhận xét:
 Hợp đồng có đầy đủ thông tin về tên, địa chỉ, sđt, người đại

diện giữa các bên tham gia
 Các bên đảm bảo các yêu cầu của hợp đồng mua bán. Các trụ sở
của hai bên đều được đặt tại các nước khác nhau. Trong khi văn
phòng của người bán đặt tại Trung Quốc, trụ sở chính của người
mua tại Việt Nam.
 Đối tượng của hợp đồng đủ điều kiện về mặt pháp lí.
4. CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG:
a) Tên hàng và đơn giá:
ST
T
1
2

6

Tên hàng

Đơn vị

Đơn giá

Tổng

Bộ

Số
lượng
1

Khuôn dập thân

van bi 50
Khuôn dập thân
van bi 40

780,5

780,5

Bộ

1

493

493


3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14


Khuôn dập thân
van bi 32
Khuôn dập thân
van bi 25
Khuôn dập thân
van bi 20
Khuôn dập thân
van bi 15
Khuôn dập thân vòi
15
Khuôn dập thân vòi
20
Khuôn dập thân
van cửa 50
Khuôn dập thân
van cửa 40
Khuôn dập thân
van cửa 32
Khuôn dập thân
van cửa 25
Khuôn dập thân
van cửa 20
Khuôn dập thân
van cửa 15
Tổng giá:

Bộ

1


449

449

Bộ

1

360

360

Bộ

1

355,5

355,5

Bộ

1

355,5

355,5

Bộ


1

390

390

Bộ

1

303

303

Bộ

1

780

780

Bộ

1

493

493


Bộ

1

449

449

Bộ

1

362,5

362,5

Bộ

1

449

449

Bộ

1

335,5


335,5
6260,5

 Nhận xét:
- Giá được hiểu là giá FOB tại cảng Ningbo, có nghĩa là giá của bên bán
hàng chỉ bao gồm giá thành sản phẩm, không bao gồm cước phí vận tải,
chi phí dỡ hàng và không có nghĩa vụ mua bảo hiểm
- Đồng tiền tính giá là đòng ngoại tệ của nước thứ 3, đô la Mỹ - đây là
đồng tiền mạnh và tự do chuyển đổi
- Phương pháp quy định giá là giá cố định – giá được xác định tại thời
điểm ký kết hợp đồng và không thay đổi. Phương pháp quy định giá này

7


phù hợp với mặt hàng trong hợp đồng vì đây là mặt hàng có ít sự biến
động về giá, và thời hạn hợp đồng cũng không quá dài.
b) Phương thức thanh toán và các chứng từ đàm phán:
b1: 90% giá trị hợp đồng sẽ được thanh toán bằng tiền $ theo phương
thức điện chuyển tiền (TTR) trong vòng 7 ngày sau khi Bên bán gửi bản
scan các giấy tờ sau cho Bên mua:
- Hóa đơn thương mại ghi số hợp đồng
- Danh sách đóng hàng hiển thị tên hàng hóa rõ ràng, số lượng, trọng
lượng tịnh của mỗi kiện hàng
- Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu E được phát hành bởi Cục kiểm tra xuất
nhập khẩu và kiểm dịch của Trung Quốc gồm: 1 bản gốc và 1 bản sao .
Trong Mục 1: “ Tên giao dịch của người xuất khẩu , địa chỉ, tên quốc
gia xuất khẩu” của Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu E phải ghi là
SHANDONG PULUTE MACHINE TOOL CO.,LTD
- Giấy chứng nhận về chất lượng và số lượng nhà sản xuât : 3 bản gốc

Tất cả giấy tờ nêu trên phải được Bên bán gửi đến Bên mua bằng DHL
trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên vận đơn. Nếu các chứng
từ chuyển đến chậm làm ảnh hưởng đến Bên mua và phát sinh các chi phí
khác từ việc quá hạn nêu trên thì mọi chi phí phát sinh Bên bán phải chịu
trách nhiệm chi trả.
b2: 10% giá trị hợp đồng sẽ được thanh toán trong vòng 12 ngày sau khi
Bên mua nhận được hàng.
 THÔNG TIN NGƯỜI THỤ HƯỞNG:
- Tên người thụ hưởng: SHANDONG PULUTE MACHINE TOOL
CO.,LTD
+ Swift code: BKCH CN BJ 500
+ Account: 2351 1562 0654
- Ngân hàng thụ hưởng: Bank of China LTD, Tengzhou Sub- branch
+ Mã ngân hàng: 277599
+ Điện thoại: 0086- 632- 5526260
+ Địa chỉ: No.37, Shangou North Road, Tengzhou, Zaozhuang,
Shandong, China.
 Nhận xét:
- Quy định về thanh toán trong hợp đồng khá chặt chẽ, đầy đủ, rõ ràng
- Phương thức thanh toán TTR ( Chuyển tiền bằng điện có bồi hoàn TTR
là từ viết tắt của Telegraphic Transfer Reimbursement), thường được sử
8


dụng trong thanh toán L/C. Nghĩa là ngân hàng chiết khấu được phép đòi
hoàn trả bằng điện. Thực tế cho thấy rất ít L/C cho phép đòi tiền hoàn trả
bằng điện, trừ khi đó là L/C xác nhận bởi Ngân hàng Xác nhận thường
yêu cầu điều kiện này nhằm bảo đảm có thể nhận được tiền hoàn trả sớm
hơn so với việc đòi tiền bằng thư kèm chứng từ giao hàng
- Đây có lẽ là phương thức thanh toán mong muốn nhất của người bán vì

họ không phải chịu sức ép về rủi ro phát sinh và có thể thu được tiền hàng
ngay nếu sử dụng phương thức điện chuyển tiền. Tuy nhiên, phương thức
này gây nhiều khó khăn về dòng tiền và tăng rủi ro cho người mua.
- Trong hợp đồng quy định người mua trả trước 90% giá trị hợp đồng tuy
đã giảm thiểu rủi ro cho người mua nhưng rủi ro vẫn rất cao.
- Đồng tiền thanh toán là đòng ngoại tệ của nước thứ 3, đô la Mỹ - đây là
đồng tiền mạnh và tự do chuyển đổi. Đây là loại tiền ít biến động, được
giao dịch khá phổ biến ở khu vực Đông Nam Á nên không gây thiệt hại
cho cả hai bên. Việc sử dụng đồng tiền thanh toán này là hợp lý
c) Chất lượng:
 Các khuôn phải làm theo bản vẽ và kích thước của bên mua gửi
cho bên bán. Khi bên mua tra hàng hóa, nếu chất lượng hoặc số
lượng không đạt yêu cầu, bên bán sẽ phải gửi lại sản phẩm đúng
chất lượng cho bên mua trong vòng 7 ngày, tất cả chi phí phát sinh
sẽ do Bên bán trả.
 Nhận xét: điều khoản về chất lượng được quy định khá rõ ràng,
chặt chẽ
d) Vận chuyển:
 Vận chuyển từng phần: Được phép ( Nếu vận chuyển từng phần,
bên mua sẽ phải trả thêm 300$ cho bên bán để là các thủ tục tại
cảng )
 Thời gian giao hàng: Hàng hóa sẽ được chuyển đến bằng đường
biển trong vòng 10 ngày sau khi bên bán nhận được tiền đặt cọc
( 90% giá trị hợp đồng )
 Cảng xếp hàng: Ningbo, Trung Quốc
(vị trí nằm tại điểm giao nhau của các tỉnh giáp biển Trung Quốc và
đồng bằng sông Dương Tử, cảng Ningbo có điều kiện tự nhiên độc
đáo với giao thông thuận tiện có thể đi đến tất cả các hướng, kết

9



nối Đông Á và toàn bộ khu vực quanh Thái Bình Dương với nhau.
Đây được xem là một cảng nước sâu nổi tiếng của Trung Quốc..)
 Cảng dỡ hàng: Hải Phòng, Việt Nam
(là cảng lớn thứ 2 Việt Nam và lớn nhất miền Bắc)
=> Nhận xét:
- Thời hạn giao hàng 10 ngày khá ít và không ấn định ngày cụ thể
- Hàng này là hàng nguyên công không phải hàng rời: thuận tiện cho việc
bốc dỡ, tiết kiệm chi phí
- Quy định rõ cảng bốc và cảng dỡ đều là các cảng lớn của Việt Nam và
Trung Quốc: giảm thiểu rui ro cho người mua
- Cho phép giao hàng từng đợt: thuận tiện cho việc sắp xếp thời gian giao
hàng
e) Đóng gói:
 Đóng gói theo tiêu chuẩn xuất khẩu, vận chuyển bằng đường biển.
Bên bán phải chịu trách nhiệm cho những hỏng hóc do đóng gói
không đúng tiêu chuẩn
 Nhận xét: Do đây là mặt hàng có trọng lượng lớn và dễ bảo quản
trong quá trình vận chuyển nên người mua không yêu cầu quá khắt
khe đối với điều khoản bảo bì. Việc lựa chọn bao bì chỉ dựa theo
tiêu chuẩn đóng gói xuất khẩu đường biển, thuận lợi cho người
bán, có thể giúp tiết kiệm chi phí
5. NHẬN XÉT CHUNG
Hợp đồng mang số 271/2017/HDMB/NOVO-PULUTE được ký kết
ngày 29/9/2017 giữa hai bên chủ thể: SHANDONG PULUTE
MACHINE TOOL COMPANY LIMITED va` NOVO VIETNAM
CO.,LTD, thể hiện ý chí tự do và tự nguyện giữa hai bên mua và bên bán,
đồng thời đáp ứng đủ bốn điều kiện có hiệu lực của hợp đồng mua bán
hàng hóa quốc tế theo điều 81 của Bộ luật Thương mại Việt Nam:

- Chủ thể hợp đồng có đủ tư cách pháp lý
- Đối tượng của hợp đồng hợp pháp
- Nội dung của hợp đồng phải hợp pháp
- Hình thức của hợp đồng phải hợp pháp (Hình thức: Văn bản)
Ngoài ra, bên cạnh một số phần đã quy định chi tiết đầy đủ tuy nhiên
vẫn còn nhiều điểm thiếu sót và quy định không rõ ràng dễ gây nhầm lẫn
và tranh cãi như đã phân tích ở trên nguyên nhân có thể là do hai bên đối
10


tác có mối quan hệ làm ăn lâu dài, bên bán có uy tín trên thị trường nên
hợp đồng chỉ mang tính chất pháp lý. Nhưng, hợp đồng nên bổ sung thêm
những điều khoản quy định trách nhiệm của các bên cũng như cơ sở để
giải quyết tranh chấp, khiếu nại khi rủi ro xảy ra. Cụ thể như sau:
- Điều khoản về bao bì: yêu cầu về chất lượng bao bì, vật liệu bao bì,
hình thước bao bì, kích thước bao bị, đai nẹp bao bì.
- Điều khoản về đóng gói, mã hiệu: container đóng hàng, mã hiệu rõ
ràng bằng tiếng Anh.
- Điều khoản về kiểm định: bên kiểm định, nơi kiểm định.
- Điều khoản khiếu nại: thời hạn khiếu nại, bộ hồ sơ khiếu nại, cách
thức giải khuyết khiếu nại.
- Điều khoản bất khả kháng (thiên tai, lũ lụt, sóng thần,…): các sự
kiện tạo nên bất khả kháng, thủ tục ghi nhận sự kiện, hệ quả của bất
khả kháng, nghĩa vụ của các bên liên quan bất khả kháng.
- Điều khoản trọng tài: địa điểm trọng tài, trình tự tiến hành trọng tài,
luật dùng để xét xử, chấp hành tài quyết
Bên cạnh đó, đối với hợp đồng có giá trị khá lớn này thì bên mua
nên tiến hành mua bảo hiểm. Vì trong phương thức FOB thì bên bán
không có trách nhiệm mua bảo hiểm nên để tránh rủi ro trong quá trình
vận chuyển hàng, bên mua nên chủ động mua bảo hiểm đối với hợp

đồng này.

B. PHÂN TÍCH CÁC CHỨNG TỪ LIÊN QUAN
I. HOÁ ĐƠN THƯƠNG MẠI (COMMERCIAL INVOICE)
1. Cơ sở lý luận
a. Định nghĩa
Hóa đơn thương mại là loại chứng từ cơ bản của công tác thanh toán
và do người bán hàng phát hàng ra để yêu cầu người mua phải trả số tiền
hàng đã được ghi trên hóa đơn. Hóa đơn thương mại này ghi rõ đặc điểm
hàng hóa, đơn giá, tổng giá trị của hàng hóa, điều kiện cơ sở giao hàng
( theo quy định của Incoterm), phương thức thanh toán hay chuyên chở
hàng như thế nào?
b. Chức năng
Trong trường hợp bộ chứng từ có hối phiếu kèm theo, thì hóa đơn là căn
cứ để kiểm tra nội dung đòi tiền của hối phiếu; nếu trong bộ chứng từ

11


không có hối phiếu, thì hóa đơn có tác dụng thay thế cho hối phiếu, làm
cơ sở cho việc đòi tiền và trả tiền.
– Trong khai báo hải quan và mua bảo hiểm, hóa đơn thương mại thể
hiện giá trị hàng hóa mua bán, làm cơ sở cho việc tính thuế XNK và tính
số tiền bảo hiểm.
– Những chi tiết thể hiện trên hóa đơn như về hàng hóa, điều kiện thanh
toán và giao hàng, về vận tải,… là những căn cứ để đối chiếu và theo dõi
việc thực hiện hợp đồng thương mại
Trong giao dịch bằng thư tín dụng L/C, hoá đơn là chứng từ quan trọng
bậc nhất
2. Phân tích nội dung


12


- Số hoá đơn: PLT20171019-1A
- Ngày lập hoá đơn: 19/10/2017
- Thông tin bên bán và bên mua:
13


- Bên bán: SHANDONG PULUTE MACHINE TOOL CO.,LTD
Beixin West Road, Tenzhou Machinery Park, Shandong, China
Tel.: +86-632-5855081, Fax.: +86-632-5855089,
Cell: +86-183-0637-0623
- Bên mua: NOVO VIETNAM CO.,LTD
Add: Vien Noi, Van Noi, Dong Anh, Vietnam,
Tel:+84-979851168
- Thông tin hàng hoá, mô tả hàng hoá:
- Hàng hoá: Khuôn dập thân van bi, khuôn dập thân vòi, khuôn dập
thân van cửa
- Số lượng: tất cả 14 bộ
- Tổng tiền: 6260.5 USD
- Thời hạn giao hàng: 30 ngày
- Điều kiện thanh toán: thanh toán 90% giá trị hợp đồng bằng
phương thức điện chuyển tiền trước khi xuất hàng và thanh toán
10% còn lại sau khi bên mua nhận được hàng
3. Nhận xét
- Hóa đơn thương mại đã thể hiện đầy đủ các thông tin cần thiết như:
Số và ngày lập hóa đơn; Tên, địa chỉ người bán và người mua;
Thông tin hàng hóa: mô tả, số lượng, đơn giá, số tiền; điều kiện cơ

sở giao hàng; điều kiện thanh toán. Tuy nhiên không có các điều
kiện: cảng xếp, dỡ; tên tàu, số chuyến…
- Ngày lập hóa đơn thương mại 19/10/2017, tức sau ngày ký hợp
đồng 29/9/2017 và trước ngày giao hàng cuối cùng quy định trong
hợp đồng nên hóa đơn thương mại này hợp pháp và có hiệu lực.
- Đơn giá, loại hàng, chất lượng đều trùng khớp với hợp đồng.
- Hàng giao một lần
- Theo UCP600, Hóa đơn thương mại không cần phải ký nhưng bên
bán vẫn trình hóa đơn có dấu và chữ ký đầy đủ do bên mua cần cho
các mục đích khác như: xuất trình cho cơ quan hải quan để thông
quan hàng hóa hay
II. PHIẾU ĐÓNG GÓI (PACKING LIST)
1. Cơ sở lý luận
a. Khái niệm

14


- Chi tiết đóng gói hay danh sách đóng gói, là một thành phần quan
trọng trong bộ chứng từ xuất nhập khẩu.
b. Chức năng:
- Chỉ ra cách thức đóng gói của hàng hóa. Nghĩa là khi nhìn vào đó,
bạn hiểu được lô hàng được đóng gói như thế nào. Điều này sẽ
giúp bạn tính toán được:
 Cần bao nhiêu chỗ để xếp dỡ, kích thuớc của contener phù hợp để
đóng gói
 Có thể xếp dỡ hàng bằng công nhân, hay phải dùng thiết bị chuyên
dùng như xe nâng, cẩu…;( phụ thuộc vào chất liệu của hàng hóa có
phải là hàng dễ vỡ hay không )
 Phải bố trí phương tiện vận tải bộ như thế nào, chẳng hạn dùng xe

loại mấy tấn, kích thước thùng bao nhiêu mới phù hợp;
 Sẽ phải tìm mặt hàng cụ thể nào đó ở đâu (pallet nào) khi hàng phải
kiểm hóa, trong quá trình làm thủ tục hải quan.
2. Thông tin về phiếu đóng gói:

15


- Số hiệu hoá đơn: PLT20171019-1A
- Ngày lập đơn: 19/10/2017
- Bên bán: SHANDONG PULUTE MACHINE TOOL CO.,LTD
Add: Beixin West Road, Tenzhou Machinery Park, Shandong,
China
16


-

3.
-

-

17

Tel: +86-632-5855081, Fax: +86-632-5855089,
Cell: +86-183-0637-0623
Bên mua: NOVO VIETNAM CO.,LTD
Add: Vien Noi, Van Noi, Dong Anh, Vietnam
Tel: +84-979851168

Số kiện hàng: 1
Trọng lương tịnh: 322 kg
Trọng lượng thực tế của hàng hóa kể cả bao bì đóng gói: 350 kg
Dung tích: 0.3 CBM
Nhận xét
Đây là trường hợp phiếu đóng gói chi tiết (Detailed Packing list),
đã nêu rõ người mua, người bán, trọng lượng, đóng gói…
Các nội dung phù hợp trong Hóa đơn thương mại về: Số hóa đơn
thương mại; Người bán và người mua; Địa chỉ người bán và người
mua; Trọng lượng hàng hóa
Hóa đơn thương mại và phiếu đóng gói nhiều khi nhìn gần giống
nhau (vì thường được tạo ra từ một mẫu), và có nhiều thông tin
trùng nhau, nhưng có chức năng khác nhau nên cần những dữ liệu
đặc thù riêng.
Hóa đơn thương mại là chứng từ thiên về chức năng thanh toán,
trên đó quan trọng thể hiện hàng hóa bao nhiêu tiền. Còn phiếu
đóng gói lại cần thể hiện hàng hóa được đóng gói như thế nào, bao
nhiêu kiện, trọng lượng và thể tích bao nhiêu…
Nhìn vào phiếu đóng gói này, bên mua hiểu được lô hàng được
đóng gói như thế nào. Điều này sẽ giúp bên mua tính toán được:
 Cần bao nhiêu chỗ để xếp dỡ, chẳng hạn 1 container 40’ loại
cao
 Có thể xếp dỡ hàng bằng công nhân, hay phải dùng thiết bị
chuyên dùng như xe nâng, cẩu…
 Phải bố trí phương tiện vận tải bộ như thế nào, chẳng hạn dùng
xe loại mấy tấn, kích thước thùng bao nhiêu mới phù hợp
 Sẽ phải tìm mặt hàng cụ thể nào đó ở đâu (pallet nào) khi hàng
phải kiểm hoá, trong quá trình làm thủ tục hải quan



III.
1.
-

-

-

-

GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ (CERTIFICATE OF
ORIGIN)
Tổng quan
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là chứng từ do nhà sản xuất
hoặc do cơ quan có thẩm quyền thường là Phòng Thương mại &
Công nghiệp Việt nam (VCCI) cấp để xác nhận nơi sản xuất hoặc
khai thác ra hàng hóa.
Nội dung của giấy này bao gồm tên và địa chỉ người mua, tên và
địa chỉ người bán, tên hàng, số lượng, ký mã hiệu, lời khai của chủ
hàng về nơi sản xuất hoặc khai thác hàng, xác nhận của cơ quan có
thẩm quyền.
Tuy nhiên, tính “xuất xứ ” ở đây không đồng nghĩa với quốc gia
xuất hàng, mà đó phải là quốc gia thực sự sản xuất, chế tạo hàng
hóa đó. Nếu là chủ hàng nhập khẩu thì yếu tố quan trọng nhất là
C/O hợp lệ sẽ giúp được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu. Phần
này có chênh lệch vài % đến vài chục % khiến số tiền thuế giả
được có thể là khá lớn. Chính vì điểm này mà khi thông qua hải
quan sẽ kiểm tra rất kĩ càng đối với những đơn hàng. Với chủ hàng
xuất khẩu thì vai trò của C/O cũng không quá quan trọng, chỉ là
theo qui định trong hợp đồng với người mua hàng nước ngoài.

Về mặt quản lý nhà nước, C/O có vai trò liên quan đến chính sách
chống phá giá, trợ giá, duy trì hệ thống hạn ngạch…

2. Phân tích

18


- Đây là Giấy chứng nhận xuất xứ Form E do Cục Xuất nhập khẩu,
Bộ Công thương phát hành
 Giấy chứng nhận xuất xứ Form E
19


- Đây là loại chứng nhận đối với hàng xuất khẩu sang Trung quốc
hoặc ngược lại và các nước ASEAN thuộc diện được hưởng các ưu
đãi thuế quan theo Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế toàn diện
giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Cộng hòa Nhân dân
Trung Hoa có hiệu lực từ ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Ở đây, chứng nhận theo C/O mẫu E, điều này đem về lợi ích cho
bên nhập khẩu. Cần biết thêm rằng, biểu thuế ASEAN - Trung
Quốc ban hành gồm toàn bộ các mặt hàng Việt Nam cam kết cắt
giảm theo Hiệp định gồm 9491 dòng thuế trong đó có 9454 dòng
thuế 8 số và 37 dòng thuế được chi tiết ở cấp quốc gia 10 số. Thuế
suất trung bình của biểu thuế ASEAN - Trung Quốc giai đoạn
2015-2017 là 2,26%/năm.
- Các nội dung được thể hiện trên giấy chứng nhận xuất xứ Form E
- Ô trên cùng bên phải: do Cục Xuất nhập khẩu ghi
- Ô số 1: Tên người giao hàng + Địa chỉ + Tên quốc gia:
SHANDONG PULUTE MACHINE TOOL CO.,LTD

Add: Beixin West Road, Tenzhou Machinery Park, Shandong,
China
Tel: +86-632-5855081, Fax: +86-632-5855089,
Cell: +86-183-0637-0623
- Ô số 2: Tên người nhận hàng + Địa chỉ + Tên Quốc gia
NOVO VIETNAM CO.,LTD
Add: Vien Noi, Van Noi, Dong Anh, Vietnam,
Tel:+84-979851168
- Ô số 3: Phương thức vận chuyển + Lộ trình
 Vận chuyển bằng đường biển
 Từ: cảng Ningbo, Trung Quốc
 Tới: cảng Hải phòng, Việt nam
 Ngày khởi hành: 5/11/2017
 Tên tàu: KUOLUNG V. 1743S
 Cảng dỡ hàng: Hải Phòng, Việt Nam
- Ô số 4: để trống (sau khi nhập khẩu hàng hóa, cơ quan hải quan tại
cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu thích hợp trước khi gửi
lại cho Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực đã cấp giấy chứng
nhận Form E này)
20








-





3.
-

Ô số 5: Danh mục hàng hóa (1 mặt hàng)
Ô số 6: Ký mã và số hiệu của kiện hàng
Ô số 7: Số, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa
Tên mặt hàng: Khuôn dập thân van
Đóng gói: trong kiện gỗ
Mã HS: 8480. 49
Ô số 8: Tiêu chuẩn xuất xứ WO: Hàng hóa có xuất xứ thuần túy/
được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ tại nước xuất khẩu
Ô số 9: Trọng lượng cả bì hoặc số lượng khác (và giá theo FOB)
Trọng lượng cả bì: 350KGS
Giá (Theo FOB): 6260.5 USD (Giá FOB là giá tại cửa khẩu của
bên Xuất, nó chưa bao gồm chi phí bảo hiểm và vận chuyển hàng
hoá tới cảng của bên Nhập)
Ô số 10: Số hiệu và ngày lập hóa đơn: PLT20171910 - 1A,
19/10/2017
Ô số 11 và 12: Bên kiểm nghiệm khẳng định mặt hàng xuất khẩu
được sản xuất tại Trung Quốc và tuân thủ đúng Luật xuất xứ đối
với mặt hàng này được xuất khẩu sang Việt Nam
Ô số 11 có chữ ký của bên xuất khẩu
Ô số 12 có dấu và chữ ký của bên kiểm định Giấy chứng nhận xuất
xứ form E được phát hành ngày 7/11/2017 chậm hơn với ngày giao
hàng
Nhận xét:
Giấy chứng nhận được viết bằng tiếng Anh.

Nhìn chung, giấy chứng nhận có đầy đủ các tên và địa chỉ của các
bên liên quan, các điều khoản và điều kiện cần thiết và dấu chứng
nhận , chữ ký của cơ quan kiểm dịch và các bên

IV. THÔNG BÁO HÀNG ĐẾN (ARRIVAL NOTE)
1. Cơ sở lý luận
Giấy báo nhận hàng (ARRIVAL NOTICE) là giấy thông báo chi tiết của
Hãng tàu, Đại lý hãng tàu hay một công ty Logistics thông báo cho bạn
biết về lịch trình (Lô hàng khởi hành từ cảng nào? Đến cảng nào?), thời
gian (ngày lô hàng xuất phát, ngày lô hàng đến), số lượng, chủng loại
(hàng cont hay hàng lẻ, số lượng bao nhiêu?), trọng lượng (trọng lượng

21


hàng, số khối_CBM) tên tàu, chuyến......... của lô hàng mà công ty bạn
nhập khẩu từ nước ngoài về.
2. Phân tích nội dung giấy báo nhận hàng

- Thông báo số: DIHAN03559/17-1
22


- Lần lập: 1
- Người gửi (Shipper): SHANDONG PULUTE MACHINE TOOL
CO.,LTD
- Tàu (Vessel): KUO LUNG
- Chuyến (Voy.): 1743S
- Từ (From): NINGBO, CHINA
- Đến cảng (POD): PTSC DINH VU - VNPTS

- Ngày đến (ETA): 10/11/2017
- Vận đơn chính (M-B/L): SNL7NBVLA452255S
- Kho (Delivery): KHO VICONSHIP - 03TGC02
- Vận đơn phụ (H-B/L): NBTHF1711016
- Số container: PART OF CONTAINER. TEMU7168120/884920
- Số lượng: 1 kiện gỗ
- Trọng lượng cả bì: 350.000 KGS
- Thể tích: 0.300 CBM
- Giao hàng theo: vận đơn đường biển gốc
- Chi phí nhận lệnh của lô hàng: 2,785,650 (VND)
3. Nhận xét
- Thông báo hàng đến đã thể hiện đầy đủ các thông tin cần thiết như:
Số và ngày lập thông báo; Tên, địa chỉ người bán và người mua;
tên tàu, tên chuyến; cảng đến , cảng đi, vận đơn; mã số container,
số lượng, trọng lượng…
V. HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (VAT INVOICE)
1. Cở sở lý luận
- Hóa đơn giá trị gia tăng GTGT (Hóa đơn VAT - Hóa đơn đỏ) là hóa
đơn chính thức do Bộ Tài Chính Việt Nam ban hành áp dụng cho
các tổ chức cá nhân kê khai và tính thuế theo phương pháp khấu trừ
trong các hoạt động kinh doanh, dịch vụ mua bán, vận tải nội địa .
Trên hóa đơn VAT sẽ ghi rõ Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán
và người mua (nếu có), danh mục hàng hóa dịch vụ, ngày thực hiện
giao dịch, tổng giá trị hàng hóa dịch vụ, giá trị tính thuế VAT, thuế
suất VAT và giá trị thuế VAT. Hóa đơn VAT còn được gọi là hóa
đơn đỏ do liên giao cho khách hàng thường có màu đỏ hoặc hồng.
2. Nội dung hoá đơn GTGT

23



24


- Nơi phát hành (place of issue): CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN
DỊCH VỤ HÀNG HẢI HÀNG KHÔNG CON CÁ HEO
- Địa chỉ: Tầng 6, toà nhà VP Hà Nội Group, số 442 Đội Cấn, Ba
Đình, Hà Nội
- Điện thoại: 84.24.62730558
25


×