Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

tiểu luận giao dịch thương mại quốc tế phân tích hợp đồng mua bán hàng hóa giữa dong yeon envactech CO, LTD (DY) và HFA CO ,LTD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.22 KB, 46 trang )

CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG MUA BÁN QUỐC TẾ:

1. Khái quát về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
a. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là gì?
Hợp đồng mua bán quốc tế là sự thỏa thuận giữa những bên đương sự có trụ
sở kinh doanh tại các nước khác nhau, trong đó một bên là bên bán (bên xu ất
khẩu) có nghĩa vụ chuyển vào quyền sở hữu của một bên khác gọi là bên mua
(bên nhập khẩu) một tài sản nhất định, gọi là hàng hóa; bên nhập khẩu có
nghĩa vụ nhận hàng và trả tiền hàng.
b. Đặc điểm của hợp đồng mua bán quốc tế:
- Các bên có trụ sở thương mại tại các nước khác nhau
- Hàng hóa di chuyển ra khỏi biên giới quốc gia của một nước
- Đồng tiền thanh toán là ngoại tệ với một bên hoặc đối với cả hai bên
c. Điều kiện hiệu lực của hợp đồng thương mại quốc tế:
- Chủ thể của hợp đồng có đủ tư cách pháp lý
- Đối tượng của hợp đồng hợp pháp
- Nội dung của hợp đồng phải hợp pháp
- Hình thức của hợp đồng phải hợp pháp
d. Các điều khoản của hợp đồng:
Một hợp đồng thường có 6 điều khoản cơ bản như sau:
(1) Điều khoản tên hàng (Commodity)
(2) Điều khoản phẩm chất (Quality)
1


(3) Điều khoản số lượng (Quantity)
(4) Điều khoản giá cả (Price)
(5) Điều khoản giao hàng (Shipment/ Delivery)
(6) Điều khoản thanh toán (Payment)
Ngoài ra hợp đồng còn có thể có các điều khoản khác nh ư: Đi ều kho ản bao bì
(Packing); Điều khoản bảo hành (Warranty); Điều khoản khiếu n ại (Claim);


Điều khoản bất khả kháng (Force Majeure); Điều khoản trọng tài
(Arbitration); Và những điều khoản, điều kiện chung khác (Other terms and
conditions).

2. Bản dịch Hợp Đồng Thương Mại Quốc Tế
- Hợp đồng trên có có số hợp đồng là : DY-HFA-05022018
Điều này cho thấy hợp đồng trên được thực hiện vào ngày 05/02/2018 gi ữa
2 công ty: Bên xuất khẩu là Dong Yeon Envactech CO,.LTD (DY) và Bên nhập
khẩu là HFA.CO.,LTD
a, Bên nhập khẩu: Dong Yeon Envactech CO,.LTD
Địa chỉ: Lô 37, kiểu nhà 3A, khu nhà ở TT4, khu đô th ị Mỹ Đình M ễ Trì, Ph ường
Mỹ Đình 1, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại : +84-243-7857980/84-243-7876967
Mã số thuế : 0104275577
Số tài khoản: 750-500-105866
Ngân hàng đại diện: Shinhan Bank VietNam- Đường Trần Duy Hưng – Hà N ội
– Việt Nam

2


Đại diện doanh nghiệp : Ngài Giám đốc EOM DAESIK
b, Bên xuất khẩu: HFA.CO.,LTD
Địa chỉ : 1288-1. Shinggil- dong, Danwon-gu, Ansan-si, Kyanggi-do, Korea
Điện thoại: +82-31-434-7391
Số tài khoản : 464-049877-01-015
Ngân hàng đại diện: Ngân hàng Công Nghiệp Hàn Quốc
Đại diện doanh nghiệp: Ngài Giám đốc Lee Byung Hoon

3. Phân tích chi tiết và nhận xét

3.1. Giới thiệu về hai công ty
a, Dong Yeon Envactech CO,.LTD
Công ty TNHH Dong Yeon Envatech được thành lập vào ngày 27 tháng 11 năm
2009 với 100% vốn của Hàn Quốc. các nhà quản lý kỹ thuật của công ty có
hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn công nghệ, thiết kế cho các dự
án của Hàn Quốc, Philippines, và Việt Nam. Và hiện tại thì Dong Yeon
Envatech đang hoạt động trong các lĩnh vực:
_Tư vấn, thiết kế, lắp đặt và vận hành hệ thống xử lý nước thải và nước thải.
_Tư vấn, thiết kế, lắp đặt và vận hành các hệ thống xử lý không khí thải.
_Lắp đặt dịch vụ cho các hệ thống HVAC.
_Công việc tiện ích (đường ống, ống dẫn và chế tạo thép)
_Hệ thống nước thô, nước uống và hệ thống xử lý nước uống
_Các công trình cơ khí khác
3


b, HFA.CO.,LTD
c, Nhận xét
_Hợp đồng có đầy đủ và chi tiết thông tin về tên, địa chỉ, s ố đi ện tho ại/fax,
người đại diện giữa các bên tham gia đầy đủ và chi ti ết đồng th ời đề cập đ ến
chức vụ của người đại diện trong tổ chức hai bên để hai bên hi ểu rõ và phòng
trường hợp tranh chấp xảy ra.
_ Ở đây công ty Dong Yeon Envactech là công ty có vốn 100% từ nước ngoài
nên để được cấp phép nhập khẩu thì theo “Đi ều 4 Thông tư s ố 08/2013/TTBCT của Bộ Công thương : Quy định chi tiết về hoạt đ ộng mua bán hàng hóa
và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghi ệp
có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam” nên để nhập khẩu thì doanh nghi ệp
đã đáp ứng được những điều kiện phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép quyền nhập
khẩu được nhập khẩu hàng hoá từ nước ngoài vào Việt Nam theo các đi ều
kiện sau:

a) Hàng hóa nhập khẩu không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập kh ẩu,
danh mục hàng hóa tạm ngừng nhập khẩu, danh mục hàng hóa không được
quyền nhập khẩu theo cam kết quốc tế;
b) Hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục hàng hoá nhập khẩu có đi ều ki ện,
doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật;
c) Hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu theo l ộ trình
trong các cam kết quốc tế, doanh nghiệp phải thực hiện theo l ộ trình cam
kết;
d) Mặt hàng nhập khẩu phải phù hợp với nội dung quyền nhập khẩu doanh
nghiệp đã được cấp phép thực hiện.
4


2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép quyền nhập
khẩu được trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa tại cơ quan Hải quan
theo quy định của pháp luật.
3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép quyền nhập
khẩu chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế và các nghĩa v ụ tài chính khác
đối với việc nhập khẩu hàng hoá theo quy định của pháp luật.
4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép quyền nhập
khẩu nhưng chưa được cấp phép quyền phân phối chỉ được trực ti ếp bán
hàng nhập khẩu cho các thương nhân Việt Nam có đăng ký kinh doanh ho ặc
có quyền xuất khẩu, quyền phân phối hàng hóa đó, không được tổ chức hoặc
tham gia hệ thống phân phối hàng hóa tại Việt Nam, trừ trường hợp pháp
luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Vi ệt Nam
là thành viên có quy định khác.
_ Theo Điều 6 Luật Thương Mại 2005 và Nghị đinh 187/2013 NĐ CP về
quyền kinh doanh xuất nhập khẩu thì cả hai chủ th ể trong hợp đồng đều là
chủ thể hợp pháp và có quyền kinh doanh xuất nhập khẩu tại Vi ệt Nam. Đây
là dạng hợp đồng 1 văn bản, do 2 bên soạn thảo, và là hợp đồng nhập khẩu.

_ Đây là hình thức mua bán hàng hóa quốc tế giữa các chủ th ể có đầy đủ tư
cách pháp lí có trụ sở tại hai quốc gia khác nhau là Vi ệt Nam (Bên mua) và
Hàn Quốc (Bên bán).Về phía Việt Nam, theo nghị định 57/1998 NĐ-CP ngày
31/07/1998, doanh nghiệp phải đăng ký kinh doanh và đã đăng ký mã số
kinh doanh xuất nhập khẩu tại cục Hải quan tỉnh, thành phổ, (hi ện nay
doanh nghiệp Việt Nam dùng chung mã số xuất nhập khẩu với mã s ố thu ế)
Công ty TNHH Dong Yeon đã thực hiện theo đúng nghị định khi đã có mã kinh
doanh và mã số thuế trùng nhau là 0104275577
3.2. Các điều khoản trong hợp đồng
3.2.1. Điều khoản hàng hóa
5


a. Tên hàng:
SYSTEM CONTROL PANEL - Bảng điều chỉnh hệ thống
Đây là một bảng điều khiển hệ thống được lắp đặt cho tháp Carbon hoạt tính
của hệ thống xử lý nước thải,hoạt động bằng điện và sản phẩm mới 100%
Là các thiết bị điện tử nên khi được nhập khẩu vào Việt Nam, m ặt hàng trên
sẽ bị kiểm tra kĩ càng để tránh trường hợp thiết bị điện tử này là ph ế th ải khi
nhập vào Việt Nam.
b. Tổng trọng lượng – Thể tích
Khối lượng tịnh: 188 kg
Tổng trọng lượng: 244 kg
Thể tích đóng hộp : 1,42 CBM
Chiều dài :760 cm
Chiều rộng: 960 cm
Chiều cao: 1940 cm
c, Chất lượng
d, Nguồn gốc: Hàn Quốc
- Nguồn gốc rõ ràng, có chứng nhận nguồn gốc xuất xứ kèm theo.

- Hàng hóa trong hợp đồng theo thỏa thuận gi ữa hai bên có quy đ ịnh xu ất x ứ
rõ ràng tại Hàn Quốc.
3.2.2. Điều khoản giá
- Đồng tiền tính giá: WON
6


- Đơn giá: 3.500.000 WON/PC
- Tổng giá: 3.500.000 WON
- Điều kiện cơ sở giao hàng được sử dụng: CFR cảng Hải Phòng, Việt Nam
Trong hợp đồng đã ghi rõ bằng chữ : “The total price for the Goods to be
delivered under this contract is fixed in words at: Say EXW INCHEON as
Incoterms 2012 KRW (KOREAN WON) THREE MILLION FIVE HUNDRED
THOUSAND ONY”
Như vậy trong hợp đồng đã khẳng định rõ số tiền bên mua cần thanh tóa cho
bên bán là 3.500.000 Won và đó là giá bán của hàng hóa do ở đây 2 đ ơn v ị đã
thống nhất sử dụng phương pháp EXW (Giao hàng tại xưởng) thế nên trong
giá bán sẽ không bao gồm giá đóng gói hàng hay vận chuyển hàng…
3.2.3. Điều khoản bao bì
- Quy cách đóng gói: Hàng được đóng thành cuộn
- Đóng dấu: SYSTEM CONTROL PANEL
CONTRACT NO: DY-HFA-05022018
MADE IN KOREA
HFA CO., LTD
3.2.4. Điều khoản giao hàng: EXW cảng biển Hải Phòng
- Giao hàng: Bằng tàu chở hàng rời muộn nhất là vào ngày 25 tháng 02
năm 2018
- Mở T/T: Sau khi ký hợp đồng

7



- Ngày hết hạn T/T: 30 ngày kể từ ngày cuối cùng giao hàng
- Nhận xét: Điều khoản này làm tạo nhiều lợi ích hơn cho bên Xu ất Khẩu khi
chỉ có nhiệm vụ giao hàng tại địa điểm đã xác định rõ. Còn v ới bên Nh ập
Khẩu, do có bên công ty Mẹ ở Hàn Quốc nên thông qua đó đã ki ểm định được
chất lượng sản phẩm và có phương án vận chuyển hàng hóa tốt nhất
- Cảng đi: Cảng Incheon, Hàn Quốc
- Cảng đến: Cảng Hải Phòng, Việt Nam
Cảng Hải Phòng là một cụm cảng biển tổng hợp cấp quốc gia, l ớn thứ 2 ở
Việt Nam và lớn nhất miền Bắc, là cửa ngõ quốc tế của Vi ệt Nam n ằm t ại ba
quận Hồng Bàng, Ngô Quyền và Hải An thành phố, bên cạnh đó cụm c ảng
Lạch Huyện Cửa ngõ Quốc tế mới loại 1A đang được hoàn thiện sẽ mang một
tầm vóc mới cho cảng biển Hải Phòng. Cảng Hải Phòng được người Pháp xây
dựng năm 1874, là nơi được sử dụng để đổ bộ và tiếp tế cho quân đội viễn
chinh. Sau đó, thương cảng này được nối liền với Vân Nam, Trung Qu ốc b ằng
đường xe lửa. Đến năm 1939, cảng này thực hiện 23% khối lượng vận
chuyển xuất nhập khẩu của xứ Đông Dương.
Ngày 21/03/1956 Cảng Hải Phòng là một xí nghiệp do Ngành vận tải th ủy
phụ trách và quản lý. Ngày 10/7/1965, Cảng Hải Phòng là xí nghi ệp tr ực
thuộc Cục vận tải đường biển. Ngày 28/11/1978, Cảng Hải Phòng tr ực thu ộc
Tổng cục đường biển. Ngày 29/4/1995, Cảng Hải Phòng trực thuộc Tổng
công ty Hàng hải Việt Nam. Ngày 12/10/2007, Cảng Hải
Phòng chuyển sang hoạt động theo mô hình Công ty TNHH m ột thành viên
Cảng Hải Phòng trực thuộc Tổng công ty Hàng hải Việt Nam. Ngày
01/07/2014, Cảng Hải Phòng chuyển sang hoạt động theo mô hình Công ty
cổ phần.
Phân tích: Hai bên thỏa thuận theo điều kiện EXW INCOTERMS 2010
8



_ Nghĩa vụ của người bán
+ Chuẩn bị hàng sẵn sàng tại xưởng (xí nghiệp, kho, cửa hàng..) phù h ợp v ới
phương tiện vận tải sẽ sử dụng.
+ Khi người mua đã nhận hàng thì người bán hết mọi trách nhiệm.
+ Chuyển giao cho người mua hóa đơn thương mại và chứng từ hàng hóa có
liên quan.
_ Nghĩa vụ của người mua:
+Nhận hàng tại xưởng của người bán.
+Chịu mọi chi phí và rủi ro kể từ khi nhận hàng tại xưởng của người bán.
+ Mua bảo hiểm hàng hóa.
+Làm thủ và chịu chi phí thông quan và thuế xuất khẩu, quá cảnh, nhập kh ẩu.
+Thu xếp và trả chi phí xếp hàng lên phương tiện vận tải
+Thu xếp và trả cước phí về vận tải.
Chú ý trong quá trình vận chuyển hàng: “Keep dry and away from moisture”
“Handle with care” “This up side”
Nhà sản xuất đã lưu ý rằng hàng hóa này phải ở đặt ở n ơi khô thoáng, tránh
xa những chỗ ẩm mốc và khi vận chuyển phải nhẹ nhàng, đồng thời luôn đặt
hàng hóa thẳng đứng
Nhận xét :
+ Hợp đồng quy định rõ ràng thời gian giao hàng. V ới th ời h ạn giao hàng này,
bên bán chủ động trong việc giao hàng, bên mua chịu rủ ro, đ ồng th ời do hai
bên thỏa thuận dùng điều kiện EXW nên rủi ro của người mua càng l ớn. Trên
9


thực tế do công ty Dong Yeon có trụ sở chính ở bên Hàn Quốc nên công ty m ẹ
sẽ đảm nhận phần nhận hàng, kiểm tra hàng hóa và các công tác liên quan
đến hải quan và xuất khẩu, cùng với việc thuê phương ti ện vận chuy ển đ ể
chuyển hàng đến công ty con ở Việt Nam. Thêm vào đó, Dong Yeon VN c ần

hàng gấp để phục vụ quá trình sản xuất nên họ sẽ lựa ch ọn ph ương án an
toàn và tiết kiệm là nhờ công ty mẹ bên Hàn.
+ Đây là một phương pháp tiện lợi cho cả 2 bên, với bên bán thì sẽ không phải
lo việc thuê tàu vận chuyển hàng hóa hay các th ủ tục h ải quan còn bên mua
có thể kiểm tra tiêu chuẩn, tình trạng và chất lượng hàng hóa thông qua công
ty mẹ một cách đáng tin cậy và chính xác. Và công ty giúp đ ỡ cho vi ệc ch ọn và
thuê tàu vận chuyển thì công ty ở VN có thể yên tâm h ơn v ề hàng hóa không
bị hư hại trong quá trình vận chuyển, cũng như tránh được những gian l ận về
chi phí vận chuyển
+ Do là EXW nên hàng sẽ giao ngay tại n ơi được ch ỉ đ ịnh và n ơi đ ược ch ỉ đ ịnh
là kho của bên xuất khẩu. Sau khi kiểm tra thì hàng đã được đóng gói ngay t ại
kho và bàn giao cho bên đại diện của bên nhập khẩu.
3.2.5. Điều khoản thanh toán
Toàn bộ giá trị hợp đồng được thanh toán qua “Điện chuy ển ti ền” trả 100%
giá trị hợp đồng sau khi kết thúc việc chuyển hàng.
CHUYỂN TIỀN TRẢ SAU GỒM CÁC BƯỚC SAU:
B1: Người bán giao hàng và bộ chứng từ hàng hóa cho người mua.
B2: Người mua ra lệnh cho ngân hàng người mua chuyển tiền để trả.
B3: Ngân hàng người mua gửi giấy báo nợ cho người mua.
B4: Ngân hàng bên mua chuyển tiền trả cho ngân hàng bên bán.

10


B5: Ngân hàng bên bán gửi giấy báo có cho bên bán.
Nhận xét:
+ HFA.CO.,LTD không phải chịu rủi ro phát sinh và nhận được tiền ngay khi
gửi hàng đi thì sẽ không phải lo lắng về việc bên nhập khẩu ch ậm tr ễ quá
trình chuyển tiền do khó khăn tài chính, đồng thời bên xuất khẩu cũng không
lo hàng hóa sẽ không được bên nhập khẩu chấp nhận và yêu cầu trả l ại, giảm

giá hàng hóa.
+ Đây là phương pháp chứa đựng khá nhiều rủi ro vì nó phụ thu ộc vào thi ện
chí của người mua. Ở đây mặc dù HFA.CO.,LTD nhận được tiền ngay khi hàng
bắt đầu được vận chuyển đi nhưng nếu bên nhập khẩu gặp khó khăn mà trì
hoãn quá trình trả tiền thì HFA.CO.,LTD sẽ thực sự gặp khó khăn. Và trên thực
tế thì bên nhập khẩu đã làm đúng những gì cam kết trong h ợp đ ồng khi
chuyển tiền cho bên xuất khẩu ngay sau đó.
+ Điều trên chứng tỏ, 2 công ty đã có mối quan hệ làm ăn lâu dài g ắn bó v ới
nhau. Nên 2 công ty mới thống nhất việc giao hàng tại kho và l ựa ch ọn
phương pháp điện chuyển tiền. Có thể họ sẽ dễ dàng tìm được ti ếng nói
chung trong việc thanh toán các chi phí nhỏ như chi phí b ốc x ếp d ỡ, v ận
chuyển bảo hiểm, chi phí sửa chữa bảo hành, bồi thường thiệt hại,..
+ Việc điện chuyển tiền cũng giúp 2 bên tiết ki ệm khá nhiều th ời gian cho
các quá trình giao dịch.
+ Hơn thế nữa, Shinhan Bank- NH đại di ện Dong Yeon.CO.,LTD tr ụ s ở chính
bên Hàn Quốc, nên khi nhận chuyển tiền sẽ liên lạc v ới Ngân hàng tổng bên
đó để chuyển khoản cho HFA.Việc này sẽ giúp 2 bên ti ết ki ệm tối đa th ời gian
và sẽ không phải chuyển đổi từ VND sang Won, tránh được chi phí chuy ển đổi
ngoại tệ. Hơn nữa, Shinhan Bank là ngân hàng thu ộc Tập đoàn Tài chính
Shinhan- 1 trong những tập đoàn tài chính đứng đầu Hàn Quốc v ới tổng tài

11


sản là 260 tỷ USD và tổng tiền gửi là 192 tỷ USD nên bên xuất khẩu sẽ nh ận
được tiền sớm nhất
3.2.6. Điều khoản về đảm bảo chất lượng
_ Bên bán cam kết rằng hàng hóa được sản xuất với những nguyên v ật li ệu
đạt tiêu chuẩn, mới sản xuất và chưa qua sử dụng. Ngoài ra, s ản ph ẩm cũng
được cam kết rằng trong quá trình vận hàng sẽ không x ảy ra nh ững nguy h ại

tiềm ẩn. Số lượng và các thông số kỹ thuật phải được cam kết tuân th ủ theo
hợp đồng, thêm vào đó hàng hóa phải được đóng gói đúng theo quy đ ịnh c ủa
hợp đồng. Thời gian bảo hành của sản phẩm là 12 tháng, tính từ ngày bên
nhập khẩu nhận được hàng.
_ Người mua có quyền từ chối và từ chối chấp nhận tất cả hoặc m ột ph ần
của bất kỳ loại hàng hóa nào đã được xếp dỡ với các thông s ố kỹ thu ật và d ữ
liệu hoặc mẫu hoặc mô hình được cung cấp cho người mua hoặc v ới s ự đảm
bảo rõ ràng của người bán
Nhận xét:
_ Ở đây, đã có cam kết và thời gian bảo hành rõ ràng nên bên nhập khẩu có
thể yên tâm về chất lượng sản phẩm. Do xuất hàng tại kho nên bên nhập
khẩu có thể giám sát các bộ phận, nguyên vật liệu của hàng hóa
_ Ở đây cũng có sự thống nhất đồng thời giữa 2 bên rằng, người mua có
quyền từ chôi tiếp nhận hàng, điều này mang lại rủi ro cao cho bên xu ất
khẩu nhưng đã thanh toán tiền ngay khi hàng được chuyển đi thì rủi ro bên là
như nhau. Điều này càng chứng tỏ mối quan hệ hợp tác làm ăn của 2 bên.
_ Vậy nên nếu có phát sinh bất ngờ, hay hư hại hàng hòa mà không ph ải do
lỗi người mua thì người mua có thể đổi trả hoặc bảo hành. Nhưng việc này sẽ
tương đối khó khăn vì phải vận chuyển hàng qua lại 2 quốc gia.
3.2.7. Điều khoản về kiểm tra
12


_ Người bán phải cung cấp giấy chứng nhận chất lượng từ nhà sản xuất
_ Sau khi hàng hoá đến đích, người mua hoặc người mua cùng v ới đ ại di ện
của người bán (sau đây gọi là Thanh tra) sẽ ki ểm tra Hàng hoá v ề ch ất l ượng,
đặc điểm, số lượng, trọng lượng ... và báo cáo khảo sát sẽ đ ược ban hành. Báo
cáo khảo sát này được coi là báo cáo ki ểm tra cu ối cùng. N ếu có s ự khác bi ệt
đáng kể giữa thanh tra và được người bán chấp nhận, về các đặc đi ểm kỹ
thuật, chất lượng, số lượng, .. trừ trường hợp trách nhiệm thuộc về công ty

bảo hiểm hoặc công ty vận tải, thì trong vòng 30 ngày sau khi hàng đ ến đích
đến, bên nhập khẩu có quyền từ chối hàng hóa để yêu cầu b ồi th ường đ ối
với người bán.
_ Nếu chất lượng, thông số kỹ thuật và số lượng, hàng hoá, không phù hợp với
hợp đồng, hoặc nếu hàng hoá chứng minh bị lỗi trong th ời hạn bảo hành quy
định tại khoản 13, bao gồm khiếm khuyết tiềm ẩn hoặc sử dụng vật li ệu
không phù hợp và tay nghề xấu, người mua phải bố trí một cuộc đi ều tra do
Văn phòng hoặc Thanh tra tiến hành để khảo sát và có quy ền khi ếu n ại
người bán về tính chính xác của báo cáo điều tra. T ất c ả các ho ạt đ ộng thanh
tra phải được tiến hành với thiện chí và phải đáp ứng chính xác quy đ ịnh v ề
kiểm tra.
Nhận xét:
_ Trong hợp đồng trên đã có quy định rõ ràng về các điều khoản kiểm tra chất
lượng sản phẩm, tất cả mọi thông tin liên quan đến hàng hóa đều đã đ ược
thanh tra kiểm tra kĩ càng và khách quan, đảm b ảo s ản phẩm có th ể đ ưa vào
sử dụng
_ Vì sản phẩm này sẽ được sử dụng trong quá trình xây d ựng nên các tiêu chi
phải đáp ứng được sự khắt khe trong quá trình kiểm tra. Bản thân hàng cũng
sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc lắp đặt hệ thống s ản xuất v ậy nên ủy

13


ban thanh tra ở đây sẽ bao gồm các chuyên viên kĩ thu ật đ ến từ công ty m ẹ
của Dong Yeon.CO.,LTD ở bên Hàn Quốc
3.2.8. Điều khoản về bồi thường
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng đến nơi đến, hoặc nếu hàng hoá là
hộp đóng và 30 ngày sau khi mở hộp mà chất lượng, đặc tính, s ố lượng, vv
được phát hiện không phù hợp với hợp đồng này, người mua sẽ có quy ền yêu
cầu bồi thường thiệt hại theo giấy chứng nhận của Thanh tra viên hoặc báo

cáo. Trong trường hợp bên bán chịu trách nhiệm về sai lệch thì bên bán sẽ
thanh toán các khoản chênh lệch này khi có sự đồng ý của bên mua trong m ột
hoặc kết hợp các cách sau:
1. Đồng ý từ chối hàng hoá và hoàn lại tiền cho người mua được thanh toán và
phải chịu mọi thiệt hại và chi phí trực tiếp hợp lý.
2. Giảm giá hàng hoá theo mức độ không đúng chất lượng, mức độ thi ệt hại
và mức độ thiệt hại mà người mua phải gánh chịu.
3. Thay thế một bộ phận mới trong vòng 30 ngày kể từ ngày nộp đơn yêu cầu
bồi thường phù hợp với các đặc điểm, số lượng và hiệu suất được quy định
trong hợp đồng này và phải chịu mọi chi phí hợp lý và tổn th ất tr ực ti ếp c ủa
người mua. Bên bán sẽ đảm bảo chất lượng thay thế bộ phận của thời gian
tiếp theo.
4. Người mua phải có được sự chấp thuận của người bán để tự loại bỏ các
khiếm khuyết bằng chi phí của người bán.
5. Yêu cầu bồi thường được coi là được chấp nhận nếu người bán không trả
lời trong vòng 30 ngày kể từ ngày người mua đặt hàng cho người bán.
6. Nếu người mua không chấp nhận giao hàng hoặc từ chối hàng m ột cách
bất hợp pháp thì họ sẽ phải chịu trách nhiệm với người bán v ề m ọi tổn h ại
và thiệt hại gây ra cho người bán, có thể đền bù 100% hợp đồng.
14


3.2.9 Điều khoản về hình phạt
Trong trường hợp giao hàng bị trì hoãn, ngoại trừ sự chậm trễ do sự vi ph ạm
của người mua, bao gồm nhưng không giới hạn đến việc người mua không
làm rõ hàng hoá nhập khẩu một cách kịp thời và bất kh ả kháng. Ng ười bán
phải trả cho người mua mỗi ngày chậm trễ một khoản phạt bằng 0,3% tổng
giá trị hàng hóa đã lập hóa đơn trong giao hàng muộn, nhưng tổng s ố ti ền
phạt không được vượt quá 5% giá trị của hàng hoá hàng hoá chuy ển đ ến
muộn và được trừ vào số tiền của ngân hàng thanh toán. Đây là những đi ều

kiện đã thỏa thuận giữa 2 bên Nếu thời hạn chậm hơn năm tuần sau ngày
giao hàng quy định, người mua sẽ có quyền chấm dứt hợp đồng nh ưng ng ười
mua sẽ không được miễn thanh toán hình phạt.
Trong trường hợp mua bán giữa 2 bên ở trên thì là giao hàng bằng EXW nên
việc giao hàng bị trì hoãn có thể xảy ra nếu bên bán không đ ưa hàng đ ến n ơi
giao hàng đã quy định đúng thời hạn hay người bán không có s ẵn hàng trong
kho vào ngày giao hàng. Còn việc xảy ra do chậm trễ khi tàu đến mu ộn hay
chậm thì không liên quan đến người bán vì tàu được thuê v ận chuy ển sẽ do
bên nhập khẩu lo. Trường hợp người bán. Việc đơn phương thanh toán hợp
đồng cũng khó có thể xảy ra vì phía nhập khẩu cần gấp hàng hóa đ ể đ ưa vào
sản xuất sản phẩm.
3.2.10 Điều khoản điều kiện bất khả kháng
Nếu hàng hoá bị ký hợp đồng bị ngăn cản hoặc trì hoãn toàn b ộ ho ặc m ột
phần do chiến tranh, dịch bệnh trên mặt đất, lũ lụt, sóng thần, bão, bão, tuy ết
rơi, va chạm, biển cả, hạn chế của chính phủ hoặc tòa án bắt gi ữ, ki ểm d ịch,
cướp bóc, cấm vận, cấm vận, vv, ... trong trường hợp Bất Khả kháng, người
bán và người mua sẽ không phải chịu trách nhiệm về vi ệc giao hàng mu ộn
hoặc không giao hàng hoá hợp đồng, Tuy nhiên, trong trường h ợp đó, tư v ấn
cho người mua bằng emai / fax / telex về tai nạn và gửi b ằng đ ường hàng
không cho người mua, trong vòng 15 ngày sau khi tai n ạn x ảy ra làm b ằng
15


chứng. Nếu "sự kiện bất khả kháng" đã xảy ra kéo dài hơn 60 ngày, ng ười
mua có quyền hủy toàn bộ hợp đồng hoặc giao hàng không được giao trong
hợp đồng. Không thể coi đó là "bất khả kháng" nếu người bán không th ể có
giấy phép xuất khẩu
3.2.11 Điều khoản thuế và nghĩa vụ
_ Tất cả các khoản thuế và thuế, phí ngân hàng và b ất kỳ kho ản phí nào ph ải
trả ở nước của bên bán và các nước khác ngoại trừ Việt Nam liên quan đến

việc thực hiện nghĩa vụ của bên bán theo hợp đồng sẽ do người bán chịu.
_ Tất cả các khoản thuế, thuế bao gồm thuế hải quan, thu ế tem, l ệ phí tr ước
bạ, thuế và phí, phí ngân hàng và các khoản phí phải trả khác t ại Vi ệt Nam có
liên quan đến nhập khẩu và thanh toán để lưu trữ theo hợp đồng này sẽ do
người mua chịu. Thuế khấu trừ áp dụng tại Việt Nam đối với kỹ thu ật ho ặc
dịch vụ của người bán sẽ do người bán chịu
_ Theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ (đính
kèm) hoặc đầu tư vào các Khu công nghiệp, khu chế xuất được thành l ập theo
quy định của Chính phủ sẽ được miễn thuế nhập khẩu. Vì bản đi ều khi ển h ệ
thống ở đây được sử dụng để tạo ra tài sản cố định là máy lọc khí thải nên
được miễn thuế nhập khẩu.
3.2.12 Điều khoản trọng tài
Tất cả các nghĩa vụ, những tranh cãi về sự khác bi ệt có th ể x ảy ra gi ữa ng ười
mua và người bán, liên quan đến hợp đồng, hoặc đối với chi nhánh c ủa nó, sẽ
được giải quyết cuối cùng bằng việc tuân thủ pháp luật ở Vi ệt Nam. Phí
trọng tài sẽ do bên thua kiện chi trả
Nhận xét:
_ Ở đây đã có quy định về điều khoản trọng tài và các đi ều khoản liên quan
đến hội đồng trọng tài.
16


_ Trong đó các bên nếu xảy ra tranh chấp sẽ ph ải đưa ra các b ản ch ứng và h ỗ
trợ các trọng tài tìm các bằng chứng và chứng cứ.
_ Có 2 lựa chọn cho vị trí phân xử những vấn đề phát sinh nh ư : Tr ọng tài và
tòa án quốc tế, trong đó trọng tài sẽ tiết kiệm được th ời gian hơn, kín đáo
hơn, linh hoạt hơn và dựa trên thỏa thuận giữa 2 bên. Đồng th ời vi ệc ch ọn
Trọng Tài ở VN thì sẽ giải quyết tranh chấp nhanh h ơn, vì m ọi ho ạt đ ộng
nhập khẩu ở đây đều tuân theo luật VN.
_ Theo tìm hiểu trực tiếp từ bên mua thì do điều ki ện giao hàng là EXW nên

bên mua chịu rủi ro cao hơn, do vậy chọn tr ọng tài VN thay vì Hàn Qu ốc b ởi
khả năng phát sinh rủi ro ở bên phía người mua cao h ơn, do v ậy sẽ có thu ận
lợi cho việc cung cấp bằng chứng và kiểm tra chính xác hơn.
3.2.13 Nhận xét chung
Như vậy, hợp đồng mang mã số DY-HFA-05022018 được ký kết giữa hai bên
Dong Yeon và HFA rất đầy đủ rõ ràng, đảm bảo các điều ki ện tối thi ểu đ ể
thực hiện giao dịch. Hợp đồng thể hiện rõ ý chí tự do và tự nguy ện giữa hai
bên mua và bán, đồng thời đáp ứng đủ 4 điều ki ện có hi ệu l ực c ủa h ợp đ ồng
mua bán hàng hóa quốc tế theo điều 81 của Bộ Luật Thương mại Việt Nam:
- Chủ thể hợp đồng có đủ tư cách pháp lý
- Đối tượng của hợp đồng hợp pháp
- Nội dung của hợp đồng phải hợp pháp
- Hình thức của hợp đồng phải hợp pháp
Hợp đồng được đóng dấu giáp lai của bên mua và bên bán, đồng th ời cả chữ
ký của 2 người đại diện của 2 công ty Bản hợp đồng này có tính pháp lý cao,
được soạn bằng tiếng anh. Có tổng thể 4 bản copies mỗi bên giữ hai b ản.
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
17


Ngoài ra, bên cạnh một số phần đã quy định chi tiết đầy đủ tuy nhiên vẫn còn
nhiều điểm thiểu xót và quy định không rõ ràng dễ gây nhầm l ẫn và tranh cãi
như đã phân tích ở trên. Nguyên nhân có thể là do hai bên đổi tác có m ối quan
hệ làm ăn lâu dài, đã thực hiện nhiều giao dịch từ trước nên những thi ếu sót
trên không gây ảnh hưởng tới giao dịch lần này và hợp đồng chỉ mang tính
chất pháp lý. Hợp đồng có 1 vài điều khoản như Trọng tài, B ất kh ả kháng ghi
tương đối ngắn, chưa thực sự đầy đủ nhưng cũng do 2 bên đã có mối quan h ệ
làm ăn lâu dài với nhau, đã hiểu nhau và có kinh nghiệm.

18



CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH CÁC LOẠI CHỨNG TỪ LIÊN QUAN
1. Chứng từ liên quan đến hàng hóa
1.1. Phiếu đóng gói (packing list)
1.1.1. Tổng quan về phiếu đóng gói:
 Bản kê khai tất cả hàng hóa đựng trong một ki ện hàng (thùng hàng,
container,…). Phiếu đóng gói được lập khi đóng gói hàng hóa. Phiếu đóng
gói được đặt trong bao bì sao cho người mua có thể dễ dàng tìm thấy, cũng
có khi được để trong một túi gắn ở bên ngoài bao bì.
 Phiếu đóng gói thường được lập thành 3 bản: Một bản để trong kiện hàng
để cho người nhận hàng có thể kiểm tra hàng trong kiện khi cần, nó là
chứng từ để đối chiếu hàng hóa thực tế với hàng hóa do người bán g ởi.
Một bản kèm theo hóa đơn thương mại và các chứng từ khác l ập thành b ộ
chứng từ xuất trình cho ngân hàng làm cơ sở thanh toán ti ền hàng. M ột
bản còn lại lập hồ sơ lưu.
 Nội dung của phiếu đóng gói bao gồm các chi ti ết sau: tên người bán và
người mua, tên hàng, số hiệu hợp đồng, số L/C, tên tàu, ngày bốc hàng,
cảng bốc, cảng dỡ, số thứ tự của kiện hàng, trọng lượng hàng hóa đó, th ể
tích của kiện hàng, số lượng container và số container,…
1.1.2. Phân tích nội dung:
Cụ thể về phiếu đóng gói trong hợp đồng, các nội dung sau đây trùng v ới
nội dung trong hóa đơn thương mại.
1/ Bên xuất khẩu/ giao hàng (Seller/Consigner): HFA CO., LTD 1288-1,
Shingil-dong, Danwon-gu, Ansan - si, Kyanggi-do, Korea. Tel: +82-31-4347391. Fax: +82-31-434-7391
2/ Bên nhận hàng (Buyer/Consignee): DONG YEON ENVATECH CO., LTD
Lot 37, 3A type, TT4. My Dinh Me Tri urban area, My Dinh 1, Nam Tu Liem,
Ha Noi, VIET NAM. Tel: +84-24-3785-7980/84-24-3787-6967
3/ Điều kiện giao hàng (delivered terms): EXW INCHEON KOREA
4/ Cảng bốc hàng lên (port of loading): Cảng Busan, Hàn Quốc

5/ Số và ngày của hóa đơn thương mại (No & Date of Invoice): Số
20022018 - Ngày 20/02/2018
19


6/ Số và ngày của hợp đồng (No & Date of contract): số DY-HFA02202018 - ngày 05/02/2018
7/ Bên nhận thông báo (Notify party): Người nhận hàng
8/ Điều khoản thanh toán (Payment terms) : Thanh toán bằng chuyển
tiền T/T
9/ Điểm đến cuối cùng (Final destination): HAI PHONG PORT,
VIETNAM
Tên, thông số kỹ thuật của hàng hóa, số lượng đóng gói, cách đóng gói:

 Hàng hóa gồm: Một bộ hệ thống điều khiển
 Đơn vị (Unit): W/P
 Số lượng (Q’ty): 1
 Khối lượng tịnh (N/W): 188KG
 Tổng trọng lượng (G/W): 244KG
 Thể tích (Measure): 1.42CBM
 Ghi chú (Remarks): Cỡ bao bì 760*960*1940, thùng gỗ
Nhận xét:
 Đối chiếu với vận đơn hoàn toàn phù hợp.
 Đối chiếu với hóa đơn thương mại, đặc điểm cụ th ể về hàng hóa, s ố
lượng và trọng lượng hàng giao trùng khớp.
1.2.

Hóa đơn thương mại (commercial invoice)

1.2.1. Cơ sở lý luận:
 Hóa đơn thương mại là chứng từ cơ bản của công tác thanh toán và do

người bán (shipper) phát hành để yêu cầu người mua phải trả s ố ti ền
hàng đã được ghi trên hóa đơn. Hóa đơn nói rõ đặc đi ểm hàng hóa, đ ơn giá
20


và tổng trị giá của hàng hóa, điều kiện cơ sở giao hàng (theo Incoterm),
phương thức thanh toán, phương thức chuyên chở hàng.
 Hóa đơn thương mại – Commercial Invoice thường được lập làm nhi ều
bản và được dùng trong nhiều việc khác nhau: Commercial Invoice được
xuất trình cho ngân hàng để đòi tiền hàng, xuất trình cho công ty b ảo
hiểm để tính phí bảo hiểu khi mua hàng bảo hi ểm hàng hóa, xu ất trình
cho hải quan để tính tiền thuế và thông quan hàng hóa.
1.2.2. Phân tích nội dung hóa đơn:
1/ Bên xuất khẩu/ giao hàng (Seller/Consigner): HFA CO., LTD 1288-1,
Shingil-dong, Danwon-gu, Ansan - si, Kyanggi-do, Korea. Tel: +82-31-4347391. Fax: +82-31-434-7391
2/ Bên nhận hàng (Buyer/Consignee): DONG YEON ENVATECH CO., LTD
Lot 37, 3A type, TT4. My Dinh Me Tri urban area, My Dinh 1, Nam Tu Liem,
Ha Noi, VIET NAM. Tel: +84-24-3785-7980/84-24-3787-6967
3/ Điều kiện giao hàng (delivered terms): EXW INCHEON KOREA
4/ Cảng bốc hàng lên (port of loading): Cảng Busan, Hàn Quốc
5/ Số và ngày của hóa đơn thương mại (No & Date of Invoice): Số
20022018 - Ngày 20/02/2018
6/ Số và ngày của hợp đồng (No & Date of contract): số DY-HFA02202018 - ngày 05/02/2018
7/ Bên nhận thông báo (Notify party): Người nhận hàng
8/ Điều khoản thanh toán (Payment terms): Thanh toán bằng chuyển
tiền T/T

21



9/ Điểm đến cuối cùng (Final destination): HAI PHONG PORT,
VIETNAM
Đặc điểm cụ thể về hàng hóa
-

Mô tả hàng hóa (100% nhãn hiệu mới): Bảng điều khi ển hệ th ống

cho tháp các bon phù hợp
-

Số lượng (Quantity): 1

-

Đơn giá (Unit price): 3,500,000 KRW

-

Tổng đơn giá (Amount): 3,500,000 KRW

-

Tổng giá (Total: EXW INCHEON, KOREA): 3,500,000 KRW

Nhận xét:
 Hóa đơn thương mại đã thể hiện đầy đủ các thông tin cần thi ết
như: Số và ngày lập hóa đơn; Tên, địa chỉ người bán và người mua;
Thông tin hàng hóa: mô tả, số lượng, đơn giá, s ố ti ền; đi ều ki ện cơ
sở giao hàng; điều kiện thanh toán; cảng xếp, dỡ; tên tàu, s ố
chuyến…

 Ngày lập hóa đơn thương mại 20/02/2018, tức sau ngày ký h ợp
đồng 05/02/2018 nên hóa đơn thương mại này hợp pháp và có
hiệu lực.
 Đơn giá, số lượng hàng hóa, loại hàng, chất lượng đều trùng kh ớp
với hợp đồng.
 Đồng tiền ghi trong hóa đơn thương mại và đơn vị trong lượng áp
dụng trùng khớp với hợp đồng.
 Hóa đơn có chữ kí, đóng dấu đầy đủ của bên bán: HFA CO., LTD
22


 Cảng hàng đi và đến trong hóa đơn thương mại trùng khớp v ới h ợp
đồng.
 Số trên hóa đơn thương mại và phiếu đóng gói Packing list đã kh ớp
nhau, cùng là 20022018.
1.3. Debit note
Thẻ ghi nợ hoặc biên bản ghi nhớ ghi nợ là một tài li ệu thương mại do
người mua phát hành cho người bán như là một phương ti ện chính th ức
yêu cầu ghi có tiền. Người bán cũng có thể phát hành ghi n ợ thay vì m ột
hóa đơn để điều chỉnh số tiền đã phát hành đã ban hành (nh ư th ể hoá đ ơn
được ghi lại sai giá trị). Nợ ghi chú thường được sử dụng trong các giao
dịch kinh doanh-giao dịch. Các giao dịch này thường liên quan đến vi ệc gia
hạn tín dụng, có nghĩa là một nhà cung cấp sẽ gửi lô hàng đ ến công ty
trước khi hàng hoá được thanh toán. Mặc dù hàng hoá thực sự đang thay
đổi tay, cho đến khi hóa đơn thực tế được phát hành, thì ti ền th ực không
phải là. Thay vào đó, ghi nợ và các khoản tín dụng đang được ghi trong
một hệ thống kế toán để theo dõi hàng tồn kho v ận chuy ển và thanh toán
nợ.
Cụ thể:
Tên hãng vận chuyển: SB SEA & AIR CO., LTD. 28, YANGCHEON-RO,

GANGSEO-GU, SEOUL, REPUBLIC OF KOREA
Gửi đến: K-MAX LOGISTICS CO., LTD FLOOR 3 +4, NO 21-TT4 MY DINH
URBAN - SONG DA, TRAN VAN LAI STREET, MY DINH 1 WARD, NAM TU
LIEM DISTRICT, HANOI, VIETNAM. TEL: 84-4-3200 7251 /50
Vận đơn số: SBHPH180253 ngày 23/02/2018
Ghi nợ: 234.00 USD
Master bill: PCLUINC00416035
House bill: SBHPH180253
Ngày hàng lên tàu: 23/02/2018
Ngày hàng xuống: 28/02/2018
23


Người gửi (Shipper): HFA CO., LTD
Người nhận (Consignee): DONG YEON ENVATECH CO., LTD
Tài khoản ngân hàng: Woori Bank
Số: 1081-600-739672
SWIFT code: HVBKKRSEXXX
SWIFT

code:

(Society

for

Worldwide

Interbank


Financial

Telecommunication) là mã nhận dạng ngân hàng chuẩn cho m ột ngân
hàng cụ thể. Mỗi ngân hàng sẽ có 1 mã riêng để phân bi ệt v ới các ngân
hàng khác trên thế giới. Mã Swift Code thường gồm 8 hoặc 11 ký tự, m ỗi
ký tự đều có những ý nghĩa riêng: Tên ngân hàng, tên qu ốc gia, mã chi
nhánh.
Các SWIFT code (mã BIC) gồm 8 hoặc 11 ký tự. Ở đây, HVBKKRSEXXX
có nghĩa cụ thể như sau:
4 ký tự đầu tiên - 4 chữ cái ("HVBK"): Mã tổ chức hoặc mã ngân hàng Mã này được sử dụng để xác định sự hiện diện toàn cầu của tổ ch ức (t ất
cả các chi nhánh và tất cả các đơn vị trên khắp thế gi ới). HVBK - Đây là mã
ngân hàng được chỉ định cho WOORI BANK, SEOUL.
Ký tự thứ 5 và thứ 6 - 2 chữ cái ("KR"): Đây là mã quốc gia của ISO 31661 alpha-2 . Ở đây, KR là mã của Hàn Quốc
Các ký tự thứ 7 và thứ 8 - 2 chữ cái hoặc chữ số (" SE"): Đây là mã vị
trí. Ví dụ: "FF" là mã vị trí cho "Frankfurt", "KK" là mã v ị trí cho
Copenhagen, v.v ... Ngoài ra nhân vật thứ hai (thứ 8 trong mã BIC) đôi khi
mang thông tin này:
nếu ký tự thứ hai là "0", thì đó thường là một BIC thử nghi ệm như trái
ngược với một BIC được sử dụng trên mạng trực tiếp.
24


nếu ký tự thứ hai là "1" thì nó sẽ bi ểu thị một người tham gia th ụ đ ộng
trong mạng SWIFT
nếu ký tự thứ hai là "2", thì nó thường chỉ ra một BIC l ập hoá đ ơn ngược,
nơi mà người nhận thanh toán cho tin nhắn như trái ngược với chế độ
thông thường hơn theo đó người gửi thanh toán cho tin nhắn.
Các ký tự từ 9 đến 11 - 3 chữ cái hoặc chữ số (" XXX"): Ba ký tự cuối
cùng này tạo thành "mã chi nhánh" trỏ đến một chi nhánh cụ th ể của tổ
chức ngân hàng. XXX - Giá trị mã chi nhánh có nghĩa là đây là Văn phòng

Chính (hoặc Văn phòng Chính) cho WOORI BANK, SEOUL.
Trường hợp mã 8 chữ số được đưa ra, có thể giả định rằng nó chỉ đến văn
phòng chính, tuy nhiên mã nhanh chóng của các tổ ch ức ngân hàng có th ể
được sử dụng có hoặc không có mã số chi nhánh XXX, tùy thu ộc vào yêu
cầu chuyển khoản thanh toán mà ta đang làm việc với.
Cụ thể các khoản ghi nợ trên Debit Note:

Tên
SBHPH180253 Cước biển
SBHPH180253 Phụ phí xếp dỡ tại cảng
SBHPH180253 Phí neo đậu
SBHPH180253 Phí xử lí
SBHPH180253 Phí chứng từ
SBHPH180253 Phí thông quan
SBHPH180253 Phí đóng gói
SBHPH180253 Phí xe nâng
SBHPH180253 Phí vận chuyển nội địa từ cảng về
kho

Đơn giá
USD 17.00 x 1.000K
USD 6.00 x 1.000K
USD 2.00 x 1.000K
USD 20.00 x 1.000K
USD 35.00 x 1.000K
USD 15.00 x 1.000K
USD 103.00 x 1.000K
USD 30.00 x 1.000K
USD 6.00 x 1.000K


Ghi nợ
17.00
6.00
2.00
20.00
35.00
15.00
103.00
30.00
6.00

TỔNG
234.00
Nhận xét:
234.00 USD là tổng cước phí vận chuyển của tất cả hàng hóa trên chứng từ, do
người nhập khẩu thanh toán với đơn vị vận chuy ển theo điều kho ản giao hàng
EXW, bao gồm cước biển và các phụ phí kèm theo
Khi hàng cập cảng tại Việt Nam, SEA & AIR CO., LTD. O/B OF SB SEA & AIR CO.,
LTD SEOUL, KOREA sẽ chịu trách nhiệm nhận hàng rồi mới giao cho người mua
thực tế nên người nhận hàng từ hãng tàu phải đề tên SEA & AIR CO., LTD. O/B OF
SB SEA & AIR CO., LTD SEOUL, KOREA.
2. Chứng từ vận tải: vận tải đơn (bill of lading)
2.1. Tổng quan về vận đơn
25


×