A BÁN PHÔI THÉP
Trước khi đi vào nhận xét chi tiết các điều khoản trong bản hợp đồng, nhóm
em xin đưa ra cái nhìn tổng quan của hợp đồng:
1. Đánh giá tổng quan về bản hợp đồng
* Ưu điểm:
- Trong bản hợp đồng, có ghi rõ tên trụ sở, địa điểm doanh nghiệp, s ố đi ện
thoại hotline, địa chỉ email trao đổi trong quá trình hợp tác và làm vi ệc.
- Có đầy đủ tên người đại diện ký kết 2 bên
- Tên bản hợp đồng cụ thể: Hợp đồng mua bán Phôi Thép
- Hiệu lực bản hợp đồng được ghi rõ: “ Bản fax hoặc bản quét hợp đồng đã ký
là hợp lệ. Hợp đồng này sẽ có hiệu lực k ể từ ngày ng ười mua và ng ười bán đã
ký một cách hợp lệ”
- Trong bản hợp đồng, đã chú thích: “Các điều khoản thương ma ị trong b ản
hợp đồng nên được giải thích bởi Incoterms 2010”, và đi ều kho ản đã ghi rõ
Luật áp dụng là luật Singapore, không phải là luật Vi ệt Nam cũng không ph ải
luật Malaysia đảm bảo việc giải quyết tranh chấp được trung lập, khách quan
và hiệu quả.
* Một số điều nên bổ sung:
- Nên yêu cầu giấy phép thành lập doanh nghiệp để có th ể xác minh tính ch ắc
chắn hoạt động làm việc của doanh nghiệp hơn, vì đây là giao th ương qu ốc t ế
nên cần được xác minh cẩn thận hơn.
2. Đánh giá các điều khoản chính
Hợp đồng mua bán phôi thép bao gồm các đi ều khoản chính, v ới m ỗi đi ều
khoản, chúng em đưa ra các tiêu chí để đáng giá: ưu đi ểm, nh ược đi ểm. T ừ đó
đưa ra những giải pháp kèm theo là sửa chữa bản hợp đồng hoàn ch ỉnh, và
được trình bày dưới bảng sau:
Điều
khoả
n
Điều
khoả
n tên
Ưu điểm
Nhược điểm
Giải pháp
Sửa chữa
Ghi theo tên Chưa có mã hàng Cần bổ sung mã Phôi thép mã
thường gọi của hóa đi kèm
HS hay những số 7207 hoặc
sản phẩm, có số
thông tin của phôi
thép
hàng
hiệu thép
Điều
Có những chỉ
khoả tiêu về đặc
n chất trưng kĩ thuật
lượng
Thiếu các quy
định về việc
kiểm tra chất
lượng
Điều
khoả
n giao
hàng
- Thời gian giao
hàng không xác
định ngày nào.
- Cách quy định
trong hợp đồng
sai.
- Quy định mốc
thời gian chậm
nhất
- Đã sử dụng
điều kiện CFR
FO, CQD
- Quy định rõ
việc gửi từng
phần được cho
phép
Điều
- Ghi rõ kích
khoả thước và đơn vị
n số
hàng hóa
lượng - Số lượng được
quy định theo
phương
pháp
phỏng chừng
hàng hóa để tránh
sự nhầm lẫn
Bổ sung các quy
định về địa điểm
kiểm tra, người
kiểm tra, chi phí
kiểm tra và giấy
chứng
minh
phẩm chất
- Nên bố sung
thêm “Incoterms
2010” vào điều
kiện giao hàng
SD295A
- Bổ sung các điều
kiện nếu gặp các
vấn đề về giá: Giá
nguyên liệu đầu
vào tăng cao, có
biến động giá lớn
trên thị trường,
- Chỉ rõ mức giá kì
vọng của nguyên
liệu đầu vào, điều
kiện để áp dụng
định lại giá, thời
gian định lại giá
- Bảo lưu điều
khoản
này:
“Bên bán có
nghĩa vụ điều
chỉnh giá thay
đổi theo tỷ lệ
% tương ứng
tính theo mức
giá yêu cầu
nguyên
liệu
đầu vào.” (kèm
với một bảng
thông tin giá kì
vọng
của
nguyên
liệu
đầu vào).
- Giá nguyên
- Sửa cách ghi
thành: CFR Hải
Phòng
Việt
Nam Incoterms
2010
- Có yêu cầu về
dung sai
Điều
khoả
n Giá
cả
Có một số điều Chưa tính đến
khoản về giá các rủi ro về giá
trích dẫn từ
Incoterm 2010.
2
Điều
khoả
n
Than
h toán
- Phương thức
thanh toán sử
dụng thư tín
dụng không thể
hủy ngang là
hợp lí.
- Thời hạn thanh
toán đã được nói
rõ
- Có đề cập đến
vấn đề rủi ro do
tin tặc
- Cần làm rõ giải
pháp nếu thanh
toán chậm (để
tránh phải đưa
ra trọng tài quốc
tế)
- Có thể đề xuất
giải pháp: tính lãi
suất, bồi thường,
- Đưa ra các
trường hợp chấp
nhận chậm thanh
toán.
- Lưu ý tới trường
hợp được miễn
trách nhiệm nếu
chậm trễ thanh
toán
Điều
khoả
n Bất
khả
kháng
- Có đề cập đến
một số trường
hợp bất khả
kháng cụ thể
(dùng phương
- Chưa đề cập
đủ các trường
hợp bất khả
kháng
- Khái niệm sự
- Bổ sung các
trường hợp bất
khả kháng như:
sóng thần, núi lửa
phun trào, sạt lở
3
liệu đầu vào
được tính theo
giá thị trường
từ ngày sản
xuất (15 ngày
sau khi nhận
được đơn đặt
hàng)
-“Trong trường
hợp bên mua
chậm
thanh
toán sẽ áp mức
lãi
suất
x
%/ngày tính
theo
lượng
tiền
chưa
thanh toán.
Hoặc
Trong
trường
hợp
bên mua chậm
thanh toán sẽ
áp mức mức
bồi thường y%
tính
theo
lượng
tiền
chưa
thanh
toán.”
- “Nếu bên
mua
chậm
thanh toán quá
xx ngày, bên
bán
được
quyền
đơn
phương chấm
dứt hợp đồng
và bên mua
phải
bồi
thường thiệt
hại.”
23.
Trường
hợp bất khả
kháng
Nếu một trong
2 bên tham gia
pháp liệt kê để
xây dựng điều
khoản bất khả
kháng)
- Đưa ra khái
niệm sự kiện
bất khả kháng là
gì?
(dùng
phương
pháp
định nghĩa để
xây dựng điều
khoản bất khả
kháng)
Kết
hợp
phương
pháp
liệt kê và định
nghĩa là biện
pháp khá tối ưu
khi xây dựng
điều khoản bất
khả kháng.
- Có đề ra một
số cách giải
quyết khi xảy ra
trường hợp bất
khả kháng
kiện bất khả
kháng nên kỹ
hơn
- Chưa nói rõ khi
xảy ra trường
hợp bất khả
kháng thì yêu
cầu giấy chứng
nhận
bằng
chứng gì?
- Chưa nói đến
cách xử lý khi
trường hợp sự
kiện bất khả
kháng gây hậu
quả
nghiêm
trọng khiến việc
thực hiện hợp
đồng không có
lợi cho các bên.
4
đất, lốc xoáy, đảo
chính, cấm vận,
thay đổi chính
sách của chính
phủ.
- Nói rõ thêm
rằng “hậu quả
của trường hợp
đó không thể
khắc phục được
mặc dù áp dụng
mọi biện pháp
cần thiết và khả
năng cho phép”.
- Nói rõ thêm
rằng “khi xảy ra
trường hợp bất
khả kháng, yêu
cầu bên kia cung
cấp chứng cứ
chứng
minh
trường hợp bất
khả kháng đó là
nguyên nhân trực
tiếp dẫn tới việc
vi phạm hợp
đồng.”
- Bổ sung “nếu sự
kiện bất khả
kháng kéo dài
hoặc gây ra hậu
quả nghiêm trọng
dẫn đến việc
thực hiện hợp
đồng sẽ không có
lợi cho các bên thì
các bên có thể
chấm dứt việc
thực hiện hợp
đồng”
hợp đồng bị
ngăn cản thực
hiện hợp đồng
bởi các trường
hợp bất khả
kháng,
thời
gian thực hiện
hợp đồng sẽ
được kép dài
thêm
một
khoảng
thời
gian dựa vào
sự ảnh hưởng
của
những
nguyên nhân
đó. Sự kiện bất
khả kháng là
sự kiện mà các
bên không thể
thấy trước tại
thời điểm ký
kết hợp đồng;
sự xuất hiện
và hậu quả
của nó không
thể tránh được
và không thể
khắc
phục
mặc dù áp
dụng mọi biện
pháp cần thiết
và khả năng
cho phép. Sự
kiện bất khả
kháng
được
hiểu theo định
nghĩa nêu trên
như: hỏa hoạn,
lũ lụt, bệnh
nghiêm trọng,
bão, động đất,
sóng thần, núi
lửa phun trào,
sạt lở đất, lốc
xoáy,
chiến
tranh,
đảo
chính,
cấm
vận, thay đổi
chính sách của
chính phủ. Bên
bị ngăn chặn
sẽ thông báo
cho bên kia
bằng cáp hoặc
fax trong thời
gian ngắn nhất
có thể về sự
xuất hiện của
sự kiện bất
khả kháng và
trong vòng 10
ngày sau đó
cung
cấp
chứng
cứ
chứng
minh
trường
hợp
bất khả kháng
đó là nguyên
nhân trực tiếp
dẫn tới việc vi
phạm
hợp
đồng
bằng
đường
hàng
không cho bên
kia. Nếu sự
kiện bất khả
kháng có hiệu
lực kéo dài hơn
30 ngày liên
tiếp, cả 2 bên
sẽ tiến tới thỏa
thuận
liên
quan đến việc
thực hiện hợp
đồng
thông
qua đàm phán
thân thiện và
tiến tới 1 bản
hợp
đồng
trong thời gian
5
Điều
khoả
n
phạt
vi
phạm
-Chưa đề cập tới
việc hàng nhận
được không đáp
ứng được yêu
cầu kỹ thuật thì
xử phạt như thế
nào?
Điều
- Đã nêu cụ thể
khoả phương
thức
n giải giải quyết là
6
- Bổ sung “nếu
bên bán vi phạm
về yêu cầu kỹ
thuật của hàng
hóa thì sẽ bị phạt
6% giá trị phần
hàng hóa không
đúng yêu cầu kỹ
thuật”
- Sửa đổi“Nếu
người bán không
sản xuất kịp hàng
hóa kịp thời cho
lô hàng, người
bán phải trả 5%
số tiền trong hợp
đồng dưới dạng
thiệt hại được
ước tính trước”
hợp lý. Nếu sự
kiện bất khả
kháng kéo dài
hoặc gây ra
hậu
quả
nghiêm trọng
dẫn đến việc
thực hiện hợp
đồng sẽ không
có lợi cho các
bên thì các bên
có thể chấm
dứt việc thực
hiện hợp đồng.
24.
Trách
nhiệm pháp lý
đối với hợp
đồng
- Nếu người
bán giao một
số hàng muộn
hơn sau ngày
gửi hàng muộn
nhất,
người
bán phải trả
2% theo gia trị
hàng trên mỗi
ngày hàng giao
muộn so với
ngày dự kiến
trên hợp đồng
đã ký kết
- Nếu bên bán
vi phạm về
yêu cầu kỹ
thuật của hàng
hóa thì sẽ bị
phạt 6% giá trị
phần hàng hóa
không
đúng
yêu cầu kỹ
thuật
quyết
tranh
chấp.
trọng tài và là
trung tâm trọng
tài
quốc
tế
Singgapore
và
địa điểm diễn ra
phân xử tại
Singapore.
- Đã lựa chọn
luật áp dụng khi
giải quyết tranh
chấp khi hợp
đồng mua bán
giữa
thương
nhân Việt Nam
và thương nhân
nước ngoài.
- Luật áp dụng là
luật Singapore,
không phải là
luật Việt Nam
cũng không phải
luật
Malaysia
đảm bảo việc
giải quyết tranh
chấp được trung
lập, khách quan
và hiệu quả.
3. Bản hợp đồng sau chỉnh sửa
HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU PHÔI THÉP SD295A
Ngày: 04/02/2019
Số: NSL0063C1
Hợp đồng này xác nhận việc mua và bán mặt hàng phôi thép SD295A đã s ản
xuất tại Hong Kong giữa:
Người bán: NOVOSTAL LIMITED
- Địa chỉ: SUITES 1801-6, 18/F, TOWER 2, THE GATEWAY 25
CANTON ROAD, TSIM SHA TSUI, KOWLOON, HONG KONG
- Số điện thoại: +852-2517 7989
- Email:
Người mua: VINHPHUC MECHANICAL JOINT STOCK COMPANY
7
Địa điểm văn phòng hành chính: Số 8, Đống Đa, Vĩnh Yên, Vĩnh
Phúc, Việt Nam
- Số điện thoại: +84 2437852348
- Fax: +84 37852350
Hợp đồng này được thỏa thuận bởi Bên Mua và Bên Bán, theo đó Bên Mua
đồng ý Mua và Bên Bán đồng ý bán sản phẩm được đề cập theo điều khoản và
điều kiện được nêu dưới đây (Các điều khoản thương mại trong hợp đồng
này nên được giải thích theo Incoterms 2010)
1. THÔNG TIN MẶT HÀNG
Tên sản phẩm: Phôi thép mã số 7207
- Kích cỡ: 150 mm x 150 mm x 12 mét
- Số hiệu thép: SD295A
-
C
0.25
0.30
–
Si
Mn
P
0.120.30
0.50.8
Tối
0.045
S
đa
Tối
0.045
đa
- Yêu cầu kỹ thuật
1) Dung sai chiều dài: +/-100mm
2) Chiều đo kích thước: Tối đa 2%
3) Độ cong lưỡi liềm: Tối đa 10mm
4) Độ phồng mặt: Tối đa 3mm
5) Độ vặn xoắn: Tối đa 1 độ
6) Độ cong chung: Tối đa 120mm trên tổng chiều dài nhưng mét đầu
tiên
phải duy trì tối đa 15mm
7) Khác:
- Không có các khuyết tật bề mặt như vết nứt, mảng xỉ, vảy, l ỗ rỗ
khí, sẹo đúc và cả 2 đầu không bị rỗ co. Không có v ết n ứt và l ỗ kim bên
trong phôi.
- Đánh dấu: Màu vàng được làm đầy đủ ở một đầu của phôi. Đánh s ố
màu trắng ở đầu cắt khác của phôi.
2.KÍCH THƯỚC/SỐ LƯỢNG/GIÁ
Kích thước
Số
lượng
Điều khoản giá : CFR FO CQD Số
Haiphong, Vietnam
tiền
Đo lường
tấ n
USD/MT
USD
Xxxx
xxxxx
150mmx150mmx12000(mete 5000
rs)
8
Tổng
xxxxx
3. TỔNG SỐ LƯỢNG: 5.000MT (tăng / giảm 10% theo tùy chọn của người
bán)
4. ĐO LƯỜNG: Theo khối lượng tịnh
5. NHÃN HIỆU VẬN CHUYỂN: Nhãn xuất khẩu tiêu chuẩn của nhà máy
6. ĐÓNG GÓI: Đóng gói tiêu chuẩn xuất khẩu của nhà máy
7. ĐIỀU KHOẢN GIÁ:
CFR: Tiền hàng và cước phí ( Incoterm 2010)
CFR FO : Miễn chi phí dỡ hàng cho người vận chuyển
CQD: Bốc/dỡ theo mức nhanh thường lệ của cảng ( with customary
quick despatch)
Bên bán có nghĩa vụ điều chỉnh giá thay đổi theo tỷ l ệ % tương ứng
tính theo mức giá yêu cầu nguyên liệu đầu vào.
Giá nguyên liệu đầu vào được tính theo giá thị trường từ ngày sản xu ất
(15 ngày sau khi nhận được đơn đặt hàng)
8. GIAO HÀNG : Cho phép giao hàng từng đợt US $…… CFR Hải Phòng, Vi ệt Nam
Incoterm 2010
9. XUẤT XỨ: Alliance Steel, Malaysia
10. NGÀY GỬI HÀNG MUỘN NHẤT: 10/4/2019 ( mục tiêu: 31/3/2019)
11. VIỆC CHUYỂN TÀU: không được phép
12. NƠI TÀU NHẬN HÀNG XUẤT ĐI: Cảng Kuantan, Malaysia
13. CẢNG ĐẾN: Cảng Hải Phòng, Việt Nam
14. THÔNG BÁO VỀ VIỆC GIAO HÀNG: Bên bán có nghĩa vụ thông báo v ới Bên
mua về việc đã sẵn sàng giao hàng.
15. Đại lý hãng tàu phụ trách dỡ hàng ở cảng được chỉ định bởi chủ tàu
16. Bên Bán cần hướng dẫn công ty vận chuy ển/ đại lý vận chuy ển để phát
hành vận đơn trong vòng 2 ngày sau khi tàu khởi hành, Bên Bán nên nộp tất cả
các thư từ đã được kí kết về yêu cầu bồi thường cho đại diện công ty vận
chuyển hoặc đại lý vận chuyển trong vòng 2 ngày sau hạn vận đơn.
17. MỨC BỐC HÀNG: Bốc/ dỡ theo mức nhanh thường lệ của cảng (CQD)
18. Tàu được thuê bởi bên bán cần đi được trên bi ển và có b ảo hi ểm ‘P and I’
bảo vệ và bồi thường.
Bên bán sắp xếp ngân hàng bảo lãnh để Bên Mua có th ể b ốc d ỡ hàng hóa “mà
không mở hàng và hàng phải được lưu giữ tại bến cảng cho t ới khi đ ại lý v ận
chuyển nhận được Vận đơn gốc hoặc bảo lãnh ngân hàng của người nhận”
bằng thư bồi thường do Bên mua phát hành mà không cần xuất trình hóa đ ơn
gốc hoặc bảo lãnh ngân hàng.
19. ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN
9
Bên mua sẽ gửi một thư tín dụng không thể hủy ngang và không thể chuy ển
nhượng phải trả ngay khi nhìn thấy hoặc sử dụng phải trả ngay lập tức. Bên
bán bảo đảm 100% giá trị hợp đồng
trước 15/2/2019 sau khi hợp đồng được ký bởi hai bên. Thư tín d ụng có hi ệu
lực trong ngân hàng đàm phán cho đến 35 ngày bao g ồm ngày v ận đ ơn.
vận đơn: ngày hàng hóa lên tàu> Thư tín dụng nên có hi ệu lực v ới b ất kỳ ngân
hàng nào bằng thương lượng.
Tài khoản bên bán:
Người thụ hưởng: Novostal Limited
Ngân hàng: Công ty TNHH Ngân hàng
Oversea-Chinese, Hong Kong
Chuyển đổi: OCBCHKHH
Để tránh các cuộc tấn công của tin tặc, trong trường hợp thay đổi thông tin
ngân hàng bao gồm tài khoản ngân hàng, người th ụ hưởng và đi ều kho ản
thanh toán, Bên bán nên báo cho Bên mua chính th ức b ằng văn b ản thay vì g ửi
email.
Đối với trường hợp bên mua chậm thanh toán sẽ áp mức mức bồi th ường y%
tính theo lượng tiền chưa thanh toán
Nếu bên mua chậm thanh toán quá 30 ngày, bên bán được quy ền đ ơn ph ương
chấm dứt hợp đồng và bên mua phải bồi thường thiệt hại 30% giá trị đơn
hàng.
20. CHỨNG TỪ
Các chứng từ kèm theo L/C:
A. Hóa đơn thương mại 3 bản (cở sở trọng lượng thực tế)
B. Phiếu đóng gói hàng hóa: 3 bản
C. Toàn bộ vận đơn đường biển được vận chuyển sạch sẽ trên tàu, được đánh
dấu là
“cước phí phải trả theo hợp đồng thuê tàu”, được gửi theo lệnh của ngân hàng
phát hành và thông báo để đặt hàng.
Các chứng từ ngoài L/C:
A. 1 bản chính thưc và 1 bản sao chép từ giấy chứng nhận xuất xứ FORM D
B. 1 bản chính thức và 1 bản sao chép chứng từ ki ểm tra nhà máy
22. TƯ VẤN VẬN CHUYỂN
Trong vòng 3 ngày sau khi giao hàng, người bán phải thông báo cho người mua
bằng fax hoặc email số hiệu hợp đồng, tên hàng hóa, toàn bộ tr ọng l ượng th ực
tế (t ổng trọng lượng) trên mỗi kích thước trên mỗi cấp, tổng số cuộn / bó
trên mỗi kích thước cho mỗi loại, tổng số trọng lượng thực tế, tổng s ố cuộn /
bó, ngày B / L(ngày vận đơn là ngày mà hàng hoá lên tàu, n ếu v ận đ ơn ch ỉ có
ngày phát hành thì ngày vận đơn là ngày phát hành vận đ ơn), s ố B / L, giá tr ị
10
hóa đơn, tên của người khai thác, ngày tải và ngày khởi hành dự ki ến từ cảng
đường.
23. TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG
Nếu một trong 2 bên tham gia hợp đồng bị ngăn cản th ực hiện h ợp đ ồng b ởi
các trường hợp bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đ ồng sẽ đ ược kép dài
thêm một khoảng thời gian dựa vào sự ảnh hưởng của những nguyên nhân đó.
Sự kiện bất khả kháng là sự kiện mà các bên không th ể th ấy tr ước tại th ời
điểm ký kết hợp đồng; sự xuất hiện và hậu quả của nó không th ể tránh đ ược
và không thể khắc phục mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thi ết và kh ả năng
cho phép. Sự kiện bất khả kháng được hiểu theo định nghĩa nêu trên như: hỏa
hoạn, lũ lụt, bệnh nghiêm trọng, bão, động đất, sóng th ần, núi l ửa phun trào,
sạt lở đất, lốc xoáy, chiến tranh, đảo chính, cấm vận, thay đổi chính sách c ủa
chính phủ. Bên bị ngăn chặn sẽ thông báo cho bên kia bằng cáp hoặc fax trong
thời gian ngắn nhất có thể về sự xuất hiện của sự kiện bất kh ả kháng và
trong vòng 10 ngày sau đó cung cấp chứng cứ chứng minh trường hợp bất khả
kháng đó là nguyên nhân trực tiếp dẫn tới việc vi phạm hợp đồng bằng đường
hàng không cho bên kia. Nếu sự kiện bất khả kháng có hiệu lực kéo dài hơn 30
ngày liên tiếp, cả 2 bên sẽ tiến tới thỏa thuận liên quan đến vi ệc th ực hi ện
hợp đồng thông qua đàm phán thân thiện và ti ến tới 1 bản h ợp đ ồng trong
thời gian hợp lý. Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài ho ặc gây ra h ậu qu ả
nghiêm trọng dẫn đến việc thực hiện hợp đồng sẽ không có l ợi cho các bên thì
các bên có thể chấm dứt việc thực hiện hợp đồng.
24. TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ ĐỐI VỚI HỢP ĐỒNG
- Nếu người bán giao một số hàng muộn hơn sau ngày gửi hàng mu ộn nh ất,
người bán phải trả 2%/ ngày tính theo giá trị phần hàng hóa giao muộn đó.
- Nếu bên bán vi phạm về yêu cầu kỹ thuật của hàng hóa thì sẽ b ị ph ạt 5% giá
trị phần hàng hóa không đúng yêu cầu kỹ thuật.
25. GIẢI QUYẾT CHÊNH LỆCH SỐ LƯỢNG / TRỌNG LƯỢNG
Nếu chênh lệch số lượng / trọng lượng hàng hóa giữa các hồ sơ trong v ận đ ơn
B/L và giấy chứng nhận tại cảng đích nằm trong khoảng 0,3%, cả người bán
và người mua sẽ không bồi thường cho bên kia. Nếu chênh lệch tr ọng l ượng /
trọng lượng vượt quá 0,3%, người bán hoặc người mua chỉ bồi thường cho
bên kia những phần vượt quá 0.3%.
26. THUẾ
Tất cả các loại thuế và phí áp dụng đối với hàng hóa tại cảng dỡ hàng tại quốc
gia của người mua, bao gồm nhưng không giới hạn ở thuế chống bán phá giá,
sẽ được gánh chịu bởi người mua. Tất cả các loại thuế và phí áp d ụng đ ối v ới
hàng hóa tại cảng bốc hàng sẽ do người bán chịu.
27. KIỂM TRA & YÊU CẦU
11
Trong trường hợp người mua nhận thấy chất lượng, số lượng và trọng lượng
không phù hợp với hợp đồng sau khi đến hàng hóa đến cảng đích, Người mua
có thể nộp đơn yêu cầu bồi thường với người bán dưới sự ủng hộ của báo cáo
khảo sát do tổ chức kiểm tra kiểm định được 2 bên đồng ý trừ trường hợp
ngoại lệ là những yêu cầu bồi thường cho trách nhiệm của công ty b ảo hi ểm
hoặc công ty vận chuyển. Người mua nên nộp những yêu cầu b ồi thường cho
sự sai khác về chất lượng, số lượng, khối lượng trong vòng 45 ngày sau dỡ
hàng ở cảng đích. Trong vòng 30 ngày từ khi nhận thông báo về yêu cầu b ồi
thường, người bán sẽ gửi phản hồi lại cho người mua. Giải pháp nên đ ược
thảo luận và được đồng ý bởi 2 bên.
28. TRỌNG TÀI
Tất cả các tranh chấp liên quan đến hợp đồng này hoặc vi ệc thi hành sẽ đ ược
giải quyết bằng thương lượng thân thiện trước. Nếu không th ể đạt được thỏa
thuận giải quyết thân thiện, trường hợp tranh chấp sẽ được đệ trình trọng tài
cho trung tâm trọng tài quốc tế Singapore (SIAC) theo quy đ ịnh c ủa tr ọng tài.
Việc phân xử sẽ diễn ra tại Singapore. Quyết định của ủy ban sẽ được ch ấp
nhận là cuối cùng và ràng buộc đối với cả hai bên. L ệ phí tr ọng tài sẽ do bên
thua kiện chịu trừ khi được ủy ban trao tặng. Luật đi ều chỉnh của h ợp đ ồng
này dựa theo luật pháp Singapore.
29. ĐIỀU KIỆN BỔ SUNG
a.
Vận đơn theo hợp đồng thuê tàu được chấp nhận.
b.
Tài liệu của bên thứ ba được chấp nhận ngoại trừ hóa đơn và d ự
thảo.
c.
+/- 10% trong tổng số lượng được chấp nhận.
HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU
1. Xin phép nhập khẩu
Phôi thép là loại thép gần như thành phẩm nên nó là thép chịu thu ế tự v ệ. Để
xin phép nhập khẩu mặt hàng này chúng ta cần 2 điều lưu ý:
Thứ nhất: Về giấy phép nhập khẩu tự động:
˗ Theo thông tư 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 phôi thép
công ty nhập khẩu thuộc mặt hàng ( có mã hàng hóa: 7207) không
cần xin giấy phép này nên không cần xin( Ghi chú: Hiện nay nhà nước
đã bãi bỏ thông tư nhập khẩu tự động với sản phẩm thép theo Thông
tư 14/2017/TT-BCT )
12
Thứ hai: Về kiểm tra chất lượng phôi thép nhập khẩu:
˗ Theo công văn số 945/TĐC-QL ngày 11/10/2017 của Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng, thủ tục KTCL các mặt hàng thép nhập
khẩu giờ đây được thực hiện theo quy định tại Thông tư số
27/2012/TT-BKHCN và 07/2017/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN.
˗ Cụ thể, theo điều 5a sửa đổi, thủ tục kiểm tra chất lượng nhập khẩu
thép (trừ thép làm cốt bê tông) được thực hiện theo quy định tại
khoản 1 Điều 5 sửa đổi của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN, tức là
kết quả kiểm tra chất lượng sẽ dựa trên kết quả tự đánh giá của
người nhập khấu.
˗ Vậy nên khi nhập khẩu ta không cần xin phép mà chỉ chỉ phải làm
thủ tục nhập khẩu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu.
2. Mua bảo hiểm
˗ Trong hợp đồng mua bán, bên mua và bán chấp nhận thực hiện dựa
trên quy định của Incoterms 2010 và cụ thể là CFR cho nên bên mua là
công ty của Việt Nam sẽ tự mua bảo hiểm.
13
14
˗ Ban đầu số lượng hàng hóa được bảo hiểm trong hợp đồng là 5000MT
đã được sửa đổi thành 1500MT do thay đổi trong số lượng hàng hóa
vận chuyển. Thay đổi này đã được bên bảo hiểm là Công ty Cổ phần
bảo hiểm Viễn Đông xác nhận.
15
˗ Dẫn chiếu thay đổi của khối lượng hàng hóa từ 5000MT thành 1500MT
trong L/C ban đầu và L/C đã sửa đổi
16
Điều 45 trong L/C ban đầu
Điều 45 trong L/C đã sửa đổi
3. Thông quan nhập khẩu
Bước 1: Khai thông tin nhập khẩu và đăng kí tờ khai
˗ Người khai hải quan khai các thông tin nhập khẩu bằng nghiệp vụ . Khi
đã khai đầy đủ các chỉ tiêu trên màn hình IDA, người khai hải quan gửi
đến hệ thống VNACCS (viết tắt), hệ thống sẽ tự động cấp số, tự động
xuất ra các chỉ tiêu liên quan đến thuế suất, tên tương ứng với các mã
17
nhập, tự động tính toán các chỉ tiêu liên quan đến trị giá, thuế… và phản
hồi lại cho người khai hải quan tại màn hình đăng ký tờ khai - IDC.
˗
Khi hệ thống cấp số thì bản khai thông tin nhập khẩu IDA được lưu
trên hệ thống VNACCS.
˗ Khi nhận được màn hình đăng ký tờ khai (IDC) do hệ thống phản hồi,
người khai hải quan kiểm tra các thông tin đã khai báo, các thông tin do
hệ thống tự động xuất ra, tính toán. Nếu khẳng định các thông tin là
chính xác thì gửi đến hệ thống để đăng ký tờ khai.
Bước 2: Căn cứ vào thông tin thuế phải nộp trên tờ khai hải quan,
công ty chuẩn bị đầy đủ tiền mặt để hoàn thành việc đóng
Bước 3: Phân luồng, kiểm tra, thông quan
˗ Truyền tờ khai cho hải quan bằng phần mềm điện tử, sau đó hệ thống
tự động phân luồng, gồm 3 luồng xanh, vàng, đỏ:
18
Đối với các tờ khai luồng xanh: Hệ thống tự động cấp phép thông
quan và xuất ra cho người khai “Quyết định thông quan hàng hóa
nhập khẩu”.
Đối với các tờ khai luồng vàng: Hệ thống chuyển dữ liệu tờ khai
luồng vàng online từ VNACCS sang VCIS để cơ quan Hải quan
thực hiện kiểm tra, xử lý chứng từ
Đối với các tờ khai luồng đỏ: Cơ quan Hải quan tại cảng Hải
Phòng sẽ tiến hành kiểm tra hàng hóa (Kiểm hóa)
˗ Đối với lô hàng của Công ty cơ khí Vĩnh Phúc , sau khi truyền tờ khai thì
nhận phản hồi của hệ thống về kết quả : Mã phân loại kiểm tra : 3
(trong đó 3 là đỏ)
˗ Công ty nộp hồ sơ giấy để cơ quan hải quan Hải Phòng kiểm tra chi ti ết
hồ sơ bao gồm: Hợp đồng thương mai, Vận đơn, Hóa đơn, Phiếu đóng
gói, Giấy chứng nhận xuất xứ, Tờ khai hải quan được in ra và hẹn lịch
kiểm hóa.
Hợp đồng thương mại (trích)
19
20
Hóa đơn
21
Vận đơn
22
Phiếu đóng gói
23
Giấy chứng nhận xuất xứ
˗ Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế, phí, lệ phí: Đến ngày hẹn, đại
diện công ty đi đến cảng chứa công hàng, tiến hành hạ công và thực
hiện kiểm hóa dưới sự giám sát của cơ quan hải quan đồng thời thanh
toán tiền hạ công và lệ phí kiểm hóa bằng tiền mặt
24
˗ Sau khi kiểm hóa, cơ quan hải quan tại cảng Hải Phòng sẽ sử dụng
nghiệp vụ CEA để nhập hoàn thành kiểm tra hồ sơ và thực tế hàng hoá
đối với luồng đỏ, cho thấy hàng hóa của công ty không có vấn đề gì và
không cần khai hay sửa đổi bổ sung.
˗ Ngay sau khi cơ quan hải quan thực hiện xong nghiệp vụ CEA hệ thống
tự động xuất ra “Quyết định thông quan hàng hóa”
Như vậy, mọi thủ tục thông quan nhập khẩu đã hoàn tất, công ty có thể
tiến hành nhận hàng
4. Nhận Hàng ( Thuê người nhận hàng )
˗ Theo như hợp đồng, Công ty Cổ phần Cơ khí Vĩnh Phúc ủy thác giao
nhận hàng hóa cho người giao nhận. Công ty Cổ phần Cơ khí Vĩnh
Phúc(bên A) kí kết hợp đồng với công ty cổ phần vận tải 1 TRACO (bên
B) về dịch vụ thông quan, giao nhận vận tải phôi thép bằng đường
thủy và đường bộ từ Khu vực Hải Phòng vào nhà máy Nasteel Vina Thái
Nguyên.
˗ Tại Khu vực cảng Hải Phòng: Bên B nhận hàng trên tàu biển theo
phương thức kiểm đếm số lượng thanh. Khối lượng tính theo bill&
list của lô hàng.
˗ Tại kho nhà máy Nasteel Vina Thái Nguyên: Bên B giao hàng cho nhà
máy trên ô tô của bên B tại kho bãi nhà máy Nasteel Vina Thái Nguyên
theo hình thức kiểm đếm số lượng thanh có qua cân nhà máy và/hoặc
giao hàng trên phương tiện sà lan tại Cảng KV Thái Nguyên.
˗ Trường hợp hàng phải qua cân hai đầu giao nhận đủ số lượng thanh,
khối lượng chênh lệch cân hai đầu bên B được miễn trách. Khối lượng
tính cước theo vận đơn đường biển hoặc số liệu cân tại nhà máy gang
thép Thái Nguyên (phí cân hàng do bên A chịu).
5. Thanh toán
˗ Sau khi hoàn thành việc nhận hàng thì Công ty Cổ Phần C ơ khí Vĩnh
Phúc đã đến ngân hàng VietinBank – chi nhánh Vĩnh Phúc để ti ến hành
thủ tục thanh toán tiền hàng cho người bán theo tổng trị giá phải thanh
toán trên hóa đơn (Invoice).
˗ Đồng tiền thanh toán: USD
˗ Thời hạn thanh toán: 35 ngày kể từ ngày vận đơn
˗ Phương thức thanh toán: thanh toán kèm chứng từ
˗ Quy trình thanh toán:
Sao kê Bộ chứng từ gốc bao gồm:
Hợp đồng (Sales Contract)
Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
Phiếu đóng gói (Packing list)
25