Tuần 1
Chiều thứ 4 ngày 18 tháng 8 năm 2010
ÔN TOÁN
ĐỌC VIẾT SO ÁTN
I.MỤC TIÊU :
-Củng cố đọc và viết số có nhiều chữ số .
-Biết so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HĐGV HĐHS
1)Giới thiệu bài :
2) Củng cố kiến thức :
*GV hỏi :
-Lớp đơn vò , lớp nghìn , lớp triệu
gồm những hàng nào ?
+Khi đọc số có có nhiều chữ số
em làm thế nào ?
3)Luyện tập :
.Bài 1 :
a)Yêu cầu HS đọc các số sau : 96
315 , 106 827 , 7 312 836 , 53 604
516
b) Gv đọc số yêu cầu HS viết số
vào bảng con .
-HS trả lời
+Lớp đơn vò : hàng trăm , hàng
chục , hàng đơn vò .
+Lớp nghìn : hàng trăm nghìn ,
hàng chục nghìn , hàng nghìn .
+Lớp triệu : hàng trăm triệu ,
hàng chục triệu , hàng triệu .
+Ta tách số thành từng lớp , từ
lớp đơn vò đến lớp nghìn rồi lớp
triệu , mỗi lớp có 3 hàng .Sau đó
dựa vào cách đọc số có tới ba
chữ số thuộc từng lớp để đọc và
đọc từ trái sang phải .
-HS đọc số .
96 315 : Chín mươi sáu nghìn ba
trăm mười lăm
106 827 : Một trăm linh sáu
nghìn tám trăm hai mươi bảy .
7 312 836 : Bảy triệu ba trăm
mười hai nghìn tám trăm ba mươi
sáu .
53 604 516 : Năm mươi ba triệu
sáu trăm linh bốn nghìn năm
trăm mười sáu .
-Một trăm hai mươi ba nghìn bốn
trăm mười tám : 123 418
-Hai trăm ba mươi bốn triệu năm
.Bài 2 :
a) Xếp các số theo thứ tự từ bé
đến lớn :
2 467 , 27 082 , 943 567 , 932 018
b)Xếp các số theo thứ tự từ lớn
đến bé :
7 968 , 7 896 , 7 869 , 7 698
C. Viết số lớn nhất có 3 chữ số và
số bé nhất có 3 chữ số?
Bài 3 :
Một xe ô tô chuyến trước chở
dược 3 tấn muối , chuyến sau chở
nhiều hơn chuyến trước 3 tạ .Hỏi
cả hai chuyến xe đó chở được bao
nhiêu tạ muối ?
.Bài 4 :
Có 4 gói bánh , mỗi gói cân nặng
150 g và 2 gói kẹo , mỗi gói cân
nặng 200g .Hỏi có tất cả mấy kg
bánh và kẹo ?
trăm sáu mươi bốn nghìn sáu
trăm linh sáu : 234 564 601
-Bảy trăm triệu không nghìn hai
trăm ba mươi mốt : 700 000 231
-Hs nhân xét .
2 467 < 27 082 < 932 018 < 943
567
7 968 > 7 896 > 7 869 > 7 698
Bài giải
3tấn = 30 tạ
Số tạ muối chuyến sau chở được :
30 + 3 = 33 ( tạ )
Cả hai chuyến chở được :
30 + 33 = 63 ( tạ )
Đáp số : 63 tạ
Bài giải
4 gói kẹo cân nặng
150 x 4 = 600 ( g )
2 gói kẹo cân nặng
200 x 2 = 400 ( g )
Số g kẹo có tất cả
600 + 400 = 1000 ( g ) = 1
( kg )
Đáp số : 1 kg
Tập làm văn
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
1.Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện .
2.Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác .
3.Biết xây dựng một bài văn kể chuyện theo tình huống cho sẵn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giấy khổ to và bút dạ .
2.Bài văn về hồ Ba Bể ( viết vào bảng phụ ) .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. ổn đònh :
- Yêu cầu HS giữ trật tự để chuẩn bò học
bài.
B. Kiểm tra bài cũ :
- Kiềm tra sách vở và đồ dùng của HS
C. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- Tuần này các em đã kể lại câu chuyện
nào ?
- Vậy thế nào là văn kể chuyện ? Bài học
hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu chuyện
đó .
2. Tìm hiểu ví dụ
* Bài 1: Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Gọi HS kể tóm tắt câu chuyện Sự tích hồ
Ba Bể .
- Chia HS thành các nhóm nhỏ , phát giấy
và bút dạ cho HS .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện
các yêu cầu ở bài 1 .
- Gọi các nhóm dán kết quả thảo luận lên
bảng.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét , bổ sung kết
quả làm việc để có câu trả lời đúng .
- GV ghi các câu trả lời đã thống nhất vào
một bên bảng .
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
* Các nhân vật
- Bà cụ ăn xin
- Mẹ con bà nông dân
- Bà con dự lễ hội ( nhân vật phụ )
* Các sự việc xảy ra và kết quả của các
sự việc ấy .
- Sự việc 1 : Bà cụ đến lễ hội xin ăn, không
ai cho
- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
- Cả lớp.
- HS trả lời : Sự tích hồ Ba Bể .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- 1 HS kể vắn tắt , cả lớp theo dõi .
- Chia nhóm , nhận đồ dùng học
tập .
- Thảo luận trong nhóm , ghi kết
quả thảo luận phiếu .
- Dán kết quả thảo luận .
- Nhận xét , bổ sung .
- Sự việc 2 : Bà cụ gặp mẹ con bà nông dân
. Hai mẹ con cho bà và ngủ trong nhà mình
- Sự việc 3 : Đêm khuya . Bà hiện hình một
con giao long lớn
- Sự việc 4 : Sáng sớm bà lão ra đi , cho hai
mẹ con gói tro và hai mảnh vỏ trấu rồi ra đi
- Sự việc 5: Trong đêm lễ hội , dòng nước
phun lên tất cả đều chìm nghỉm
- Sự việc 6 : Nước lụt dâng lên , mẹ con bà
nông dân chèo thuyền cứu người
* Ý nghóa của câu chuyện : Như SGV/46.
* Bài 2 Hoạt động cá nhân.
- GV lấy ra bảng phụ đã chép bài Hồ Ba
Bể .
- Yêu cầu HS đọc thành tiếng .
- GV ghi nhanh câu trả lời của HS .
+ Bài văn có những nhân vật nào ?
+ Bài văn có những sự kiện nào xảy ra với
các nhân vật ?
+ Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba
Bể ?
+ Bài hồ Ba Bể với bài Sự tích hồ Ba Bể ,
Bài nào là văn kể chuyện ? vì sao ?
* Bài 3 : Hoạt động nhóm bàn.
- Theo em , thế nào là văn kể chuyện ?
- Kết luận : Bài văn Hồ Ba Bể không phải
là văn kể chuyện , mà là bài văn giới thiệu
về hồ Ba Bể như một danh lam thắng
cảnh , đòa điểm du lòch . Kể chuyện là kể
lại một chuỗi sự việc , có đầu có cuối , liên
quan đến một số nhân vật . Mỗi câu
chuyện phải nói lên được một điều có ý
nghóa .
3. Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về các câu chuyện
để minh họa cho nội dung này .
4. Luyện tập
* Bài 1 : hoạt động nhóm 2
- 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp
theo dõi .
- Trả lời tiếp nối đến khi có câu trả
lời đúng .
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi với
nhau và phát biểu.
- Lắng nghe .
- 3 HS đọc thành tiếng phần Ghi
nhớ.
- 3 HS lấy ví dụ :
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
trong SGK
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- GV ghi bài tập 1 lên bảng.
+ Đề bài thuộc thể loại văn gì? ( GV gạch
chân từ kể)
+ trong chuyện có những nhân vật nào ?
+ Chuyện xảy ra khi nào?
+ Nội dung câu chuyện thế nào ?
- GV : Nhân vật trong câu chuyện khi kể có
thể xưng bằng “ em hoặc tôi”, các em nên
thêm thắt vào tình tiết, cảnh vật, cảm xúc
cho câu chuyện thêm hay.
- Yêu cầu HS kể chuyện nhóm 2 cho nhau
nghe.
- GV theo dõi và nhận xét.
* Bài 2 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Gọi HS trả lời câu hỏi: + Câu chuyện em
vừa kể có những nhân vật nào ?
+ Câu chuyện có ý nghóa gì ?
- Kết luận : Trong cuộc sống cần quan tâm
giúp đỡ lẫn nhau . Đó là ý nghóa của câu
chuyện các em vừa kể .
D. Củng cố, dặn dò
- Thế nào là văn kể chuyện?
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà học thuộc phần Ghi nhớ .
- Các em về nhà kể lại phần câu chuyện
mình xây dựng cho người thân nghe và làm
bài tập vào vở .
- Chuẩn bò bài : Nhân vật trong chuyện.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- HS nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- 3 HS trả lời.
- Lắng nghe .
- 1 HS nêu.
- HS lăng nghe về nhà thực hiện.
LÞch sư
TiÕt 1: M«n lÞch sư vµ ®Þa lý
I, Mơc tiªu
- BiÕt m«n §L& LS líp 4 gióp hiĨu biÕt vỊ thiªn nhiªn nhiªn vµ con ngêi ViƯt
Nam, biÕt c«ng lao cđa «ng cha ta trtong thêi kú dùng níc vµ gi÷ níc tõ thêi
Hïng V¬ng ®Õn bi ®Çu thêi Ngun.
- BiÕt M«n LS & §L gãp phÇn gi¸o dơc t×nh yªu thiªn nhiªn, con ngêi vµ ®Êt níc
ViƯt Nam.
II, §å dïng d¹y häc
1. Chuẩn bị của GV.
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
2. Chuẩn bị của HS.
-Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc của một số vùng.
III, Các hoạt động dạy học
1, Mở đầu
- G.v giới thiệu chơng trình học, giới
thiệu s.g.k môn Lịch sử và Địa lý lớp
4.
2, Dạy bài mới
2.1, Giới thiệu bài
- G.v nêu mục tiêu của bài.
2.2, Vị trí, hình dáng của nớc ta
* Hoạt động1: cả lớp.
- Gv treo bản đồ, giới thiệu vị trí của
nớc ta và các dân ở mỗi vùng.
- Giới hạn: phần đất liền, hải đảo, vùng
biển và vùng trời bao trùm lên các bộ
phận đó.
+ Hình dáng của nớc ta ?
+ Nớc ta giáp với nớc nào ?
+ Em đang sống ở đâu, nơi đó thuộc
phía nào của Tổ quốc, em hãy chỉ vị trí
nơi đó trên bản đồ?
2.3, Sinh hoạt của các dân tộc.
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp.
- Nớc ta gồ
m bao nhiêu dân tộc ?
- Mỗi dân tộc có những đặc điểm gì
riêng biệt ?
Kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất n-
ớc Việt Nam có nét văn hoá riêng song
đều có chung một Tổ quốc, một lịch sử
.
2.4, Liên hệ
Hoạt động 3 : làm việc cả lớp.
+ Để Tổ quốc tơi đẹp nh ngày hôm
nay, ông cha ta đã phải trải qua hàng
ngàn năm dựng nớcvà giữ nớc. Em có
thể kể một sự kiện chứng minh điều đó
?
H.s quan sát .
+ Phần đất liền có hình chữ S .
+ Phía bắc giáp với Trung Quốc, Phía
tây giáp với Lào, Cam pu chia. Phía
đông, nam là vùng biển rộng lớn
- H.s xác định vị trí và giới hạn của nớc
ta trên bản đồ.
- H.s xác định nơi mình sống trên bản
đồ hành chính (Tỉnh Lai Châu).
- 54 dân tộc
- Phong tục tập quán riêng, tiếng nói
riêng .
H.s chú ý nghe
- VD: An Dơng Vơng xây thành Cổ
Loa, Hai Bà Trng đánh giặc,...
+ Quan sát sự vật, hiện tợng, thu thập
tìm kiếm tài liệu lịch sử, mạnh dạn nêu
2.5, Cách học môn Địa lý và Lịch sử :
+ Để học tốt môn Lịch sử và Địa lý
các em cần phải làm gì ?
3, Củng cố, dặn dò
+ Môn Lịch sử và Địa lí giúp em hiểu
điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
thắc mắc, đặt câu hỏi và thảo luận.
Chiều thứ 7 ngày 21 tháng 8 năm 2010
KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I.MỤC TIÊU:
-Dựa vào các tranh minh họa và lời kể của GV kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện.
-Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù
hợp với nội dung truyện.
-Hiểu được ý nghóa của câu chuyện. Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. Qua đó, ca ngợi
những con người giàu lòng nhân ái
II.CHUẨN BỊ :
-Các tranh minh họa trong sgk.
-Các tranh cảnh về hồ Ba Bể hiện nay.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC .
TG
Hoạt động dạy Hoạt động học
2’
35’
1.Giới thiệu :
Trong chương trình Tiếng Việt lớp 4,
phân môn kể chuyện giúp các em có kó
năng kể lại một câu chuyện đã được
học, được nghe…
2.Dạy học bài mới.
*Giới thiệu bài :
+Hôm nay các em sẽ được kể lại câu
chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
Ghi tựa bài.
-Tên câu chuyện cho em biết điều gì ?
-Cho HS xem tranh về hồ Ba Bể hiện
nay và giới thiệu:
-Gv: Có ý thức BVMT, khắc phục hậu
quả do thiên tai gây ra
GV kể chuyện.
-Lần 1: Giọng kể thong thả, rõ ràng,
nhanh hơn ở đoạn kể về tai họa trong
đêm hội, trở lại khoan thai ở đoạn
kết. ...
-Lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh
minh họa phóng to.
*Giải thích 1 số từ :Cầu phúc, Giao
long, Bà góa,Bâng q, Làm việc
*Dựa vào tranh minh họa, đặt câu hỏi
để HS nắm cốt truyện :
-Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào ?
-Mọi người đối xử với bà ra sao ?
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Nêu miệng.
-Quan sát tranh và lắng nghe lời giới thiệu
của GV.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-Dựa vào tranh, lời kể của GV, HS trả lời
câu hỏi của GV để nắm được nội dung của
câu chuyện.
-Bà không biết từ đâu đến.Trông bà gớm
3’
-Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ ?
-Chuyện gì đã xảy ra trong dêm?
-Khi chia tay, bà cụ dặn mẹ con bà góa
điều gì?
-Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã xảy
ra ?
-Mẹ con bà góa đã làm gì ?
-Hồ Ba Bể đã hình thành như thế nào ?
*Hướng dẫn HS kể.
Yêu cầu HS tập kể theo nhóm.
-Kể trước lớp.
Đại diện nhóm kể trước lớp ( có thể
nhiều em trong nhóm kể theo đoạn).
-Hướng dẫn HS nhận xét sau mỗi HS kể.
*Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện.
Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyên.
-Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể
hay nhất.
3.Củng cố:
Câu chuyện cho em biết điều gì ?
-Theo em ngoài sự giải thích sự hình
thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn mục
đích nào khác ?
*Kết luận :Bất cứ ở đâu con người cũng
phải có lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ
những người gặp khó khăn, hoạn
nạn.Những người đó sẽ được đền đáp
xứng đáng, gặp nhiều may mắn trong
cuộc sống.
4.Dặn dò:
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.
-Luôn luôn có lòng nhân ái, giúp đỡ
mọi người nếu mình có thể.
ghiếc, người gầy còm, lở loét, xông lên mùi
hôi thối.Bà luôn miệng kêu đói.
-Mọi người đều xua đuổi bà.
-Mẹ con bà góa đưa bà về nhà, lấy cơm cho
bà ăn và mời bà nghỉ lại.
-Chỗ bà lão ăn xin nằm sáng rực lên.Đó
không phải là bà cụ mà là một con giao
long lớn.
-Bà cụ nói : Sắp có lụt và đưa cho mẹ con
bà góa mọt gói tro và hai mảnh vỏ trấu.
-Lụt lội xảy ra, nước phun lên.Tất cả mọi
vật đều chìm nghỉm.
-Mẹ con bà dùng thuyền từ hai vỏ trấu đi
khắp nơi cứu người bò nạn.
-Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể, nhà hai mẹ con
bà góa thành hòn đảo nhỏ giữa hồ.
-HS tập kể theo nhóm.
-Kể trước lớp. Mỗi nhóm một HS kể.
-HS lớp nhận xét lời kể của bạn.
-03 HS thực hiện.
-Nêu miệng.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
tiÕng viƯt: ¤n tËp
I. Mơc tiªu:
¤n tËp cđng cè kiÕn thøc vỊ:
-Tên riêng Việt Nam ; nhân hóa
-Văn viết th.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bài tập 1:
Em hãy viết danh sách các bạn trong tổ
của mình( viết cho đúng thứ tự bảng chữ cái
tiếng việt)
Thứ tự Họ và tên Nam-nữ
Bài tập 2:
Viết một bức th ngắn cho bạn, kể những
điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.
Bài tập 3: Đọc đoạn thơ dới đây và trả lời
câu hỏi:
Mặt trời gác núi Theo làn gió mát
Bóng tối lan dầma Đóm đi rất êm
Anh Đóm chuyên cần Đi suốt một đêm
Lên đèn đi gác Lo cho ngời ngủ
1. Sự vật nào đợc nhân hoá trong bài?
a. Mặt trời b. Bóng tối.
c. Đom đóm d. Làn gió
2. Tính nết của đom đóm đợc tả bằng từ ngữ
nào?
a. Chuyên cần b. Gác núi
c. Đi gác d. Lo
3. Câu " Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi
trời đã tối" Tìm bộ phận cho câu hỏi khi
nào?
* Củng cố dặn dò :
Giáo viên nhận xét tiết học
-HS viết họ và tên các bạn trong tổ
của mình.
-Từng cặp đổi chéo vở kiểm tra bài
cho nhau.
HS tự lm bi sau đó trình bày bài
của mình trớc lớp, HS nhận xét bài
bạn
-GV thu bài một số em, nhận xét
cách viết của HS
HS tự làm bài sau đó chữa bài.
TUN 2
Chiu Th 3 ngy 24 thỏng 8 nm 2010
Môn : Toán( t1)
Ôn tập
I. Mục tiêu :
Giúp học sinh ôn tập củng cố về :
-Các phép tính: cộng, trừ,nhân, chia.
-Giải các bài toán về tìm một phần mấy của một số.
II.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bài 1: Tính:
a. 64 152+ 23 145 =
b. 78652- 56231 =
c.86123: 5 =
d.12356 x6 =
Bài tập 2:
Lan có 48 que tính, Hồng có số que tính
bằng
3
1
số que tính của Lan. Hỏi hai
bạn có tất cả bao nhiêu que tính.
Bài tập 3:
Có hai bao gạo,bao thứ nhất nặng 18 kg
và nặng bằng
4
1
bao thứ hai. Hỏi bao
thứ hai nặng hơn bao thứ nhất bao nhiêu
kilogam gạo ?
Bài tập 4:
Bình chia 72 viên bi thành bốn
phần,phần thứ nhất đợc
4
1
số bi, phần
thứ hai đợc
6
1
số bi, phần thứ ba đợc
9
1
số bi. Hỏi phần thứ t có bao nhiêu viên
bi?
-Học sinh tự làm bài sau đó chữa bài .
-2 học sinh lên bảng chữa bài.
-Cả lớp nhận xét bài trên bảng.
-Học sinh tự làm bài .
-1 học sinh lên bảng chữa bài.
-Cả lớp nhận xét bài trên bảng.
-Học sinh tự làm bài sau đó chữa bài.
-HS tự làm bài.
-GV chấm bài một số HS.
-1HS làm bài tốt lên bảng chữa bài.
5/ Vit cỏc s gm :
a/ Sỏu nghỡn, nm chc v bn n v :.
b/ Mi by nghỡn, bn trm v hai chc :
c/ Sỏu vn, nm trm, ba chc v tỏm n v :..
d/ Hai mi by nghỡn khụng trm ba mi :..
6/
Vit s Chc
nghỡn
Nghỡn Trm Chc n
v
c s
42571
Mười bảy nghìn không trăm
ba mươi
97450
3 6 8 0 1
Ba mươi sáu nghìn bảy trăm
tám mươi lăm
1 0 0 5 0
b/ Xếp các số vừa tìm được ở câu a/ theo thứ tự từ lớn đến bé :
…………………………………………………………………………………..
7/ Đặt tính rồi tính :
a/ 15687 + 8506
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
b/ 18639 : 3
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
…………
c/ 47429 x 2
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
d/ 64742 – 37136
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
đ/ 30064 : 7
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
…………
e/ 8156 x 5
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
Hoạt động tập thể
Chơi cờ vua ( t1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết tên các con cờ
- Vị trí các con cờ
- Cách đi của các con cờ khác nhau.
II. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Giới thiệu tên các con cờ.
Hoạt động 2: Vị trí các con cờ trên bàn cờ.
Hoạt động 3: Nêu cách đi của các con cờ.
Giỏo ỏn bui 2 lp 4A Trng tiu hc Ngc Sn
Chiu th 6 ngy 27 thỏng 3 nm 2010
: Chính tả (Nghe viết)
$2: Mời năm cõng bạn đi học .
I) Mục đích yêu cầu:
1, Nghe -Viết chính xác, trình bày sạch sẽ đúng đoạn văn : Mời năm cõng bạn đi học .
2.Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn lộn: S/x
II) Đồ dùng :
- GV 3 phiếu to viết sẵn BT 2. Vở BTTV
III) Các hoạt động dạy và học:
A, KT bài cũ :
- GV đọc : Nở nang, béo lẳn, chắc nịch,
lông mày, loà xoà, lẫn lộn .
B.Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài :
2. HDHS nghe viết :
-VG đọc bài viết
a. Tìm hiểu đoạn văn :
Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh ?
Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở
điểm nào ?
b.HD viết từ khó :
Nêu từ khó viết dễ lẫn lộn ?
Nêu tên riêng trong bài? Khi viết tên
riêng em phải viết ntn?
- GV đọc từ khó .
c. Viết chính tả :
- GV đọc bài cho HS viết, QS uốn nắn
- GV đọc bài cho HS soát
- Chấm chữa bài
- 3HS lên bảng, lớp viết nháp .
- NX sửa sai .
- Mở SGK (T16)
- Theo dõi SGK
- Đọc thầm bài, chú ý tên riêng cần viết hoa .
- Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm
- Sinh tuy nhỏ không quản ngại khó khăn ngày
ngày cõng Hanh đi học .
- Ki-lô -mét, khúc khuỷu, gập ghềnh ,liệt .
-Tuyên Quang, Chiêm Hoá ,Vinh Quang, Sinh ,
Hanh .
- 3HS lên bảng. Lớp viết bảng con
- HS viết bài
- Đổi vở soát bài
3.HDHS làm bài tập :
Bài 2(T16) : Nêu yêu cầu ?
- Dán 3 phiếu lên bảng gạch tiếng sai
- NX sửa sai
Bài 3(T17):
Nêu y/c phần a,b ?
- 1HS nêu
- Đọc thầm suy nghĩ làm bài tập
- 3HS lên bảng thi làm BT
- Từng em đọc lại Truyện
- Làm BT
H Hu Quý Nm hc : 2010-2011
13
Giáo án buổi 2 lớp 4A Trường tiểu học Ngọc Sơn
ÔN TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
VIẾT BÀI : TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I.MỤC TIÊU :
Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài , phân biệt lời nói của các nhân vật , thể hiện rõ
nội dung của bài .
Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân
vì nước của vò quan Tô Hiến Thành .
Nhớ viết lại đúng chính tả , trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ : Truyện cổ
nước mình .Viết đúng các từ có vần : ân / âng .
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HĐGV HĐHS
1ph
37ph
1) Giới thiệu bài :
2)n tập :
a.Luyện đọc bài : Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu ( tt )
-Gọi 1HS đọc toàn bài
-GV nhận xét .
-Gọi HS nêu giọng đọc chung cho
toàn bài .
-Yêu cầu HS đọc phân vai : Dế
Mèn , bọn nhện , người dẫn truyện
.
-Gọi Hs nhận xét , nêu giọng đọc
của từng nhân vật .
-Tổ chức cho nhóm thi đọc diễn
cảm .
-Gọi HS nhận xét , Gv nhận xét
tuyên dương .
-Tổ chức 3 HS thi đọc diễn cảm
trước lớp
-Tuyên dương HS đọc tốt .
-Cho HS yếu đọc
-Gv khuyến khích HS kể chuyện
theo nội dung truyện .
-Tuyên dương những HS có sáng
-HS lắng nghe .
-1HS đọc bài .
-HS khác nhận xét .
-2HS nêu .
-3HS đọc phân vai .
-3 HS nêu giọng đọc từng nhân
vật .
-3 nhóm thi
-Nhận xét tuyên dương .
-3HS thi đọc diễn cảm .
-1HS kể.
-Nhận xét .
Hồ Hữu Q Năm học : 2010-2011
14
Giáo án buổi 2 lớp 4A Trường tiểu học Ngọc Sơn
2ph
tạo khi kể
-GV nhận xét mức tiến bộ của hs .
b. Viết bài : Truyện cổ nước mình
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn thơ cần
nhớ viết
-Gọi HS đọc nối tiếp ( Mỗi em đọc
2 câu )
-Cho HS viết bảng con từ khó :
truyện cổ , sâu xa , nghiêng soi ,
cơn nắng , trắng cơn mưa ………
-GV cho hs nhắc lại cách trình bày
đoạn thơ lục bát .
-Cho HS viết chính tả vào tập
-Cho HS soát lại đoạn thơ vừa viết
-HS mở SGK dùng bút chì soát lại
bài .
-Trao đổi vở soát lỗi cho nhau .
-Gv chú ý những lỗi các em
thường sai , cho viết lại các từ sai
vào bảng con .
-Yêu cầu HS làm bài tập 2a vào
VBT
-Gọi HS nêu yêu cầu .
-Cho HS làm vào vở , 1 em làm
bảng phụ .
-GV chấm bài nhận xét .
3) Củng cố –dặn dò :
-Gv nhận xét tiết dạy , tuyên
dương HS có tiến bộ .
-Về nhà luyện đọc thêm bài , viết
lại các từ còn viết sai .
-1HS đọc .
-Cho HS viết bảng con .
-1HS nêu yêu cầu .
-2 hS làm bảng lớp , cả lớp làm
bài vào vở .
-HS nhận xét bài làm của bạn .
Hoạt động tập thể
Chơi cờ vua ( t2)
Hồ Hữu Q Năm học : 2010-2011
15
Giáo án buổi 2 lớp 4A Trường tiểu học Ngọc Sơn
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết tên các con cờ
- Vị trí các con cờ
- Cách đi của các con cờ khác nhau.
II. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Giới thiệu tên các con cờ.
Hoạt động 2: Vị trí các con cờ trên bàn cờ.
Hoạt động 3: Nêu cách đi của các con cờ.
Hồ Hữu Quý Năm học : 2010-2011
16